YOMEDIA
ADSENSE
Đề thi HK môn Vật liệu điện lớp Cao đẳng năm 2015 - CĐKT Cao Thắng - Mã đề 1511
100
lượt xem 7
download
lượt xem 7
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Gửi đến các bạn Đề thi HK môn Vật liệu điện lớp Cao đẳng năm 2015 - CĐKT Cao Thắng - Mã đề 1511 giúp các bạn sinh viên có thêm nguồn tài liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi HK môn Vật liệu điện lớp Cao đẳng năm 2015 - CĐKT Cao Thắng - Mã đề 1511
BỘ CÔNG THƯƠNG<br />
TRƯỜNG CĐKT CAO THẮNG<br />
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN LẠNH<br />
<br />
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br />
<br />
ĐỀ THI HỌC KỲ (ĐỀ SỐ 01)<br />
MÔN: VẬT LIỆU ĐIỆN<br />
LỚP: CĐN ĐCN 14<br />
Mã đề thi: VLĐ31511<br />
Ngày thi: 15/03 /2015<br />
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề thi)<br />
............................................... (Sinh viên không tham khảo tài liệu)............................................<br />
Câu 1: (2 điểm)<br />
Trình bày tính chất vật lý, tính chất hóa học của kim loại và hợp kim.<br />
Câu 2: (2 điểm)<br />
Vật liệu từ là gì? Trình bày phân loại vật liệu từ theo hệ số từ thẩm và từ tính của vật<br />
chất (chất thuận từ, nghịch từ và dẫn từ).<br />
Câu 3: (3 điểm)<br />
Trình bày các đặc điểm cơ bản, hằng số vật lý (nhiệt độ nóng chảy, trọng lượng riêng<br />
ở 20oC) và ứng dụng của Đồng.<br />
Câu 4: (1,5 điểm)<br />
Trình bày đặc điểm của vật liệu bán dẫn so với vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện<br />
Câu 5: (1,5 điểm)<br />
Một vật liệu có điện trở suất 1,68.10-6 .mm2/cm, ở nhiệt độ 320C, khi nhiệt độ tăng<br />
lên 350C điện trở suất 1,72.10-6 .mm2/cm. Hỏi hệ số thay đổi theo nhiệt độ là bao nhiêu?<br />
Tp. HCM, ngày 18 Tháng 2 Năm 2014<br />
BM. Điện công nghiệp<br />
<br />
ThS. Đỗ Chí Phi<br />
<br />
1<br />
<br />
BỘ CÔNG THƯƠNG<br />
TRƯỜNG CĐKT CAO THẮNG<br />
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN LẠNH<br />
<br />
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br />
<br />
ĐÁP ÁN ĐỀ THI<br />
MÔN: VẬT LIỆU ĐIỆN<br />
LỚP: CĐN ĐCN 14<br />
Mã đề thi: VLĐ31511<br />
Ngày thi: 15/03/2015<br />
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề thi)<br />
Nội dung<br />
<br />
Điểm<br />
<br />
a.Tính chất lí học:<br />
- Vẻ sáng của kim loại (ánh kim): Theo vẻ sáng bề ngoài của kim loại có thể<br />
chia thành kim loại đen và kim loại màu.<br />
<br />
0,25<br />
<br />
Kim loại đen là kim loại màu đen gồm các hợp kim của sắt tức là gang và<br />
thép; titan; crôm và nhiều kim loại đen khác còn kim loại màu là tất cả các kim<br />
loại và hợp kim còn lại.<br />
<br />
0,25<br />
<br />
Câu<br />
<br />
1<br />
(2đ)<br />
<br />
2<br />
(2đ)<br />
<br />
- Tính nóng chảy: kim loại có tính chảy loãng khi đốt nóng và đông đặc lại<br />
khi làm nguội.<br />
<br />
0,25<br />
<br />
- Tính dẫn nhiệt: là tính chất truyền nhiệt của kim loại khi bị đốt nóng hoặc<br />
làm lạnh.<br />
<br />
0,25<br />
<br />
- Tính giãn nở nhiệt: khi đốt nóng, các kim loại giãn nở ra và khi khi nguội<br />
lạnh nó co lại.<br />
- Tính nhiễm từ: chỉ có một số kim loại có tính nhiễm từ như Sắt, hầu hết các<br />
hợp kim của sắt, Niken và Côban.<br />
b.Tính chất hoá học:<br />
Tính chất hoá học của kim loại và hợp kim biểu thị ở hai dạng chủ yếu :<br />
- Tính chống ăn mòn: là khả năng chống lại sự ăn mòn của hơi nước hay oxi<br />
hoá của không khí ở nhiệt độ thường hay nhiệt độ cao.<br />
- Tính chịu axit: là là khả năng chống lại môi trường của axit.<br />
Vật liệu từ là loại vật liệu mà dưới tác dụng của từ trường ngoài có thể bị từ<br />
hóa, tức là có những tính chất từ đặc biệt.<br />
Vật liệu từ chủ yếu là sắt (Fe), côban (Co), niken (Ni), gađôli (Gd)...<br />
<br />
0,25<br />
0,25<br />
<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
<br />
Chất thuận từ: là chất có độ từ thẩm μ > 1 và không phụ thuộc vào cường độ<br />
từ trường ngoài.<br />
<br />
0,25<br />
<br />
Loại này gồm có oxi, nitơ, oxit, muối sắt, muối côban, muối niken, kim loại<br />
kiềm, nhôm, bạch kim.<br />
<br />
0,25<br />
<br />
Chất nghịch từ: là chất có độ từ thẩm μ < 1 và không phụ thuộc vào cường độ từ<br />
trường ngoài.<br />
<br />
0,25<br />
<br />
Loại này gồm có hydro, các khí hiếm, đa số các hợp chất hữu cơ, đồng, kẽm,<br />
bạc, vàng, thủy ngân, antimon, gali,…<br />
<br />
0,25<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
(3đ)<br />
<br />
Chất dẫn từ: là chất có độ từ thẩm μ ≫1 và phụ thuộc vào cường độ từ<br />
trường ngoài.<br />
<br />
0,25<br />
<br />
Loại này gồm có sắt, niken, coban và các hợp kim của chúng, hợp kim crôm<br />
– mangan, gađôlonit và ferit có các thành phần khác nhau.<br />
<br />
0,25<br />
<br />
Đặc điểm:<br />
- Đồng là loại vật liệu quan trọng nhất trong tất cả những vật liệu dẫn điện được<br />
dùng trong kỹ thuật điện.<br />
<br />
0,25<br />
<br />
- Đồng có màu đỏ nhạt sáng rực, có điện dẫn suất lớn, chỉ sau bạc.<br />
<br />
0,25<br />
<br />
- Có sức bền cơ khí lớn, chống được sự ăn mòn của khí quyển, tính đàn hồi cao<br />
và đặc biệt có tính dẫn điện cao.<br />
<br />
0,25<br />
<br />
- Dễ dát mỏng, dễ vuốt giản, có sức bền khi va đập và ăn mòn, sức đề kháng cao<br />
khi thời tiết xấu.<br />
<br />
0,25<br />
<br />
- Đồng là một kim lọai hiếm, chỉ chiếm tỷ lệ 0,01% trong lòng trái đất.<br />
<br />
0,25<br />
<br />
- Đồng có tổ chức tinh thể lập phương thể tâm và tổ chức này được giữ nguyên<br />
cho đến khi làm nguội đến nhiệt độ thường. Tức là đồng không bị biến đổi hình<br />
thù.<br />
<br />
0,25<br />
<br />
Các hằng số vật lý Ở 200C<br />
Điểm nóng chảy: 10830C<br />
Trọng lượng riêng D = 7,4 - 8,9kg/dm3<br />
<br />
0,25<br />
0,25<br />
<br />
Ứng dụng:<br />
- Đồng cứng được dùng ở những nơi cần sức bền cơ giới cao, chịu được mài<br />
mòn như làm cổ góp điện, các thanh dẫn ở tủ phân phối, các thanh cái trạm biến<br />
áp, các lưỡi dao chính của cầu dao cách ly, các tiếp điểm của thiết bị bảo vệ<br />
<br />
0,5<br />
<br />
- Đồng mềm được dùng ở những nơi cần có độ uốn lớn và sức bền cơ học cao<br />
như: ruột cáp dẫn điện, thanh góp điện cao áp, dây dẫn điện, dây quấn trong các<br />
máy điện<br />
<br />
0,5<br />
<br />
Vật liệu bán dẫn là chất trung gian giữa vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện.<br />
<br />
0,25<br />
<br />
Chất bán dẫn hoạt động như chất cách điện ở nhiệt độ thấp và hoạt động như<br />
một chất dẫn điện ở nhiệt độ cao.<br />
<br />
0,25<br />
<br />
Điện trở suất của bán dẫn có giá trị trung gian giữa kim loại và điện môi.<br />
<br />
0,25<br />
<br />
Điện trở suất vật liệu bán dẫn lớn hơn điện trở suất vật liệu dẫn điện nhưng<br />
4<br />
4<br />
10<br />
(1,5đ) nhỏ hơn điện trở suất vật liệu cách điện ( 10 10 cm ). Tuy nhiên không<br />
có ranh giới rõ rệt giữa ba loại vật liệu kể trên.<br />
<br />
0,25<br />
<br />
Khi nhiệt độ tăng, điện trở suất của vật liệu dẫn điện tăng lên, còn điện trở<br />
suất của vật liệu bán dẫn lại giảm đi.<br />
<br />
0,25<br />
<br />
Như vậy, ở nhiệt độ rất thấp chất bán dẫn có tính cách điện như điện môi,<br />
còn ở nhiệt độ cao thì chất bán dẫn lại dẫn điện tốt.<br />
<br />
0,25<br />
<br />
3<br />
<br />
5<br />
Hệ số thay đổi theo nhiệt độ là :<br />
(1,5đ)<br />
t 2 - t1<br />
<br />
=<br />
<br />
0,5<br />
<br />
t (t2 t1 )<br />
1<br />
<br />
=<br />
<br />
1,72.106 1,68.106<br />
=<br />
1,68.10 6 35 32<br />
<br />
0,5<br />
<br />
=0,008=8.10-3(1/0C)<br />
<br />
0,5<br />
<br />
Tp. HCM, ngày 2 Tháng 1 Năm 2015<br />
BM. Điện công nghiệp<br />
<br />
ThS. Đỗ Chí Phi<br />
<br />
4<br />
<br />
BỘ CÔNG THƢƠNG<br />
TRƢỜNG CĐKT CAO THẮNG<br />
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN LẠNH<br />
<br />
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br />
<br />
ĐỀ THI HỌC KỲ (ĐỀ SỐ 02)<br />
MÔN: VẬT LIỆU ĐIỆN<br />
LỚP: CĐN ĐCN 14A, B, C, D, E<br />
Mã đề thi số: VLĐ31521<br />
Ngày thi: 15/03/2015<br />
Thời gian: 90 Phút (Không kể thời gian phát đề thi)<br />
-------------------------------(Sinh viên không sử dụng tài liệu )----------------------------Câu 1: (2 điểm)<br />
Thế nào là vật liệu dẫn điện? Nêu phân loại vật liệu dẫn điện theo trạng thái<br />
vật chất?<br />
Câu 2: (2 điểm)<br />
Trình bày những yêu cầu đối với vật liệu dùng làm tiếp điểm điện?<br />
Câu 3: (2 điểm)<br />
Phân loại vật liệu cách điện theo thành phần hoá học, cho ví dụ?<br />
Câu 4: (2 điểm)<br />
Vật liệu cách điện? phân loại theo trạng thái vật chất?<br />
Câu 5: (2 điểm)<br />
Một vật liệu có điện trở suất t1 1,68.10<br />
<br />
-6<br />
<br />
Ωmm2/cm ở nhiệt độ t1=32 0 C,<br />
<br />
chiều dài vật liệu l=500cm, tiết diện S=50mm2, thệ số thay đổi theo nhiệt độ α<br />
=0,00981/C0. Xác định điện trở suất t 2 và điện trở R của vật liệu khi nhiệt độ<br />
tăng lên t2=400C?<br />
Tp.HCM, ngày 18 Tháng 01 năm 2015<br />
BM. Điện công nghiệp<br />
<br />
ThS. Đỗ Chí Phi<br />
<br />
ADSENSE
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn