intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Tam Lộc, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Tam Lộc, Phú Ninh’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Tam Lộc, Phú Ninh

  1. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚ NINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2023 -2024 TRƯỜNG THCS TAM LỘC MÔN: VẬT LÍ 9 *** Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I – MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Từ bài 1 đến bài 28 SGK. 2. Kĩ năng: + Rèn khả năng tư duy. + Rèn kĩ năng tính toán chính xác, hợp lí. + Biết trình bày rõ ràng, mạch lạc. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực. II. HÌNH THỨC: Kết hợp TNKQ (50%) và TL (50%) III –MA TRẬN MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Chủ đề Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự số nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Điện trở của dây 3 1 1 4 1 2,33 dẫn. Định luật Ôm 2. Công và công suất 2 3 1 5 1 2,66 của dòng điện 3. Từ trường 1 1/2 5 1/2 6 1 5 Số câu 6 1/2 9 1,5 1 15 3 18 Điểm số 2 2 3 2 1 5 5 10
  2. MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Chủ đề Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự số nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm điểm IV. BẢNG ĐẶC TẢ: Số câu hỏi Câu hỏi Nội TN TN Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL dung (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) 1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm Nhận biết - Nêu được mối liên hệ giữa cường độ dòng điện với hiệu 3 C1,2, điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. 3 - Phát biểu được Định luật Ôm và viết được hệ thức của nó. - Viết được hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và điện trở, hệ thức liên hệ cường độ dòng điện và điện trở ở trong đoạn mạch mắc nối tiếp và mắc song song. Thông hiểu - Xác định được cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở 1 C7 tương đương trong đoạn mạch mắc nối tiếp, mắc song song và mắc hỗn hợp. - Nêu được sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Vận dụng cao - Vận dụng công thức tính trong đoạn mạch nối tiếp, đoạn 1 C18 mạch song song và đoạn mạch hỗn hợp để giải bài toán liên quan.
  3. Số câu hỏi Câu hỏi Nội TN TN Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL dung (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) 2. Công và công suất của dòng điện Nhận biết - Công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một 2 C4,5 đoạn mạch. - Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác. - Công thức tính công của dòng điện - Đơn vị công của dòng điện là jun (J) Thông hiểu - Ý nghĩa các trị số vôn và oát có ghi trên các thiết bị tiêu thụ 3 C6,8, điện năng. 9 - Nêu được dấu hiệu chứng tỏ dòng điện có mang năng lượng và các ví dụ cụ thể chứng tỏ dòng điện có mang năng lượng. - Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun–Lenxơ từ đó xác định được nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố khác nhau. Vận dụng - Sử dụng công thức tính nhiệt lượng để giải bài tập về dụng 1 C17 cụ đốt nóng bằng điện. 3. Từ trường Nhận biết - Nêu sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. 1 C10 - Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ. - Phát biểu được quy tắc nắm tay phải, quy tắc bàn tay trái.
  4. Số câu hỏi Câu hỏi Nội TN TN Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL dung (Số (Số (Số ý) (Số ý) câu) câu) 1/2 C16a Thông hiểu - Nêu được từ trường của nam châm thẳng, từ trường của ống 5 C11, dây mạnh yếu khác nhau ở các vị trí khác nhau. 12,1 - Xác định được các từ cực của kim nam châm. 3,14, 15 - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. - Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ. - Hiểu được sự tương tác của ống dây với nam châm khi đưa chúng lại gần nhau. - Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. Vận dụng - Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định một yếu tố khi 1/2 C16b biết các yếu tố còn lại. - Vận dụng quy tắc nắm tay phải xác định một yếu tố khi biết yếu tố còn lại.
  5. IV. ĐỀ KIỂM TRA: ĐỀ 1 I.TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây: Câu 1: Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu một bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn sẽ: A. càng nhỏ. B. càng lớn. C. không thay đổi. D. lúc đầu tăng, sau đó lại giảm. Câu 2: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ: A. luân phiên tăng giảm B. không thay đổi C. giảm bấy nhiêu lần D. tăng bấy nhiêu lần Câu 3: Nội dung định luật Ôm là: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây. Câu 4: Công thức tính công suất điện của một đoạn mạch là: A. P = U.R.t B. P = U.I C. P = U.I.t D. P = I.R Câu 5: Đơn vị của công dòng điện là: A. Ampe (A) B. Vôn (V) C. Oát (W) D. Jun (J) Câu 6: Khi bếp điện hoạt động, điện năng chủ yếu đã chuyển hóa thành dạng năng lượng nào? A. Hóa năng B. Nhiệt năng C. Cơ năng D. Năng lượng ánh sáng. Câu 7: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 = 3Ω; R2 = 12Ω mắc song song là: A. 36Ω B. 15Ω C. 4Ω D. 2,4Ω Câu 8: Con số 220V ghi trên một bóng đèn có ý nghĩa gì dưới đây? A. Giữa hai đầu bóng đèn luôn có hiệu điện thế là 220V B. Đèn chỉ sáng khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 220V C. Bóng đèn có thể tạo ra được một hiệu điện thế là 220V D. Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn là 220V Câu 9: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun-Lenxơ? A. Q = I².R.t B. Q = I.R².t C. Q = I.R.t D. Q = I².R².t Câu 10: Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi hai cực Bắc để gần nhau. B. Khi để hai cực khác tên gần nhau. C. Khi hai cực Nam để gần nhau. D. Khi để hai cực cùng tên gần nhau. Câu 11: Trên thanh nam châm chỗ hút sắt mạnh nhất là: A. Phần giữa của thanh. B. Chỉ có từ cực bắc.
  6. C. Cả hai từ cực. D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau. Câu 12: Phát biểu nào sau đây chưa đúng: Trong thí nghiệm Ơ – xtét, khi đặt dây dẫn song song với kim nam châm, cho dòng điện chạy qua dây dẫn thì: A. Kim nam châm đứng yên không thay đổi. B. Có lực tác dụng lên kim nam châm. C. Lực tác dụng lên kim nam châm là lực từ. D. Kim nam châm bị lệch khỏi vị trí ban đầu. Câu 13: Một kim nam châm được đặt tự do trên trục thẳng đứng. Đưa nó đến các vị trí khác nhau xung quanh dây dẫn có dòng điện. Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm. A. Kim nam châm mất từ tính. B. Kim nam châm luôn chỉ hướng Nam- Bắc. C. Kim nam châm không thay đổi hướng. D. Kim nam châm lệch khỏi hướng Nam - Bắc. Câu 14: Nam châm vĩnh cửu có thể hút được các vật nào sau đây? A. Sắt, đồng, bạc. B. Sắt, nhôm, vàng. C. Sắt, thép, niken. D. Nhôm, đồng, chì. Câu 15: Khi đưa một đầu của thanh nam châm thẳng lại gần một đầu của ống dây có dòng điện, có thể xảy ra hiện tượng nào sau đây: A. Chúng chỉ hút nhau. B. Chúng chỉ đẩy nhau. C. Chúng hút hoặc đẩy nhau. D. Chúng không tương tác. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 16: (3 điểm) a. Em hãy phát biểu quy tắc nắm tay phải? b. Hãy xác định chiều dòng điện và tên từ cực trong các hình dưới đây: Hình a Hình b Câu 17: (1 điểm) Một bếp điện sử dụng dây nung có điện trở R = 50Ω hoạt động bình thường khi cường độ dòng điện chạy qua bếp là 2A. Tính nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 10 phút? Câu 18: (1 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó R1 = 5 Ω, R2 = 12 Ω, R3 = 8 Ω, R4 = 20 Ω, hiệu điện thế là 30V.
  7. (+) (-) a) Tính điện trở tương đương của toàn mạch? b) Tìm cường độ dòng điện qua mạch chính? ĐỀ 2 I.TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây: Câu 1: Xét đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp. Hệ thức đúng là: A. U = U1 = U2; I = I1 + I2; RTĐ = R1 + R2 B. U = U1 + U2; I = I1 = I2; RTĐ = R1 + R2. C. U = U1 + U2; I = I1 + I2; RTĐ = R1 + R2. D. U = U1 = U2; I = I1 = I2; RTĐ = R1 + R2. Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong đoạn mạch mắc song song, cường độ dòng điện qua các vật dẫn là như nhau. B. Trong đoạn mạch mắc song song, cường độ dòng điện qua các vật dẫn không phụ thuộc vào điện trở các vật dẫn. C. Trong đoạn mạch mắc song song, cường độ dòng điện trong mạch chính bằng cường độ dòng điện qua các mạch rẽ. D. Trong đoạn mạch mắc song song, cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua các mạch rẽ. Câu 3: Biểu thức nào dưới đây là của định luật Ôm: A. I = U.R B. R = U/I C. I = U/R D. U = I.R Câu 4: Công thức nói lên mối quan hệ giữa công và công suất là: A. P = A.t B. P = A + t C. A = P.t D. t = P.A Câu 5: Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất P của đoạn mạch chỉ chứa điện trở R, được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I. 2 U A. P= U.I B. P = C. P= U D. P=I 2.R I R Câu 6: Năng lượng của dòng điện gọi là: A. Cơ năng B. Nhiệt năng C. Quang năng D. Điện năng Câu 7: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 = 12Ω; R2 = 18Ω mắc nối tiếp là:
  8. A. 1,5 Ω B. 216 Ω C. 30 Ω D. 6 Ω Câu 8: Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Dòng điện có ……..... vì có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. A. năng lượng B. điện thế C. điện tích D. điện lượng Câu 9: Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết: A. công suất mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường. B. điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong thời gian 1 phút. C. công mà dòng điện thực hiện khi dụng cụ hoạt động bình thường. D. công suất điện của dụng cụ khi sử dụng với những hiệu điện thế không vượt quá hiệu điện thế định mức. Câu 10: Trong một nam châm điện, lõi của nam châm có thể dùng là: A. Sắt non B. Thép C. Nhôm D. Đồng Câu 11: Bình thường kim nam châm luôn chỉ hướng: A. Bắc - Nam. B. Đông - Nam. C. Tây - Bắc. D. Tây - Nam. Câu 12: Khi đưa một đầu của thanh nam châm thẳng lại gần một đầu của ống dây có dòng điện, có thể xảy ra hiện tượng nào sau đây: A. Chúng chỉ hút nhau. B. Chúng chỉ đẩy nhau. C. Chúng hút hoặc đẩy nhau. D. Chúng không tương tác. Câu 13: Cấu tạo của động cơ điện gồm có 2 bộ phận chính là: A. Nam châm và bộ góp điện. B. Nam châm và khung dây dẫn. C. Khung dây dẫn và bộ góp điện. D. Khung dây dẫn và thanh quét. Câu 14: Những vật liệu có thể bị nhiễm từ khi đặt trong từ trường là: A. Sắt, đồng, thép, niken. B. Thép, coban, nhôm, sắt. C. Niken, thép, coban, sắt. D. Đồng, nhôm, sắt, thép. Câu 15: Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về ống dây có dòng điện chạy qua? A. Ống dây có dòng điện bị nhiễm từ và hút được các vật bằng sắt, thép. B. Ống dây có dòng điện bị nhiễm từ và cũng có các từ cực giống như một nam châm. C. Khi đổi chiều dòng điện thì đường sức từ của ống dây cũng đổi chiều. D. Từ trường của ống dây là từ trường vĩnh cửu. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 16: (3 điểm) a. Em hãy nêu quy tắc bàn tay trái? b. Hãy xác định chiều của lực điện từ, chiều của dòng điện trong các hình sau: Hình a Hình b Câu 17: (1 điểm)
  9. Một ấm điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 220Ω và cường độ dòng điện qua bếp là 2A. Hãy tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 10 phút? Câu 18: (1 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 8Ω; R2 = 6Ω; R3 = R4 = 4Ω. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 20V. Tính điện trở tương đương của mạch điện và cường độ dòng điện qua điện trở R1. A B (+) (-) V. ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM ĐỀ 1: I. TRẮC NGHIỆM : (5 điểm - Ba câu lựa chọn đúng 1,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B C C B D B D D A B C A D C C II. TỰ LUẬN: Câu Đáp án Điểm Quy tắc nắm tay phải: 2 Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ Câu 16 chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. Hình a: A là cực dương, B là cực âm 0,5 Hình b: A là cực Bắc, B là cực Nam. 0,5 Câu 17 Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 10 phút: 1 Sơ đồ mạch điện: R1 nt [(R2 nt R3) // R4] a) Điện trở tương đương cụm R234 là: Câu 18 0,25 Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là: 0,25
  10. Rtd = R1 + R234 = 5 + 10 = 15 Ω b) Cường độ dòng điện qua mạch chính là: 0,5 ĐỀ 2: I. TRẮC NGHIỆM : (5 điểm - Ba câu lựa chọn đúng 1,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B D C C B D C A D A A C B C D II. TỰ LUẬN: Câu Đáp án Điểm Quy tắc bàn tay trái: 2 Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. Câu 16 F 1 Câu 17 Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 10 phút là: 1 Q = I2.R.t = 22.220.10.60 = 528000 J. Sơ đồ mạch điện: R1 // [R2 nt (R3 // R4)] Điện trở tương đương cụm R234 là: R234 = R2 + R34 0,25 Câu 18 Điện trở tương đương của mạch là: Rtđ = (R1.R234 ) / ( R1 +R234 ) = 4Ω 0,25 Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là: 0,5
  11. VI. KIỂM TRA
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2