intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Tây Hồ, Phú Ninh

  1. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 1. Phạm vi kiến thức: Từ bài 1 đến hết bài 30 theo sgk ( Tuần 1 đến hết tuần 15) 2. Hình thức kiểm tra: Kết hợp TNKQ và TL 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra: Tên Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Nêu được mối liên hệ giữa cường độ 7. Xác định được cường độ dòng 11. Vận dụng được định 14. Sử dụng công dòng điện với hiệu điện thế đặt vào hai điện, hiệu điện thế trong đoạn mạch luật Ôm và công thức tính thức tính nhiệt lượng, đầu dây dẫn mắc nối tiếp, mắc song song và mắc điện trở để giải bài toán về công thức tính hiệu hỗn hợp. mạch điện với hiệu điện thế suất để giải bài tập 2. Viết được hệ thức liên hệ giữa không đổi. về dụng cụ đốt nóng - Điện trở bằng điện. cường độ dòng điện mạch chính với 8. Nêu được sự phụ thuộc của điện của dây mạch rẽ trong đoạn mạch nối tiếp và trở vào chiều dài, tiết diện làm dẫn. 12. Giải toán trong đoạn dẫn. mắc song mạch có biến trở và bóng Định luật 9. Dựa vào số vôn, số oát ghi trên đèn. Ôm 3. Viết được công thức tính điện trở các thiết bị tiêu thụ điện năng tính tương đương đối với đoạn mạch nối xác định được cường độ dòng điện và 13. Tính được điện trở của - Công và tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều điện trở của nó. các thiết bị điện, công suất công suất nhất hai điện trở. tiêu thụ của bóng đèn, của của dòng 10. Phát biểu và viết được hệ thức điện trở điện 4. Viết được công thức tính công và của định luật Jun–Lenxơ từ đó xác công suất của mạch điện . định định được sự phụ thuộc nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc 5. Giải thích được các kí hiệu ghi vào các yếu tố khác nhau. trên đồ dùng điện. Số câu 4 1 4 2 1 12 hỏi Trang 1/2-Mã đề A
  2. Số điểm, 4/3 4/3 1,5 1 18,5/3 1 (≈1,33) (≈1,33) (≈6,17) 1. . Nêu sự tương tác giữa các từ cực 6. Giải thích được hiện tượng nam 10. Xác định được chiều của hai nam châm. châm vĩnh cửu có từ tính. của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng 3. Phát biểu được quy tắc nắm tay 7. Nêu được từ trường của nam châm điện chạy qua đặt vuông - Từ trường phải, quy tắc bàn tay trái. thẳng, từ trường của ống dây mạnh góc với từ trường đều và yếu khác nhau ở các vị trí khác nhau. các yếu tố còn lại nêu trong 4. Biết được tác dụng của từ trường quy tắc bàn tay trái. - Cảm trái đất làm cho kim nam châm luôn 8. Hiểu được sự tương tác của ống ứng điện nằm dọc theo hướng Bắc - nam dây với nam châm khi đưa chúng lại từ gần nhau. 9. Nêu được cấu tạo của nam châm điện. Số câu 2 1 2 1 1 7 hỏi Số điểm, 2/3 2/3 1 11,5/3 1 0,5 (≈0.67) (≈0.67) (≈3,83) TS câu 6 2 6 1 3 1 19 hỏi 2 2 2 1 2 1 TSố điểm, (20,0) (20,0) (20,0) (10,0) (20,0) (10,0) 10 Tỉ lệ % Trang 2/2-Mã đề A
  3. UBND HUYỆN PHÚ NINH KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ Môn: VẬT LÍ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút ĐỀĐỀ CHÍNH CHÍNH THỨC (Không kể thời gian giao đề) THỨC MÃ ĐỀ: A (Đề gồm có 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM: (4,00 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1 đến 15 dưới đây và ghi vào phần bài làm. Câu 1. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn A. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây C. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây D. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây Câu 2. Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện chạy qua mạch chính (I) với cường độ dòng điện chạy qua các điện trở thành phần (I1, I2) trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song là A. I = I1 = I2 B. I = I1.I2 C. I = I1 - I2 D. I = I1 + I2 Câu 3: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch bằng: 1 1 R1 .R2 R1  R2 A.  B. C. . D. R1 + R2. R1 R2 R1  R2 R1 .R2 Câu 4. Công của dòng điện sản ra trên một đoạn mạch được xác định bới công thức A. A = U.I2.t. B. A = U2.I.t. C. A = U.I.t. D. A = U.I.t2. Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tương tác giữa các nam châm A. Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực từ cùng tên. B. Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng đẩy nhau nếu các cực từ khác tên. C. Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng luôn hút nhau. D. Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực từ khác tên. Câu 6. Từ trường không tồn tại ở: A. chung quanh một nam châm. B. chung quanh một dây dẫn có dòng điện chạy qua. C. chung quanh điện tích đứng yên. D. mọi nơi trên Trái Đất. Câu 7. Mắc hai điện trở R1 và R2 song song với nhau vào một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U thì cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ I1 = 0,5A, I2 = 0,7A. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là A. 0,2A B. 1,2A C. 0,7A D. 0,5A Câu 8. Điện trở của dây dẫn: A. chỉ phụ thuộc vào chiều dài của dây B. chỉ phụ thuộc vào tiết diện của dây C. chỉ phụ thuộc vào vật liệu làm dây D. phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây Câu 9. Một bóng đèn sợi đốt có ghi 110V-55W, điện trở của dây tóc bóng đèn là A. 0,5  B. 2 C. 27,5 D. 220 Trang 3/2-Mã đề A
  4. Câu 10. Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn sẽ: A. giảm đi 16 lần B. tăng 4 lần C. tăng 8 lần D. giảm đi 2 lần Câu 11. Khi cho dòng điện chạy qua ống dây, từ trường của ống dây mạnh nhất ở vị trí nào? A. hai đầu ống dây B. đầu ống dây là cực Bắc C. đầu ống dây là cực Nam D. trong lòng ống dây Câu 12. Nam châm điện có: A. dòng điện chạy qua càng nhỏ thì nam châm càng mạnh B. số vòng dây càng ít thì nam châm càng mạnh C. dòng điện chạy qua càng lớn và số vòng dây càng nhiều thì nam châm càng mạnh D. dòng điện chạy qua càng lớn và số vòng dây càng ít thì nam châm càng mạnh II. TỰ LUẬN: (6,00 điểm) Bài 1 (2,00 điểm) a) Phát biểu qui tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ của ống dây khi có dòng điện chạy qua. b) Vì sao có thể xem ống dây có dòng điện một chiều chạy qua như một nam châm thẳng? Bài 2.( 1,00 điểm ) a) Đặt hiệu điện thế không đổi 36V vào hai đầu một mạch điện gồm một biến trở con chạy mắc nối tiếp với một bóng đèn có điện trở 12, khi đó dòng điện qua mạch có cường độ là 0,4A. Tính điện trở phần biến trở tham gia trong mạch ? b) Dùng mũi tên xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn trong hình vẽ dưới đây: I S + N Bài 3 (3,00 điểm) Dùng một ấm điện có ghi 220V-1000W để đun sôi hoàn toàn 2,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 250C với nguồn điện có hiệu điện thế 220V. Cho biết hiệu suất của ấm là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Biết nhiệt dung riêng của nước 4200J/kg.K. a) Giải thích các con số ghi trên ấm điện nói trên. b) Tính điện trở của ấm và cường độ dòng điện chạy qua ấm. c) Tính thời gian để đun sôi hoàn toàn 2,5 lít nước nói trên. ----------------------------------- HẾT ----------------------------------- UBND HUYỆN PHÚ NINH KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ Môn: VẬT LÍ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút ĐỀĐỀ CHÍNH CHÍNH THỨC (Không kể thời gian giao đề) THỨC MÃ ĐỀ: B (Đề gồm có 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM: (4,00 điểm) Chọn phương án lời đúng nhất trong các câu từ 1 đến 15 dưới đây và ghi vào phần bài làm. Câu 1. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ: A. giảm bấy nhiêu lần B. không thay đổi. Trang 4/2-Mã đề A
  5. C. luân phiên tăng giảm D. tăng bấy nhiêu lần. Câu 2. Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện chạy qua mạch chính (I) với cường độ dòng điện chạy qua các điện trở thành phần (I1, I2) trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp là A. I = I1 = I2 B. I = I1 + I2 C. I = I1 - I2 D. I = I1.I2 Câu 3: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch bằng: 1 1 R .R R  R2 A.  B. 1 2 C. 1 . D. R1 + R2. R1 R2 R1  R2 R1 .R2 Câu 4: Công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện được xác định bới công thức A. P = U2.I2. B. P = U.I. C. P = U.I2. D. P = U2.I. Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tương tác giữa các nam châm A. Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực từ khác tên. B. Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực từ cùng tên. C. Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng đẩy nhau nếu các cực từ khác tên. D. Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng luôn hút nhau. Câu 6. Dưới tác dụng từ trường của Trái Đất: A. Kim nam châm chỉ hướng Bắc – Nam B. Hai nam châm đặt gần nhau luôn hút nhau C. Hai nam châm đặt gần nhau luôn đẩy nhau D. Nam châm luôn hút được kim loại Câu 7. Mắc hai điện trở R1 và R2 song song với nhau vào một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U thì cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ I1 = 0,3A, I2 = 0,5A. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là A. 0,2A B. 0,8A C. 0,5A D. 0,3A Câu 8. Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì: A. tỉ lệ thuận với tiết diện của dây B. tỉ lệ thuận với bình phương tiết diện của dây C. tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây D. tỉ lệ nghịch với bình phương tiết diện của dây Câu 9. Trên một bóng đèn có ghi 6V-3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là A. 0,5A B. 2A C. 3A D. 18A Câu 10. Mắc một dây dẫn vào một hiệu điện thế không đổi, nhiệt lượng tỏa ra trong dây dẫn cùng một thời gian? A. tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng gấp đôi B. tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa C. tăng gấp bốn khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa D. giảm đi một nửa khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp bốn Câu 11. Khi đưa một đầu của thanh nam châm thẳng lại gần một đầu của ống dây có dòng điện chạy qua, có thể xảy ra hiện tượng nào sau đây: A. chúng chỉ hút nhau B. chúng chỉ đẩy nhau C. chúng hút hoặc đẩy nhau D. chúng không tương tác với nhau Câu 12. Người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện vì lõi sắt: A. không bị nhiễm từ khi được đặt trong từ trường của dòng điện B. bị mất từ tính ngay khi ngắt dòng điện qua ống dây C. có thể rẽ tiền hơn các vật liệu khác như thép, coban D. giữ được từ tính khi ngắt dòng điện qua ống dây Trang 5/2-Mã đề A
  6. II. TỰ LUẬN: (6,00 điểm) Bài 1 (2,00 điểm) a) Phát biểu qui tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn đặt trong từ trường khi có dòng điện chạy qua. b) Muốn xác định được chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt tại một điểm trong từ trường thì cần phải biết những yếu tố nào? Bài 2. ( 1,00 điểm ) a) Đặt hiệu điện thế 24V vào hai đầu một mạch điện gồm một bóng đèn có điện trở 12 được mắc nối tiếp với một biến trở con chạy, khi đó dòng điện qua mạch có cường độ là 0,5A. Tính điện trở phần biến trở tham gia trong mạch ? b) Dùng mũi tên xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn trong hình vẽ dưới đây: Bài 3 (3,00 điểm). Dùng một ấm điện siêu tốc có ghi 220V-1800W để đun sôi hoàn toàn 1,2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 250C với nguồn điện có hiệu điện thế 220V. Cho biết hiệu suất của ấm là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Biết nhiệt dung riêng của nước 4200J/kg.K. a) Giải thích các con số ghi trên ấm điện nói trên. b) Tính điện trở của ấm và cường độ dòng điện chạy qua ấm. c) Tính thời gian để đun sôi hoàn toàn 1,2 lít nước nói trên. ----------------------------------- HẾT ----------------------------------- UBND HUYỆN PHÚ NINH ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ Môn: VẬT LÍ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút ĐỀĐỀ CHÍNH CHÍNH THỨC THỨC MÃ ĐỀ: A I. Trắc nghiệm (4,00đ). Mỗi câu đúng được 1/3 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C D B C D C B D D A A C II. Tự luận (6,00đ) Bài 1 (2,00đ) a) Phát biểu đúng qui tắc (1,00đ) b) Hai đầu ống dây có dòng điện chạy qua cũng là hai từ cực. Đầu có các đường sức từ Trang 6/2-Mã đề A
  7. đi ra gọi là cực Bắc, đầu có các đường đi vào gọi là cực Nam (1,00đ) Bài 2. (1,00đ ) a) Điện trở tương đương của mạch điện: Rtđ = U / I = 36 / 0,4 = 90(Ω) 0,25đ Điện trở của phần biến trở tham gia vào mạch: Rb = 90 – 12 = 78(Ω) 0,25đ b) Xác định được chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn: từ dưới lên trên 0,5đ Bài 3. (3,00đ) a) Ấm điện có hiệu điện thế định mức 220 (V) và công suất định mức 1000 (W) (1,00đ) b) Điện trở của ấm điện: R = U2/P = 2202 /1000 ≈ 48,4 (Ω) (0,50đ) Cường độ dòng điện chạy qua ấm: P = UI => I = P/U = 1000/220 ≈ 4,55 (A) (0,50đ) c) Nhiệt lượng có ích để đun sôi 2,5 lít nước Qi = mc∆t = 2,5.4200(100-25) = 787500 (J) (0,25đ) Nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra: H = Qi/Qtp => Qtp = Qi/H = 787500 : 90% = 875000 (J) (0,25đ) Thời gian đun sôi nước t = Qtp : P = 875000/1000 = 875 (s) (0,50đ) * Cách tính điểm: - Điểm cho mỗi câu trắc nghiệm khách quan đúng là 1/3 điểm - Điểm trắc nghiệm được tính bằng tổng số câu đúng x 1/3 điểm, làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Ví dụ: + Nếu có 2 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 2 x 1/3 = 2/3 = 0,67đ + Nếu có 4 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 4 x 1/3 = 4/3 = 1,33đ - Điểm toàn bài: Điểm toàn bài được tính bằng tổng số điểm trắc nghiệm khách quan và tự luận, làm tròn đến 1 chữ số thập phân sau khi đã tính tổng số điểm. Ví dụ: + Bài làm của HS có 8 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 8 x 1/3 + 3,25 ≈ 2,67 + 3,25 = 5,92 = 5,9đ + Bài làm của HS có 10 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 10 x 1/3 + 3,25 ≈ 3,33 + 3,25 = 6,58 = 6,6đ ----------------------------------- HẾT ----------------------------------- UBND HUYỆN PHÚ NINH ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ Môn: VẬT LÍ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút ĐỀ ĐỀ CHÍNH CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: B THỨC I. Trắc nghiệm (4,00đ) Mỗi câu đúng được 1/3 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A A D B A A B C A B C B II. Tự luận (6,00đ) Bài 1. (2,00đ) a) Phát biểu đúng qui tắc (1,00đ) b) Muốn xác định được chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt tại một điểm trong từ trường thì cần phải biết chiều của dòng điện và chiều Trang 7/2-Mã đề A
  8. của đường sức từ. (1,00đ) Bài 2. (1,00đ ) a) Điện trở tương đương của mạch điện: Rtđ = U / I = 24 / 0,5 = 48(Ω) 0,25đ Điện trở của phần biến trở tham gia vào mạch: Rb = 48 – 12 = 36(Ω) 0,25đ b) Xác định được chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn: từ phải sang trái 0,5đ Bài 3. (3,00đ) a) Ấm điện có hiệu điện thế định mức 220V và công suất định mức 1800W(1,00đ) b) Điện trở của ấm điện: R = U2/P = 2202 /1800 ≈ 26,88 (Ω) (0,50đ) Cường độ dòng điện chạy qua ấm: P =UI => I = P/U = 1800/220 ≈ 8,18 (A) (0,50đ) c) Nhiệt lượng có ích để đun sôi 1,2 lít nước Qi = mc ∆t = 1,2.4200(100-25) = 378000 (J) (0,25đ) Nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra: H = Qi/Qtp => Qtp = Qi/H = 378000 : 90% = 420000 (J) (0,25đ) Thời gian đun sôi nước: t = Qtp : P = 420000 / 1800 ≈ 233,33 (s) (0,50đ) * Cách tính điểm: - Điểm cho mỗi câu trắc nghiệm khách quan đúng là 1/3 điểm - Điểm trắc nghiệm được tính bằng tổng số câu đúng x 1/3 điểm, làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Ví dụ: + Nếu có 2 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 2 x 1/3 = 2/3 = 0,67đ + Nếu có 4 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 4 x 1/3 = 4/3 = 1,33đ - Điểm toàn bài: Điểm toàn bài được tính bằng tổng số điểm trắc nghiệm khách quan và tự luận, làm tròn đến 1 chữ số thập phân sau khi đã tính tổng số điểm. Ví dụ: + Bài làm của HS có 8 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 8 x 1/3 + 3,25 ≈ 2,67 + 3,25 = 5,92 = 5,9đ + Bài làm của HS có 10 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 10 x 1/3 + 3,25 ≈ 3,33 + 3,25 = 6,58 = 6,6đ UBND HUYỆN PHÚ NINH KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ Môn: VẬT LÍ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút ĐỀĐỀ CHÍNH CHÍNH THỨC (Không kể thời gian giao đề) THỨC HS KHUYẾT (Đề gồm có 02 trang) TẬT I. TRẮC NGHIỆM: (7,00 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1 đến 14 dưới đây và ghi vào phần bài làm. Câu 1. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn A. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây C. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây D. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây Câu 2. Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện chạy qua mạch chính (I) với cường độ dòng điện chạy qua các điện trở thành phần (I1, I2) trong đoạn mạch gồm hai điện trở Trang 8/2-Mã đề A
  9. mắc song song là A. I = I1.I2 B. I = I1 - I2 C. I = I1 + I2 Câu 3 Hệ thức của định luật Ôm. R U I I A. I  . B. I  C. R  . D. U  . U R U R Câu 4: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch bằng: 1 1 R1 .R2 R1  R2 A.  B. C. . D. R1 + R2. R1 R2 R1  R2 R1 .R2 Câu 5. Công của dòng điện sản ra trên một đoạn mạch được xác định bới công thức A. A = U.I2.t. B. A = U2.I.t. C. A = U.I.t. . Câu 6. Đơn vị nào sau đây không phải là đợn vị đo công của dòng điện. A. KW.h (Kilô oát giờ). B. J (Jun). C. KW (Kilô oát). Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tương tác giữa các nam châm A. Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực từ cùng tên. B. Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng đẩy nhau nếu các cực từ khác tên. C. Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực từ khác tên. Câu 8. Từ trường không tồn tại ở: A. chung quanh một nam châm. B. chung quanh một dây dẫn có dòng điện chạy qua. C. chung quanh điện tích đứng yên. D. mọi nơi trên Trái Đất. Câu 9. Mắc hai điện trở R1 và R2 song song với nhau vào một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U thì cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ I1 = 0,5A, I2 = 0,7A. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là A. 0,2A B. 1,2A C. 0,7A D. 0,5A Câu 10. Điện trở của dây dẫn: A. chỉ phụ thuộc vào chiều dài của dây B. chỉ phụ thuộc vào tiết diện của dây C. chỉ phụ thuộc vào vật liệu làm dây D. phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây Câu 11. Khi cho dòng điện chạy qua ống dây, từ trường của ống dây mạnh nhất ở vị trí nào? A. hai đầu ống dây B. đầu ống dây là cực Bắc C. đầu ống dây là cực Nam Câu 12. Nam châm điện có: A. dòng điện chạy qua càng nhỏ thì nam châm càng mạnh B. số vòng dây càng ít thì nam châm càng mạnh C. dòng điện chạy qua càng lớn và số vòng dây càng nhiều thì nam châm càng mạnh Câu 13. Trên bàn là (bàn ủi) điện có ghi 220V – 1000W. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ý nghĩa các số ghi: A. Hiệu điện thế định mức của bàn là 220V. B. Điện năng tiêu thụ trên bàn là luôn là 1000W. C. Khi sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì công suất điện tiêu thụ trên bàn là là 1000W. D. Công suất định mức của bàn là 1000W. Câu 14: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở ? A. Oat (W) ; B. Ôm (Ω) ; C. Ampe (A) ; D. Vôn (V) II. TỰ LUẬN: (3,00 điểm) Bài 1 (2,00 điểm) Phát biểu qui tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ của Trang 9/2-Mã đề A
  10. ống dây khi có dòng điện chạy qua. Bài 2 (1,00 điểm ) Vì sao có thể xem ống dây có dòng điện một chiều chạy qua như một nam châm thẳng? Người duyệt đề Người ra đề Nguyễn Thị Tuyết Hồ Tự Nhiên Trang 10/2-Mã đề A
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2