SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG
--------------------
(Đề thi có 03 trang)
KIỂM TRA CUỐI KÌ I
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: HÓA HỌC 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: .............................................................. Số báo danh: ........ Mã đề 101
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; S=32.
A. TRẮC NGHIỆM: 7 ĐIỂM
Câu 1. Liên kết được hình thành do
A. sự xen phủ bên của hai orbital. B. lực hút tĩnh điện giữa hai ion.
C. cặp electron dùng chung. D. sự xen phủ trục của hai orbital.
Câu 2. Có các phát biểu sau:
(a) Hạt nhân nguyên tử luôn luôn chứa hai loại hạt proton, electron và mang điện dương.
(b) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.
(c) Số khối (A) là khối lượng tương đối của nguyên tử.
(d) Nguyên tử khối của một nguyên tố nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị của nguyên
tố đó.
Số phát biểu sai
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 3. Hoạt động trong hình vẽ dưới đây tương ứng với phương pháp học tập hóa học nào?
A. Phương pháp tìm hiểu lí thuyết.
B. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm.
C. Phương pháp luyện tập, ôn tập.
D. Phương pháp học tập trải nghiệm.
Câu 4. Nguyên tử oxygen có 8 electron, hạt nhân nguyên tử này có điện tích là
A. – 16. B. – 8. C. + 8. D. + 1.
Câu 5. Năm 1869, Mendeleev đã công bố một Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Trong đó, các
nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của
A. số khối. B. số neutron.
C. khối lượng nguyên tử. D. số hiệu nguyên tử.
Câu 6. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử (kí hiệu là Z) của một nguyên tố gọi là
A. số neutron. B. số khối.
C. số hiệu nguyên tử. D. nguyên tử khối.
Mã đề 101 Trang 1/3
Câu 7. Liên kết ion là loại liên kết hóa học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào?
A. Cation và electron tự do. B. Electron và hạt nhân nguyên tử.
C. Cation và anion. D. Các anion.
Câu 8. Biết số hiệu nguyên tử của hai nguyên tố XY lần lượt là 12 và 8. Cho các phát biểu sau:
(a) Độ âm điện của nguyên tử X nhỏ hơn độ âm điện của nguyên tử Y.
(b) X là kim loại, Y là phi kim.
(c) Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử X có xu hướng nhường 2 electron.
(d) Khi hình thành liên kết với nguyên tử X, nguyên tử Y nhận 1 electron.
Số phát biểu đúng
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 9. Trong hạt nhân nguyên tử, hạt không mang điện là
A. neutron. B. photon. C. proton. D. electron.
Câu 10. Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, những yếu tố sẽ tăng dần là
A. bán kính nguyên tử và tính kim loại. B. bán kính nguyên tử và tính phi kim.
C. độ âm điện và tính kim loại. D. độ âm điện và tính phi kim.
Câu 11. Công thức electron của phân tử nitrogen là
A. B. C. D.
Câu 12. Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây không đúng?
A. B. C. D.
Câu 13. Chất có liên kết cộng hoá trị phân cực là
A. Cl2. B. O2. C. H2O. D. H2.
Câu 14. Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của một nguyên tử khi tạo thành liên kết hóa học
A. bán kính nguyên tử. B. điện tích hạt nhân.
C. độ âm điện. D. năng lượng ion hóa.
Câu 15. Cho nguyên tử của nguyên tố X có cấu tạo như sau:
Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là
A. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIIA. B. ô số 9, chu kì 2, nhóm VIA.
C. ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA. D. ô số 7, chu kì 7, nhóm VIIA.
Câu 16. Liên kết cộng hóa trị là liên kết hình thành giữa hai nguyên tử bằng
A. một cặp electron chung.
B. một hay nhiều cặp electron chung.
C. các electron hóa trị riêng.
D. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Câu 17. Để đạt được cấu hình bền vững, nguyên tử oxygen (Z=8) com xu hươmng nhận hai electron. Sơ đôn
nào dưới đây biểu diễn đúng quá trình trên?
A. O → O- + 2e. B. O2 → O + 2e. C. O → O2 + 2e. D. O + 2e → O2-.
Câu 18. Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng
là 7. Nguyên tử X có số lượng orbital p là
Mã đề 101 Trang 1/3
A. 12. B. 9. C. 6. D. 17.
Câu 19. Cho các nguyên tố 9F, 14Si, 16S, 17Cl. Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi
kim giảm dần là
A. Si > S > F > Cl. B. Si > S > Cl > F. C. F > Cl > Si > S. D. F > Cl > S > Si.
Câu 20. Trong các hydroxide của các nguyên tố chu kỳ 3, base mạnh nhất là
A. KOH. B. Mg(OH)2. C. NaOH. D. Al(OH)3.
Câu 21. Một nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p3, R có công thức oxide cao nhất và hợp chất khí
với hydrogen lần lượt là
A. R2O7, RH. B. R2O5, RH3. C. R2O5, RH5. D. R2O3, RH.
B. TỰ LUẬN: 3 ĐIỂM
Câu 1. (0,75 điểm)
a. Nguyên tố phosphorus (P) ở ô số 15 trong bảng hệ thống tuần hoàn nguyên tố hóa học. Hãy cho biết:
- Phosphorus là kim loại hay phi kim.
- Công thức oxide cao nhất của phosphorus.
- Công thức hydroxide cao nhất của phosphorus.
- Oxide và hydroxide cao nhất của phosphorus có tính acid hay base.
b. Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử hydrogen chloride (HCl) bằng sự xen phủ của các AO?
Câu 2. (1 điểm)
a. Trong một thí nghiệm, cho lần lượt các oxide Na2O, SO3 vào nước; sau đó nhúng giấy quỳ m vào
dung dịch sau phản ứng, hiện tượng được ghi nhận lại như sau:
Oxide Hiện tượng
Na2O Tan hoàn toàn trong nước, quỳ tím chuyển sang màu xanh đậm.
SO3Tan hoàn toàn trong nước, quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Xác định tính acid, tính base của các oxide trên. Từ đó rút ra nhận xét về xu hướng biến đổi tính base,
tính acid của hydroxide của các nguyên tố thuộc chu kì 3 theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân?
b. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
(1) Na2O + HCl
(2) SO3 + KOH
Câu 3: (1,25 điểm)
Hydrogen sulfide (H2S) là một chất khí không màu, mùi trứng thối, độc. Theo tài liệu của Cơ quan Quản
lí an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp Hoa Kì, nồng độ H2S khoảng 100 ppm gây kích thích màng phổi.
Nồng độ khoảng 400 – 700 ppm H2S gây nguy hiểm đến tính mạng chỉ trong 30 phút. Nồng độ trên 800
ppm gây mất ý thức và làm tử vong ngay lập tức. (Biết nồng độ ppm của H2S trong không khí là số lít khí
H2S có trong 1 000 000 lít không khí?
a. Viết công thức Lewis và công thức cấu tạo của H2S.
b. Một gian phòng trống (25 °C; 1 bar) kích thước 3 m x 4 m x 6m bị nhiễm 10 gam khí H2S. Tính
nồng độ ppm của H2S trong gian phòng trên. Đánh giá mức độ độc hại của H2S trong trường hợp này. Cho
biết 1 mol khí ở 25 °C và 1 bar có thể tích 24,79 lít.
------ HẾT ------
Mã đề 101 Trang 1/3