ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2014 - 2015<br />
MÔN: Ngữ văn KHỐI: 12<br />
Thời gian làm bài: 120 phút<br />
______________<br />
Đề có 01 trang<br />
<br />
I. Đọc hiểu<br />
: (3 điểm)<br />
Câu 1. Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi:<br />
đã<br />
<br />
”,<br />
a)<br />
b)<br />
c)<br />
II. T<br />
Câu 2: 3 điểm<br />
<br />
T<br />
<br />
trong<br />
<br />
.<br />
<br />
Câu 3: 4 điểm<br />
Phân tích nhân vật người đàn bà hàng chài (qua câu chuyện tòa án) trong<br />
truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa”<br />
so sánh với nhân vật người vợ nhặt trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân để<br />
thấy được vẻ đẹp nhân cách của người phụ nữ Việt Nam.<br />
--- Hết--1<br />
<br />
Câu<br />
1.<br />
-<br />
<br />
– BIỂU ĐIỂM MÔN NGỮ VĂN LỚP 12<br />
HỌC KỲ II – Năm học 2014- 2015<br />
Đáp án<br />
a) Xác định phong cách NN và lý giải: 1.0<br />
* Mức tối đa 1.0: HS gọi đúng tên PC Chính luận kèm theo 2 biểu hiện phù hợp<br />
* Mức 0.75: gọi PC Nghệ thuật kèm theo 2 biểu hiện phù hợp<br />
* Mức 0.5: HS gọi đúng tên PC Chính luận hoặc gọi PC Nghệ thuật kèm theo 1<br />
biểu hiện phù hợp.<br />
* Mức 0.25: HS gọi đúng tên PC gọi PC Nghệ thuật.<br />
* Không đạt<br />
nội dung câu trả lời mơ hồ, không đúng yêu cầu<br />
của đề bài.<br />
b)<br />
* Mức tối đa 1.0: HS gọi đúng tên 01 BPTT (0.25) kèm theo từ ngữ thể hiện<br />
được BPTT (0.25)và tác dụng, ý nghĩa phù hợp trên phương diện nội dung ( ý<br />
muốn nói) (0.25)và sắc thái tình cảm của người viết (0.25) phù hợp với câu trả lời<br />
và văn bản.<br />
* Mức 0.75: làm được ¾ ý tối đa<br />
* Mức 0.5: làm được 2/4 ý tối đa<br />
* Mức 0.25: làm được 1/4 ý tối đa<br />
* Không đạt<br />
ạc đề/ nội dung câu trả lời mơ hồ, không đúng yêu cầu<br />
của đề bài.<br />
c)<br />
* Mức tối đa 1.0: HS nêu được mục đích của lập luận 0.75( Ví dụ:<br />
<br />
hoặc thể hiện quyết tâm chống giặc giữ nước…) và có lý giải phù hợp với ý kiến và<br />
văn bản (0.25).<br />
* Mức 0.75: trình bày được mục đích lập luận của văn bản<br />
* Mức 0.25: có giải thích, viết lan man mơ hồ nhưng không nêu được mục đích của<br />
thao tác lập luận mà HCM đã sử dụng.<br />
2.1.Yêu cầu chung:HS biết cách làm bài văn NLXH về một hiện tượng đời sống:<br />
Trình bày được thực trạng của nạn bạo lực trong học đường, ý kiến quan điểm của<br />
2.<br />
NLXH bản than về hậu quả của bạo lực học đường, nguyên nhân của nạn bạo lực học<br />
đường và giải pháp để chấm dứt nạn bạo lực học đường.<br />
2.2.Yêu cầu cụ thể:<br />
1. Mở bài: 0.25<br />
* Mức tối đa<br />
* Không đạt: Lạc đề (hoặc mở bài không đạt yêu cầu, sai cơ bản về nội dung )<br />
– Biểu hiện<br />
* Mức tối đa<br />
về bạo lực học đường<br />
,<br />
thực trạng gắn với đề<br />
* Mức chưa tối đa (0.25)<br />
2<br />
<br />
sài (1-3 câu).<br />
* Không đạt<br />
bài.<br />
<br />
nội dung bài viết không đúng yêu cầu của đề<br />
<br />
* Mức tối đa ( 1,5 điểm )<br />
về hậu quả của bạo lực<br />
học đường<br />
( nguyên nhân, mở rộng, khái quát, phê phán…)<br />
<br />
* Mức chưa tối đa (<br />
ng<br />
<br />
-<br />
<br />
* Không đạt<br />
* Mức tối đa 0.5 điểm : HS biết cách đưa r<br />
để<br />
chấm dứt nạn bạo lực học đường.<br />
* Mức chưa tối đa (<br />
* Không đạt<br />
* Mức tối đa 0.25 điểm<br />
<br />
hoặc<br />
<br />
* Không đạt<br />
3.1Yêu cầu chung:HS biết cách làm bài văn NLVH theo yêu cầu đề- dạng bài so<br />
3.<br />
NLVH sánh nhân vật theo quan hệ Chính-phụ: Tập trung phân tích hình tượng người đàn<br />
Câu 3 bà hàng chài qua câu chuyện tại toà án; có liên hệ so sánh với người Vợ nhặt<br />
trong tác phẩm của Kim Lân để làm rõ vẻ đẹp tâm hồn người phụ nữ Việt Nam: có<br />
bản lĩnh, có niềm tin vào tương lai, có khát khao về một mái ấm gia đình, có sức<br />
sống mãnh liệt, có trách nhiệm với gia đình…<br />
3.2.Yêu cầu cụ thể:<br />
1. Mở bài: 0.25<br />
* Mức tối đa<br />
* Không đạt: Lạc đề ( hoặc mở bài không đạt yêu cầu, sai cơ bản về nội dung )<br />
-G<br />
* Mức tối đa 0.25: HS giới thiệu chung về tác phẩm/ bối cảnh/ cảm hứng chủ<br />
đạo/tình huống truyện… để nhân vật người đàn bà hàng chài bộc lộ phẩm chất, tính<br />
cách, hoàn cảnh…<br />
* Không đạt<br />
nội dung viết không đúng yêu cầu của đề bài.<br />
3. Phân tích/Cảm nhận/Bình luận, Chứng minh…: 2<br />
* Mức tối đa ( 2,5 điểm ) : HS biết cách đưa ít nhất 2 luận điểm chính về người<br />
đàn bà hàng chài, dẫn chứng, phân tích dẫn chứng từ nghệ thuật đến nội dung<br />
phù hợp với<br />
; Hệ thống ý, dẫn chứng phong phú. ( Hoàn cảnh, số phận,<br />
3<br />
<br />
ngoại hình (1.0); Vẻ đẹp tâm hồn (1.5): nhẫn nhục cam chịu; giàu đức hy sinh vì<br />
con, vì gia đình; thấu hiểu lẽ đời, mơ ước giản dị… )<br />
* Mức chưa tối đa ( 0.5-2.25) : HS biết cách đưa luận điểm, dẫn chứng, phân<br />
tích dẫn chứng từ nghệ thuật đến nội dung<br />
; Hệ thống ý, dẫn<br />
chứng chưa phong phú hoặc sơ sài, lan man…<br />
* Không đạt<br />
.<br />
4. Đánh giá – So sánh: 0.7<br />
* Mức tối đa 0.75 điểm: Từ phần phân tích, đưa ra ý kiến đánh giá về giá trị nghệ<br />
thuật và nội dung (0.25) phù hợp với yêu cầu đề, có liên hệ so sánh ( giống nhau<br />
và khác nhau) phù hợp với ý kiến đánh giá (0.5).<br />
* Mức chưa tối đa ( 0.25-0.5<br />
sơ sài, chưa<br />
đánh giá, so sánh toàn diện…<br />
* Không đạt<br />
* Mức tối đa 0.25 điểm<br />
từ việc tìm hiều vấn đề hoặc<br />
vẻ đẹp nhân cách người phụ nữ Việt Nam trong gia đình hoặc<br />
vai trò của hình tượng người đàn bà hàng chài, người vợ nhặt trong việc bộc lộ chủ<br />
đề tác phẩm và quan niệm nghệ thuật của các tác giả….<br />
* Không đạt<br />
0.5<br />
: HS viết bài văn chưa đủ 3 phần ( MB, TB, KB), chưa<br />
1<br />
văn<br />
bản<br />
<br />
2.<br />
-<br />
<br />
- Sáng tạo: 1.0<br />
<br />
i đa 0.5<br />
thiếu thành phần…<br />
3.<br />
-<br />
<br />
: HS chưa biết cách lập luận chặt chẽ,<br />
chưa<br />
<br />
-<br />
<br />
4<br />
<br />