SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG
--------------------
(Đề thi có 2 trang)
KIỂM TRA CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2024 -
2025
MÔN: Công nghệ trồng trọt 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 101
Phần I. Trắc nghiệm: 7 điểm
Câu 1. Phương pháp chọn lọc cá thể có nhược điểm gì?
A. Giống có độ đồng đều thấp, chọn giống lâu đạt được kết quả.
B. Tiến hành công phu, tốn kém, cần diện tích gieo trồng lớn.
C. Tiến hành đơn giản, ít tốn kém, năng suất không ổn định.
D. Không đánh giá được đặc điểm di truyền của từng cá thể.
Câu 2. Loại phân bón nào sau đây bón vào đất có tác dụng cung cấp dinh dưỡng cho cây và cải tạo đất?
A. Phân rác, phân kali, phân đạm và phân than bùn. B. Phân chuồng, phân rác, than bùn và phân xanh.
C. Phân đạm, NPK và phân kali. D. Phân lân, phân hỗn hợp NPK, phân đạm.
Câu 3. Ý nào sau đây là đặc điểm của phân bón hữu cơ?
A. Khó tiêu, cây không sử dụng được ngay các chất dinh dưỡng mà cần được chuyển hóa thành chất
khoáng.
B. Gây hại cho người, vật nuôi, cây trồng và ô nhiễm môi trường.
C. Là loại phân bón có chứa vi sinh vật sống đặc hiệu.
D. Mỗi loại phân bón thuộc nhóm phân hữu cơ chỉ thích hợp với một nhóm cây trồng nhất định.
Câu 4. Những loại phân bón nào sau đây có thể dùng để bón thúc?
A. Phân lân, kali, hỗn hợp NPK. B. Phân lân, đạm, NPK, phân vi sinh cố định đạm.
C. Phân đạm, kali, hỗn hợp NPK. D. Phân đạm, lân, kali.
Câu 5. Đâu là ưu điểm của nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào?
A. Hệ số nhân giống cao. B. Ít công sức.
C. Không đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao. D. Tốn rất ít kinh phí.
Câu 6. Bước thứ hai của quy trình sản xuất giá thể trấu hun là gì?
A. Kiểm tra chất lượng, đóng gói. B. Đốt trấu trong điều kiện kị khí.
C. Phối trộn với chế phẩm vi sinh vật. D. Thu nhận trấu về cơ sở sản xuất.
Câu 7. Vì sao phân bón hóa học thường dùng để bón thúc?
A. Vì phân thường ở dạng khó tiêu, cây không sử dụng được ngay các chất dinh dưỡng mà phải có thời gian
khoáng hóa để các vi sinh vật chuyển hóa thành chất khoáng thì cây mới sử dụng được.
B. Vì phân ở dạng hòa tan, cây chưa sử dụng được ngay các chất dinh dưỡng mà phải có thời gian để các vi
sinh vật chuyển hóa thành chất khoáng.
C. Vì phân thường ở dạng dễ hòa tan, cây dễ hấp thụ các chất dinh dưỡng, cho hiệu quả nhanh.
D. Vì phân thường ở dạng chưa hòa tan, cây dễ hấp thụ các chất dinh dưỡng, cho hiệu quả chậm.
Câu 8. Nguyên nhân gây ra phản ứng kiềm của đất là gì?
A. Do trong dung dịch đất không tồn tại H+ .
B. Do nồng độ H+ trong dung dịch đất lớn hơn nồng độ OH-.
C. Do nồng độ H+ trong dung dịch đất nhỏ hơn nồng độ OH-.
D. Do nồng độ H+ trong dung dịch đất bằng nồng độ OH-.
Câu 9. Nhóm cây trng nào sau đây đưc phân chia không da theo đc tính sinh vt hc?
A. Cây hng năm và cây lâu năm. B. Cây thân g và cây thân tho.
C. Cây ăn qu và cây dưc liu. D. Cây mt lá mm và cây hai lá mm.
Câu 10. Nước mưa làm rửa trôi các cation kiềm trong đất; cây trồng lấy đi một lượng cation kiếm trong đất
không hoàn trả; bón phân hóa học chua sinh vào đất; phân giải chất hữu trong điều kiện kị khí,...là
những nguyên nhân hình thành loại đất trồng nào ở nước ta?
A. Đất xói mòn. B. Đất xám bạc màu. C. Đất chua. D. Đất mặn.
Câu 11. Giá thể trồng cây trơ cứng gồm những loại nào sau đây?
A. Mùn cưa, perlite, trấu hun, xơ dừa. B. Perlite, gốm.
C. Than bùn, trấu hun. D. Mùn cưa, xơ dừa, than bùn, trấu hun.
Mã đề 101 Trang Seq/2
Câu 12. Nguyên lí chung sản xuất phân bón vi sinh là gì?
A. Nhân giống vi sinh vật đặc hiệu Đóng gói Trộn với chất phụ gia.
B. Nhân giống vi sinh vật đặc hiệu Trộn với chất phụ gia Đóng gói.
C. Trộn với chất phụ gia Đóng gói Nhân giống vi sinh vật đặc hiệu.
D. Trộn với chất phụ gia Nhân giống vi sinh vật đặc hiệu Đóng gói.
Câu 13. Trong các nội dung dưới đây, giống cây trồng không có vai trò nào?
A. Gia tăng sự sinh trưởng của cây trồng. B. Quy định năng suất và chất lượng cây trồng.
C. Tăng vụ. D. Tăng khả năng kháng sâu, bệnh.
Câu 14. Phương án nào sau đây không phải là một trong bốn thành phần cơ bản của đất trồng nào?
A. Rắn. B. Vi sinh vật đất. C. Lỏng. D. Khí.
Câu 15. Triển vọng của trồng trọt Việt Nam trong bối cảnh cuộc cách mạng ng nghiệp 4.0 thể hiện
như thế nào?
A. Cơ giới hóa trồng trọt; ứng dụng công nghệ thủy canh, khí canh trong trồng trọt.
B. Tạo việc làm cho người lao động; tham gia vào xuất khẩu.
C. Đảm bảo an ninh lương thực; thúc đẩy sự phát triển chăn nuôi và công nghiệp.
D. Phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao; hướng tới nền nông nghiệp 4.0.
Câu 16. Cây trồng khỏe, sinh trưởng phát triển tốt, sạch bệnh; tạo nguồn nông sản sạch; an toàn cho người
sử dụng, là những lợi ích mà yếu tố nào sau đây mang lại cho cây trồng?
A. Keo đất. B. Phân bón. C. Nước. D. Giá thể trồng cây.
Câu 17. Bước đầu tiên của phương pháp gây đột biến là gì?
A. Chuẩn bị sinh vật cho gen. B. Thu thập vật liệu di truyền.
C. Chọn giống hay dòng bố mẹ. D. Gieo trồng quần thể khởi đầu..
Câu 18. Phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ được sản xuất theo quy trình nào sau đây?
A. Chuẩn bị và tập kết nguyên liệu Ủ nguyên liệu với vi sinh vật phân giải chất hữu cơ Kiểm tra chất
lượng, đóng bao, bảo quản.
B. Phối trộn, ủ sinh khối khoảng một tuầnChuẩn bị và kiểm tra nguyên liệuKiểm tra chất lượng, đóng
bao, bảo quản
C. Chuẩn bị và kiểm tra nguyên liệu Kiểm tra chất lượng, đóng bao, bảo quản Phối trộn, ủ sinh khối
khoảng một tuần.
D. Ủ nguyên liệu với vi sinh vật phân giải chất hữu cơ Kiểm tra chất lượng, đóng bao, bảo quảnChuẩn
bị, kiểm tra nguyên liệu.
Câu 19. Phân hóa học gồm những loại nào dưới đây?
A. Phân đạm, phân vi sinh chuyển hóa lân, kali. B. Phân đạm, kali, hỗn hợp NPK, lân.
C. Phân lân, đạm, NPK, phân vi sinh cố định đạm. D. Phân lân, phân cố định đạm, hỗn hợp NPK.
Câu 20. Khi bảo quản phân hóa học cần đảm bảo nguyên tắc gì?
A. Chống ẩm, chống để hở, chống acid, chống lạnh.
B. Chống ẩm, chống để lẫn lộn, chống acid, chống nóng.
C. Chống ấm, chống để lẫn lộn, chống acid, chống ướt.
D. Chống ấm, chống để lẫn lộn, chống kiềm, chống lạnh.
Câu 21. Phân bón vi sinh có đặc điểm gì?
A. Chứa vi sinh vật sống, mỗi loại phân bón chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định, an
toàn cho người, vật nuôi, cây trồng và môi trường.
B. Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, từ đa lượng đến vi lượng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định,
hàm lượng chất dinh dưỡng thấp.
C. Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng, các chất dinh dưỡng có tỉ lệ thấp, khó hòa tan trong nước, hiệu quả thấp.
D. Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao, dễ hòa tan trong nước, hiệu quả nhanh.
Phần II. Tự luận: 3 điểm
Câu 1. Ở địa phương em phân chuồng được bảo quản như thế nào? Em hãy nhận xét những điểm hợp lý và
chưa hợp lí với cách bảo quản đó. (2 điểm)
Câu 2. Dựa vào các biện pháp nhân giống cây trồng đã học, em hãy lựa chọn biện pháp nhân giống phù hợp
cho một số loại cây trồng phổ sau đây: Rau cải ngọt, rau ngò, chanh, ổi, sâm Ngọc Linh. (1điểm)
------ HẾT ------
Mã đề 101 Trang Seq/2