HÒNG GD & ĐT YÊN LẠC<br />
TRƯỜNG THCS YÊN PHƯƠNG<br />
Họ và tên:<br />
……………………………………<br />
Lớp: …… SBD............<br />
Chữ kí của giám<br />
thị<br />
<br />
BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I<br />
Năm học: 2017- 2018<br />
Môn: Vật lý 9<br />
Thời gian làm bài: 45 phút<br />
Chữ kí của giám<br />
khảo<br />
<br />
Điểm bài thi<br />
Bằng số<br />
<br />
Bằng chữ<br />
<br />
A.TRẮC NGHIỆM:<br />
Hãy khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D trước mỗi phương án em cho là đúng.<br />
Câu 1: Để xác định sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào chiều dài dây dẫn cần phải:<br />
A. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có tiết diện như nhau và<br />
được làm từ cùng loại vật liệu.<br />
B. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ các<br />
vật liệu khác nhau.<br />
C. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có cùng tiết diện và được<br />
làm từ các vật liệu khác nhau.<br />
D. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, có tiết diện khác nhau và được làm từ<br />
cùng loại vật liệu.<br />
Câu 2: Công thức nào sau đây tính điện trở tương đương trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc<br />
song ?<br />
A. R = R1 + R2<br />
C. R =<br />
<br />
R1 R2<br />
R1.R2<br />
<br />
B. R =<br />
<br />
1<br />
1<br />
<br />
R2 R2<br />
<br />
D. R <br />
<br />
R1.R2<br />
R1 R2<br />
<br />
Câu 3: Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết :<br />
A. Thời gian sử dụng điện của gia đình.<br />
B. Công suất điện mà gia đình sử dụng.<br />
C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng.<br />
D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử<br />
dụng.<br />
Câu 4: Số oát ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng cho biết:<br />
A. Công suất định mức của thiết bị<br />
B. Hiệu điện thế định mức của thiết bị<br />
C. Cường độ dòng điện định mức của thiết D. Điện năng định mức của thiết bị<br />
bị<br />
Câu 5: Sử dụng tiết kiệm điện năng không mang lại lợi ích nào dưới đây ?<br />
A. Góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường B. Góp phần chữa các bệnh hiểm nghèo.<br />
C. Góp phần phát triển sản xuất.<br />
D. Góp phần làm giảm bớt các sự cố về điện.<br />
Câu 6: Khi hai thanh nam châm đặt gần nhau thì có hiện tựơng gì xảy ra:<br />
A. Chúng hút nhau.<br />
C. Chúng đẩy nhau nếu các cực khác<br />
tên.<br />
B. Chúng đẩy nhau.<br />
D. Chúng đẩy nhau nếu các cực<br />
cùng tên.<br />
Câu 7: Người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện vì<br />
A. sắt non không bị nhiễm từ khi được đặt trong từ trường của dòng điện.<br />
B. sắt non bị mất từ tính ngay khi ngắt dòng điện qua ống dây.<br />
C. sắt non có thể rẻ tiền hơn các vật liệu khác như thép, coban.<br />
<br />
D. sắt non giữ được từ tính khi ngắt dòng điện qua ống dây.<br />
Câu 8: Làm thế nào để nhận biết từ trường :<br />
A. Dùng bút thử điện.<br />
B. Dùng các giác quan của con<br />
người.<br />
C. Dùng nhiệt kế y tế<br />
D. Dùng nam châm thử.<br />
B. TỰ LUẬN:<br />
N<br />
S<br />
Câu 9:<br />
a) Phát biểu qui tắc nắm tay phải?<br />
K<br />
_<br />
+<br />
b) Treo một kim nam châm gần ống dây (hình1).<br />
Hiện tượng gì sẽ xảy ra với kim nam châm khi ta đóng<br />
Hình 1<br />
khoá K?<br />
Câu 10: Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng ? Có những biện pháp nào để sử dụng điện<br />
năng một cách tiết kiệm ?<br />
Câu 11: Một bếp điện hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế 220V thì cường<br />
độ dòng điện chạy qua nó là 5A.<br />
a) Tính công suất của bếp.<br />
b) Tính điện năng tiêu thụ của bếp điện trong 30 ngày, mỗi ngày 40 phút.<br />
c) Dùng bếp này để đun sôi 1,2 lít nước từ nhiệt độ 250C trong 10 phút. Tính hiệu suất của<br />
bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.<br />
Câu 12: Đặt một hiệu điện thế không đổi UAB vào hai đầu đoạn mạch AB như hình 2. Biết R1<br />
= 20Ω,<br />
R2 = 60Ω, khi khoá k mở thì cường độ dòng điện qua R1 là 0,3A. Hãy tính:<br />
R2<br />
a) Tính điện trở tương đương và hiệu điện thế UAB<br />
R1<br />
-B<br />
b) Đóng khoá k, công suất tiêu thụ trên R1 lúc này A+<br />
R<br />
1<br />
bằng công suất tiêu thụ của toàn mạch. Tìm giá<br />
3<br />
<br />
trị R3?<br />
BÀI LÀM<br />
<br />
K<br />
<br />
Hình 2<br />
<br />
3<br />
<br />
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC: 2017- 2018<br />
Môn: Vật lý 9<br />
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)<br />
Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm<br />
Câu<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
5<br />
<br />
6<br />
<br />
7<br />
<br />
8<br />
<br />
Đáp án<br />
<br />
A<br />
<br />
D<br />
<br />
C<br />
<br />
A<br />
<br />
B<br />
<br />
C<br />
<br />
B<br />
<br />
D<br />
<br />
II. TỰ LUẬN :(6 điểm)<br />
Câu<br />
<br />
Nội dung<br />
<br />
a. Phát biểu đúng nội dung qui tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay<br />
phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện<br />
chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của<br />
đường sức từ trong lòng ống dây.<br />
Câu 9<br />
b. Khi đóng khóa K Ống dây trở thành một nam châm điện.<br />
(1 điểm)<br />
- Vận dụng qui tắc nắm tay phải ta xác định được đầu gần với<br />
kim nam châm là cực bắc. Do đó kim nam châm bị đẩy ra xa<br />
- Kim nam châm bị quay quanh sợi dây nên sau đó nó sẽ bị ống<br />
dây hút lại<br />
Lợi ích khi sử dụng tiết kiệm điện năng:<br />
Giảm chi tiêu cho gia đình.<br />
Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn.<br />
Giảm bớt sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp bị<br />
Câu 10 quá tải, đặc biệt trong những giờ cao điểm.<br />
(1,5điểm)<br />
Dành phần tiết kiệm điện năng cho sản xuất<br />
Biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng:<br />
Lựa chọn các dụng cụ và thiết bị điện có công suất phù hợp.<br />
Chỉ sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện trong thời gian cần thiết.<br />
a. Công suất của bếp điện<br />
P = U.I = 220.5 = 1100 (W)<br />
b. Điện năng tiêu thụ của bếp điện<br />
A = P.t = 1100. 7200 = 79 200 000 (J) = 79 200 (kJ)<br />
c. Hiệu suất của bếp điện<br />
Ta có: H <br />
Câu 11<br />
(1,5điểm)<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,25<br />
0.25<br />
<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
<br />
Qi<br />
.100%<br />
Qtp<br />
<br />
- Nhiệt lượng mà nước cần thu vào để nóng lên 1000C là:<br />
Qi = mc(t2 – t1) = 1,2.4200.(100-25) = 378 000 (J)<br />
- Nhiệt lượng mà bếp toả ra là:<br />
Qtp Qtoả = I 2 . R .t ' .t ' 1100.240 924000 J<br />
Vậy: Hiệu suất của bếp điện là<br />
H<br />
<br />
Điểm<br />
<br />
Qi<br />
378000<br />
.100% <br />
.100 84,8% 85%<br />
Qtp<br />
924000<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,5<br />
<br />
a. Khi khoá K mở: Phân tích mạch điện: R1 nt R2<br />
có I = I1 = I2 = 0,3 (A); R = R1 + R2 = 20 + 60 = 80 Ω<br />
từ công thức định luật ôm có:<br />
I<br />
<br />
Câu 12<br />
(2điểm)<br />
Tóm tắt:<br />
R1 = 20Ω<br />
R2 = 60Ω<br />
khi k mở I1<br />
= 0,3A<br />
a. R? UAB ?<br />
b. Đóng k,<br />
1<br />
P1 =<br />
P;<br />
3<br />
<br />
R3 = ?<br />
<br />
0,5<br />
0,5<br />
<br />
U<br />
U AB I .R 0,3.80 24V<br />
R<br />
<br />
b. Khi khoá K đóng: phân tích mạch điện: R1 nt (R2 // R3)<br />
R .R<br />
có: Rtđ = R1 + R2,3= R1 + 2 3<br />
R2 R3<br />
<br />
(1)<br />
<br />
I = I1 = I2 + I3<br />
<br />
(2)<br />
<br />
1<br />
Mà: P1 = P<br />
3<br />
<br />
I12. R1 =<br />
<br />
A+<br />
<br />
0,25<br />
-B<br />
<br />
K<br />
<br />
1<br />
Rtđ<br />
3<br />
1<br />
R1 = (R1 + R2,3)<br />
3<br />
<br />
R1 =<br />
<br />
R2<br />
<br />
R1<br />
<br />
1 2<br />
. I .R<br />
3<br />
<br />
0,25<br />
<br />
R3<br />
<br />
(theo 2)<br />
(theo 1)<br />
<br />
3.R1 = R1 + R2,3 R2,3 = 2.R1 <br />
<br />
R2 .R3<br />
= 2R1<br />
R2 R3<br />
<br />
R2.R3 = 2R1.R2 + 2R1.R3 (R2 - 2R1).R3 = 2R1.R2<br />
R 3 2. R1 . R 2 2.2 0.60 120 => vậy R3 = 120 Ω<br />
R 2 2. R1<br />
<br />
6 0 2.20<br />
<br />
* Lưu ý: - Học sinh làm cách khác mà đúng bản chất vật lý vẫn cho điểm tối đa.<br />
- Mỗi 1 lần sai đơn vị hoặc không viết đơn vị trừ 0,25 điểm.<br />
<br />
0,25<br />
<br />
0,25<br />
<br />