Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Phúc Thọ
lượt xem 3
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi học kì 2 sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Phúc Thọ’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Phúc Thọ
- SỞ GD – ĐT HÀ NỘI NỘI DUNG ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II TRƯỜNG THPT PHÚC THỌ Năm học 2022-2023 MÔN NGỮ VĂN - KHỐI 10 I. HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN LÀM BÀI 1. Hình thức: Tự luận kết hợp trắc nghiệm 2. Thời gian làm bài: 90 phút II. CẤU TRÚC ĐỀ THI CUỐI KÌ II 1. Phần 1. Đọc hiểu (6,0 điểm) *Trắc nghiệm : 07 câu(3,5 điểm) *Tự luận: 03 câu( 2,5 điểm) 2. Phần 2. Viết (4,0 điểm) Tự luận: 01 câu III. NỘI DUNG ÔN TẬP: Phần I. Đọc hiểu 1.Ôn tập phần tri thức Ngữ văn của các thể loại văn bản sau: * Truyện: cốt truyện, nhân vật, người kể chuyện ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba, quyền năng của người kể chuyện, cảm hứng chủ đạo, tình huống, không gian, thời gian… * Thơ: Nhân vật trữ tình, hình ảnh thơ, vần, nhịp, đối, nhạc điệu, .. * Văn bản nghị luận: luận đề, luận điểm,lí lẽ và bằng chứng, bài nghị luận xã hội - Văn nghị luận Việt Nam thời trung đại. 2. Phương thức biểu đạt. - Nhận biết được các PTBĐ . - Nắm được đặc điểm của các PTBĐ đã học 3. Thể thơ: Nhận biết được các thể thơ Việt Nam 4. Các biện pháp tư từ - Nhận biết các biện pháp tu từ. - Biết phân tích hiệu quả NT của các biện pháp tu từ Phần II. Viết HS ôn tập kỹ năng viết bài văn: Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học( Thơ/ Truyện) IV. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA( 90 phút).
- TRƯỜNG THPT PHÚC ĐỀ MINH HỌA CUỐI HỌC KỲ II THỌ NĂM HỌC 2022- 2023 TỔ NGỮ VĂN Môn: NGỮ VĂN Khối: 10 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc bài thơ: Thuật hứng 24 Nguyễn Trãi Công danh đã được hợp (1) về nhàn, Lành dữ âu chi (2) thế nghị (3) khen. Ao cạn vớt bèo cấy muống, Đìa thanh (4) phát cỏ ương sen. Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc (5), Thuyền chở yên hà (6) nặng vạy (7) then. Bui (8) có một lòng trung lẫn (9) hiếu, Mài chăng khuyết, nhuộm chăng đen (10). (Trích Luận đề về Nguyễn Trãi, NXB Thanh niên, 2003, tr.87) (1) Hợp: tiếng cổ có nghĩa là đáng, nên (2) Âu chi: lo chi (3) Nghị: dị nghị, ở đây hiểu là chê (4) Đìa thanh: đìa là vũng nước ngoài đồng. Thanh là trong (5) Đầy qua nóc: Đầy quá nóc nhà, nóc kho (6) Yên hà: khói, ráng
- (7) Vạy: oằn, cong. Nặng vạy then: chở nặng làm thang thuyền oằn xuống (8) Bui: tiếng cổ, nghĩa là chỉ có (9) Lẫn (hoặc lễn, miễn): tiếng cổ nghĩa là với hoặc và (10)Mài chăng khuyết...: mài cũng không mòn, nhuộm cũng không đen. Ý nói lòng trung hiếu bền vững. Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1 (0,5 điểm): Bài thơ được viết theo thể thơ nào? A. Lục bát B. Thất ngôn C. Thất ngôn xen lục ngôn D. Thất ngôn bát cú Câu 2 (0,5 điểm): Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu 3 và 4: “Ao cạn vớt bèo cấy muống/Đìa thanh phát cỏ ương sen”.? A. Phép điệp B. Phép đối C. Phép so sánh D. Phép nhân hóa Câu 3 (0,5 điểm): Căn cứ vào câu thơ đầu, cho biết bài thơ này được Nguyễn Trãi làm trong giai đoạn nào? A. Giai đoạn khởi nghĩa Lam Sơn B. Giai đoạn ta đánh thắng quân Minh xâm lược C. Giai đoạn làm quan dưới triều nhà Lê D. Giai đoạn lui về ở ẩn
- Câu 4 (0,5 điểm): Trong hai câu luận “Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc – Thuyền chở yên hà nặng vạy then”, tác giả sử dụng các biện pháp nghệ thuật gì ? A. Nhân hóa và so sánh B. So sánh và ẩn dụ C. Đối và phóng đại D. Nhân hóa và đối Câu 5 (0,5 điểm): Từ “phong nguyệt” trong câu thơ “Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc” được hiểu là gì? A. Có nghĩa là gió trăng B. Có nghĩa là mây gió C. Có nghĩa là gió mây D. Có nghĩa là trăng sáng Câu 6 (0,5 điểm): Sáu câu thơ đầu cho ta hiểu gì về tâm thế của tác giả? A. Tâm thế buồn bã B. Tâm thế lo âu C. Tâm thế thư nhàn D. Tâm thế u uất Câu 7 (0,5 điểm): Hai câu thơ kết cho ta thấy được vẻ đẹp tâm hồn gì ở nhà thơ Nguyễn Trãi? A. Tấm lòng khao khát lập công ghi danh muôn thuở B. Tâm hồn thanh cao, lối sống thanh nhàn, hòa hợp với tự nhiên C. Tấm lòng yêu nước thương dân, trước sau không thay đổi, bất kể hoàn cảnh và thời gian
- D. Tâm hồn yêu thiên nhiên, muốn sống cuộc đời ẩn dật, thanh cao chốn làng quê Trả lời các câu hỏi: Câu 8 (0,5 điểm): Nêu nội dung chính của bài bài thơ trên? Câu 9 (1,0 điểm): Mặc dù từ quan về ở ẩn vui với thiên nhiên bận bịu với cuộc sống, nhưng kết lại bài thơ Nguyễn Trãi vẫn không quên một lòng trung hiếu, không gì có thể lay chuyển, đổi thay được trách nhiệm của ông với gia đình,với đất nước. Cách hành xử ấy của Nguyễn Trãi khiến anh/chị rút ra bài học gì? Câu 10 (1,0 điểm): Sau những tháng ngày chinh chiến cùng đất nước gìn giữ giang sơn, Nguyễn Trãi cảm thấy công đã thành danh đã toại, nhà thơ tự nhủ “hợp về nhàn” về với cảnh điền viên: “Công danh đã được hợp về nhàn”. Thực tế là Nguyễn Trãi không uốn gối theo thời nên đã về ở ẩn tại quê nhà. Em có đồng tình với quan niệm sống “Nhàn” này của Nguyễn Trãi không? Vì sao? (Viết từ 4 – 5 câu) II. VIẾT (4.0 điểm) Viết một bài văn nghị luận ( khoảng 500 chữ ) phân tích vẻ đẹp tâm hồn thi nhân Nguyễn Trãi trong bài Thuật hứng 24. ĐÁP ÁN Phầ Câu Nội dung Điểm n I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0.5 2 B 0.5 3 D 0.5 4 C 0.5 5 A 0.5 6 C 0.5 7 C 0.5
- 8 Bài thơ là bức tranh tự họa về cuộc sống và con người Ức Trai. 0.5 Nổi bật lên trong bức chân dung tự họa ấy là vẻ đẹp tâm hồn và cốt cách thanh cao của nhà thơ. Ông luôn gần gũi, gắn bó hòa hợp với thiên nhiên bằng một tình yêu tha thiết và tấm lòng trung hiếu sắt son với quê hương đất nước. 9 - Nêu ra bài học cho bản thân 1.0 - Lí giải lí do bản thân nêu bài học ấy 10 - Nêu quan điểm bản thân 1.0 - Lí giải hợp lí VIẾT 4,0 II a.Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25 Mở bài nêu vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,5 Vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi qua bài thơ “Thuật hứng 24”. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2.5 HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần giới thiệu được vấn đề cần bàn luận, nêu rõ lí do và quan điểm của bản thân, hệ thống luận điểm chặt chẽ, lập luận thuyết phục, sử dụng dẫn chứng thuyết phục. Sau đây là một hướng gợi ý: 1. Giới thiệu tác phẩm, tác giả, thể loại...; nêu nội dung cần phân tích, đánh giá 2. Phân tích, đánh giá - Vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Trãi: đó là một tâm hồn với tình yêu thiên nhiên tha thiết, là một tấm lòng trung hiếu trước sau không đổi thay.
- - Có thể theo hướng sau: + Hai câu thơ đề: Tâm thế sống của một con người biết đủ, biết công danh đã toại thì nên trở về an hưởng thú thanh nhàn. Đó cũng là tâm thế của một con người biết buông bỏ, tránh xa mọi thị phi. Vẻ đẹp cốt cách của Ức Trai là không màng danh lợi, bản lĩnh vượt lên thói đời. Ông tìm về nhàn khi đã tròn bổn phận với nước. + Hai câu thực: Sống vui vầy với cuộc sống dân dã, bình dị, mộc mạc đời thường của một lão nông nhàn, cuộc sống đạm bạc mà thanh cao. + Hai câu luận: Nguyễn Trãi hòa mình với thiên nhiên cảm nhận được cả vẻ đẹp của sự huyền ảo, mĩ lệ như một bức tranh lụa mượt mà phảng phất phong vị thơ Đường. Kho không chứa hàng mà chứa gió, trăng. Thuyền không chở đồ vật mà chở sương khói, chở ráng nắng. Bên cạnh vẻ mộc mạc tao nhã là sự giàu có của thiên nhiên và niềm vui khi được tận hưởng những vẻ đẹp ấy. + Hai câu kết: Nhà thơ vui với thiên nhiên, với cuộc sống nhưng không phút giây nào quên trung hiếu. Hồn Ức Trai sáng tựa sao khuê. Ông luôn canh cánh bên mình mối bận tâm với dân với nước, trách nhiệm với gia đình với quê hương. 3. Phân tích, đánh giá về nghệ thuật: - Sáng tạo thể thơ thất ngôn xen lục ngôn - Sử dụng nhiều hình ảnh thơ độc đáo - Ngôn từ mộc mạc, giản dị ……… d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
- e. Sáng tạo: Bài viết có giọng điệu riêng; cách diễn đạt sáng tạo, 0,5 văn phong trôi chảy. Tổng điểm 10.0
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 120 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 82 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 49 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 80 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 69 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 43 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Văn Ơn
9 p | 65 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn