intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Châu Trinh, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:14

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Châu Trinh, Phú Ninh” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Châu Trinh, Phú Ninh

  1. PHÒNG GD-ĐT PHÚ NINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS PHAN CHÂU TRINH Môn: VẬT LÝ– Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) 1. Phạm vi kiến thức: Từ bài 1 đến hết bài 32 theo sgk ( Tuần 1 đến hết tuần 16) 2. Hình thức kiểm tra: Kết hợp TNKQ và TL 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra: Nhận Thông Vận Cộng biết hiểu dụng Tên Cấp độ Cấp độ TNKQ Chủ đề thấp cao TL TNKQ TL TNK TNKQ TL TL Q -Điện 1.Nêu 1. Viết 1. Vận trở của được sự được dụng dây phụ công được dẫn. thuộc thức định Định của tính luật Ôm luật cường công và công Ôm độ dòng suất thức - Công điện vào điện (P tính và công hiệu = U.I) điện trở suất điện thế và giải để giải của giữa hai thích bài toán dòng đầu dây được về mạch điện dẫn. các đại điện với 2. Nêu lượng, hiệu được sự đơn vị điện thế phụ đo trong không thuộc công đổi. của điện thức. 2. Tính trở vào 1. Viết được chiều được hệ điện trở dài, tiết thức của suất của diện và định một dây bản chất luật Ôm dẫn và của dây và giải các đại dẫn. thích lượng 3. Viết được có trong
  2. được các đại công các lượng, thức công đơn vị 3. Vận thức đo trong dụng tính hệ thức. được trong 2. Giải công đoạn thích thức P = mạch được UI tính nối tiếp, nguyên được đoạn tắc hoạt công mạch động suất tiêu song của biến thụ của song. trở con đoạn 4. Biết chạy. mạch được sự 3. Nêu tiêu thụ phụ được ý điện thuộc nghĩa số năng và của điện vôn, số các đại trở vào oát ghi lượng chiều trên các có trong dài, tiết thiết bị công diện và tiêu thụ thức. bản chất điện 4. Tính của dây năng. được dẫn. 5. Nêu điện 5. Biết được năng được ý dấu hiệu tiêu thụ nghĩa chứng của một của điện tỏ dòng mạch trở suất. điện có điện và 8. Nêu mang các đại được năng lượng khái lượng có trong niệm và các công công ví dụ cụ thức của thể A=P.t= dòng chứng U.I.t điện. tỏ dòng hoặc điện có 5. Tính mang được năng nhiệt
  3. lượng. lượng 6. Giải tỏa ra thích khi được dụng cụ hiệu đốt suất sử nóng dụng bằng điện điện trong hoạt các đồ động dùng hoặc điện. một 7. Phát đoạn biểu và mạch viết tiêu thụ được hệ điện và thức của các đại định lượng luật có rrong Jun– công Lenxo, thức giải Q=I2.R.t thích được các đại lượng, đơn vị đo trong hệ thức. 8. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn và
  4. tiết kiệm điện. Số câu 6 1 4 1 1 1 14 hỏi Số 2,00 ≈1,34 1,5 ≈7,1 1,0 1,0 ≈ 0,33 điểm, (≈20,0 (≈13,4 (15,0 (≈71, ( 10%) (10%) (≈3,3%) Tỉ lệ % %) %) %) ) -Từ 1. Nêu 1. Giải 1. Xác 1. Dựa trường sự thích định vào đặc tương được được tính của tác giữa hiện tên các nam các từ tượng từ cực châm cực của nam của nam vĩnh hai nam châm châm cửu để châm. vĩnh vĩnh giải 2. Phát cửu có cửu trên quyết biểu từ tính. cơ sở các bài được 2. Mô tả biết các tập tình quy tắc được thí từ cực huống nắm tay nghiệm của một thực tế. phải. của Ơ- nam 3. Phát Xtet để châm biểu phát khác. được hiện 2. Xác quy tắc dòng định bàn tay điện có được trái. tác dụng chiều 4. Mô tả từ. của được 3. Nêu đường cấu tạo được sức từ của nam nguyên trong châm tắc cấu lòng điện và tạo và ống dây nêu hoạt khi biết được lõi động chiều sắt có của dòng vai trò động cơ điện và làm điện ngược một lại (dựa
  5. tăng tác chiều. vào quy dụng từ. tắc nắm tay phải). 3. Xác định được chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với từ trường đều và các yếu tố còn lại nêu trong quy tắc bàn tay trái. 4. Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và chuyển hóa
  6. năng lượng) của động cơ điện một chiều. Số câu 3 1 1 1 6 Số 1,00 0,50 ≈0,33 1,0 ≈2,8 điểm, 10,0%) 5,0%) 3,3%) (10%) 28,3% TS câu 9 1 4 2 2 1 1 20 hỏi TSố ≈1,34 1,5 3,0 1,0 1,5 ≈0,66 1,0 10 điểm, (≈13,4 (15,0 (30,0%) (10%) (15,0%) (≈6,6%) (10,0%) (100% Tỉ lệ % %) %) 4. Đề kiểm tra: ĐỀ 1: I. TRẮC NGHIỆM: (5,00 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1 đến 15 dưới đây và ghi vào phần bài làm. Câu 1. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn cũng: A. giảm bấy nhiêu lần. B. không thay đổi. C. luân phiên tăng giảm. D. tăng bấy nhiêu lần. Câu2 . Mắc hai điện trở R1 và R2 song song với nhau vào một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U thì cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ I1 = 0,5A, I2 = 0,7A. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: A. 0,2A B. 0,5A C. 0,7A D. 1,2A Câu 3 . Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện chạy qua mạch chính (I) với cường độ dòng điện chạy qua các điện trở thành phần (I1, I2) trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp là: A. I = I1 = I2 B. I = I1 + I2 C. I = I1 - I2 D. I = I1.I2 Câu 4. Từ trường không tồn tại ở: A. chung quanh một nam châm. B. chung quanh một dây dẫn có dòng điện chạy qua.
  7. C. chung quanh điện tích đứng yên. D. mọi nơi trên Trái Đất. Câu 5 . Điện trở của dây dẫn: A. chỉ phụ thuộc vào chiều dài của dây B. chỉ phụ thuộc vào tiết diện của dây C. chỉ phụ thuộc vào vật liệu làm dây D. phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây Câu 6. Khi sử dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều dòng điện trong ống dây, ta phải nắm bàn tay phải rồi đặt sao cho chiều của dòng điện chạy qua các vòng dây của ống dây theo chiều A. từ cổ đến ngón tay B. của 4 ngón tay C. xuyên vào lòng bàn tay D. của ngón tay cái. Câu 7. Điện trở tương đương đương Rtđ của đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = R2 = R3 = R mắc song song với nhau có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau: A. Rtđ = R B. Rtđ = 2R C. Rtđ = 3R D. Rtđ = Câu 8. Biết rằng điện trở suất của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau: bạc, đồng, nhôm, vonfam. Chất dẫn điện tốt nhất là: A. vonfam B. nhôm C. bạc D. đồng Câu 9. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Vật liệu làm dây dẫn. B. Khối lượng làm dây dẫn. C. Chiều dài làm dây dẫn. D. Tiết diện làm dây dẫn. Câu 10. Đặt hiệu điện thế không đổi 36V vào hai đầu một mạch điện gồm một biến trở con chạy mắc nối tiếp với một bóng đèn có điện trở 12 , khi đó dòng điện qua mạch có cường độ là 0,4A. Điện trở phần biến trở tham gia trong mạch là: A. 30 B 36 C. 78 D. 90 Câu 11. Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn sẽ: A. giảm đi 2 lần B. tăng 4 lần C. tăng 8 lần D. giảm đi 16 lần Câu 12. Mắc một điện trở R = 40 vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U thì cường độ dòng điện qua là 0,5 A. Công suất tiêu thụ của điện trở này là: A. 5W B. 10W C. 20W D. 40W Câu 13. Khi cho dòng điện chạy qua ống dây, từ trường của ống dây mạnh nhất ở vị trí nào? A. hai đầu ống dây B. đầu ống dây là cực Bắc C. đầu ống dây là cực Nam D. trong lòng ống dây Câu 14. Nam châm điện có: A. dòng điện chạy qua càng nhỏ thì nam châm càng mạnh B. số vòng dây càng ít thì nam châm càng mạnh C. dòng điện chạy qua càng lớn và số vòng dây càng nhiều thì nam châm càng mạnh D. dòng điện chạy qua càng lớn và số vòng dây càng ít thì nam châm càng mạnh
  8. Câu 15. Lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua như hình vẽ bên có chiều: A. từ dưới lên trên B. từ phải sang trái I C. từ trái sang phải S + N D. từ trên xuống dưới II. TỰ LUẬN: (5,00 điểm) Bài 1 (2,00 điểm) a) Phát biểu qui tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ của ống dây khi có dòng điện chạy qua. b) Vì sao có thể xem ống dây có dòng điện một chiều chạy qua như một nam châm thẳng? Bài 2 (3,00 điểm) Dùng một ấm điện có ghi 220V-1000W để đun sôi hoàn toàn 2,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 250C với nguồn điện có hiệu điện thế 220V. Cho biết hiệu suất của ấm là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Biết nhiệt dung riêng của nước 4200J/kg.K. a) Giải thích các con số ghi trên ấm điện nói trên. b) Tính điện trở của ấm và cường độ dòng điện chạy qua ấm. c) Tính thời gian để đun sôi hoàn toàn 2,5 lít nước nói trên. Bài làm: - Nội dung giảm cho học sinh khuyết tật: Phần trắc nghiệm bỏ các câu: 2,7,8, 10,11 Phần tự luận bỏ câu b bài 1 I. Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 TL ĐỀ 2:
  9. I. TRẮC NGHIỆM: (5,00 điểm) Chọn phương án lời đúng nhất trong các câu từ 1 đến 15 dưới đây và ghi vào phần bài làm. Câu 1. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn cũng: A. giảm bấy nhiêu lần. B. không thay đổi. C. luân phiên tăng giảm. D. tăng bấy nhiêu lần. Câu 2. Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì: A. tỉ lệ thuận với tiết diện của dây B. tỉ lệ thuận với bình phương tiết diện của dây C. tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây D. tỉ lệ nghịch với bình phương tiết diện của dây Câu 3. Mắc hai điện trở R1 và R2 nối tiếp với nhau vào một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U. Biết R1 = 2R2. Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở: A. I1 = I2 B. I1 = 2I2 C. I2 = 2I1 D. I1 < I2 Câu 4. Hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở lần lượt là I1, I2. Cho biết hệ thức nào sau đây là đúng: A. I1.R2 = I2.R1 B. I1.I2 = R2.R1 C. = D. = Câu 5. Khi sử dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây, ta phải nắm bàn tay phải rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì chiều của đường sức từ trong lòng ống dây là chiều: A. xuyên vào lòng bàn tay B. từ cổ tay đến ngón ta C. của 4 ngón tay D. của ngón tay cái choãi ra Câu 6. Điện trở tương đương đương Rtđ của đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = R2 = R3 = R mắc nối tiếp với nhau có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau: A. Rtđ = R B. Rtđ = 2R C. Rtđ = 3R D. Rtđ = Câu 7. Dưới tác dụng từ trường của Trái Đất: A. Kim nam châm chỉ hướng Bắc – Nam . B.Hai nam châm đặt gần nhau luôn hút nhau C. Hai nam châm đặt gần nhau luôn đẩy nhau. D. Nam châm luôn hút được kim loại Câu 8. Biết rằng điện trở suất của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau: bạc, đồng, nhôm, sắt. Chất dẫn điện kém nhất là: A. sắt B. Nhôm C. bạc D. đồng Câu 9 . Mắc một dây dẫn vào một hiệu điện thế không đổi, nhiệt lượng tỏa ra trong dây dẫn cùng một thời gian? A. tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng gấp đôi. B. tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa. C. tăng gấp bốn khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa. D. giảm đi một nửa khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp bốn.
  10. Câu 10. Trên một bóng đèn có ghi 6V-3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là: A. 0,5A B. 2A C. 3A D. 18A Câu 11.Mắc một điện trở R =20 vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 0,5 A. Công suất tiêu thụ của điện trở này là: A. 5W B. 10W C. 20W D. 40W Câu 12. Đặt hiệu điện thế 24V vào hai đầu một mạch điện gồm một bóng đèn có điện trở 12 được mắc nối tiếp với một biến trở con chạy, khi đó dòng điện qua mạch có cường độ là 0,5A. Điện trở phần biến trở tham gia trong mạch là: A. 48 B. 36 C. 24 D. 12 Câu 13. Người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện vì lõi sắt: A. không bị nhiễm từ khi được đặt trong từ trường của dòng điện B. bị mất từ tính ngay khi ngắt dòng điện qua ống dây C. có thể rẽ tiền hơn các vật liệu khác như thép, coban D. giữ được từ tính khi ngắt dòng điện qua ống dây Câu 14. Khi đưa một đầu của thanh nam châm thẳng lại gần một đầu của ống dây có dòng điện chạy qua, có thể xảy ra hiện tượng nào sau đây: A. chúng chỉ hút nhau B. chúng chỉ đẩy nhau C. chúng hút hoặc đẩy nhau D. chúng không tương tác với nhau Câu 15. Hình vẽ bên có một kim nam châm bị vẽ sai chiều. Hãy chỉ ra đó là kim nam châm nào? A. Kim số 1 B. Kim số 2 C. Kim số 3 D. Kim số 4 II. TỰ LUẬN: (5,00 điểm) Bài 1 (2,00 điểm) a) Phát biểu qui tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn đặt trong từ trường khi có dòng điện chạy qua. b) Muốn xác định được chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt tại một điểm trong từ trường thì cần phải biết những yếu tố nào? Bài 2 (3,00 điểm). Dùng một ấm điện siêu tốc có ghi 220V-1800W để đun sôi hoàn toàn 1,2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 250C với nguồn điện có hiệu điện thế 220V. Cho biết hiệu suất của ấm là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Biết nhiệt dung riêng của nước 4200J/kg.K. a) Giải thích các con số ghi trên ấm điện nói trên. b) Tính điện trở của ấm và cường độ dòng điện chạy qua ấm. c) Tính thời gian để đun sôi hoàn toàn 1,2 lít nước nói trên.
  11. Bài làm: - Nội dung giảm cho học sinh khuyết tật: Phần trắc nghiệm bỏ các câu: 3,6,8,9,12 Phần tự luận bỏ câu b bài 1 I. Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 TL 5. ĐÁP ÁN:
  12. ĐỀ 1: I. Trắc nghiệm (5,00đ). Mỗi câu đúng được 1/3 điểm 1 1 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 15 3 4 Đáp án A D A C D B D C B C D B A C A II. Tự luận (5,00đ) Bài 1 (2,00đ) a) Phát biểu đúng qui tắc (1,00đ) b) Hai đầu ống dây có dòng điện chạy qua cũng là hai từ cực. Đầu có các đường sức từ đi ra gọi là cực Bắc, đầu có các đường đi vào gọi là cực Nam (1,00đ) Bài 2. (3,00đ) a) Ấm điện có hiệu điện thế định mức 220 (V) và công suất định mức 1000 (W) (0,50đ) b) Điện trở của ấm điện: R = U2/P = 2202 /1000 ≈ 48,4 (Ω) (0,50đ) Cường độ dòng điện chạy qua ấm: P = UI => I = P/U = 1000/220 ≈ 4,55 (A) (0,50đ) c) Nhiệt lượng có ích để đun sôi 2,5 lít nước = mc∆t = 2,5.4200(100-25) = 787500 (J) (0,50đ) Nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra: H = Qi/Qtp => = Qi/H = 787500 : 90% = 875000 (J) (0,50đ) Thời gian đun sôi nước t = : P = 875000/1000 = 875 (s) (0,50đ) ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ĐÁP ÁN ĐỀ 1: (Cho học sinh khuyết tật) I. Trắc nghiệm: (5,0đ). Mỗi câu đúng 0,5đ Câu 1 3 4 5 6 9 12 13 14 15 Đáp án A A C D B B B A C A II. Tự luận: (5,0đ) Bài 1(2,0đ) a) Phát biểu đúng qui tắc (2,0đ) Bài 2. (3,00đ) a) Ấm điện có hiệu điện thế định mức 220 (V) và công suất định mức 1000 (W) (0,50đ) b) Điện trở của ấm điện: R = U2/P = 2202 /1000 ≈ 48,4 (Ω) (0,50đ) Cường độ dòng điện chạy qua ấm: P = UI => I = P/U = 1000/220 ≈ 4,55 (A) (0,50đ)
  13. c) Nhiệt lượng có ích để đun sôi 2,5 lít nước = mc∆t = 2,5.4200(100-25) = 787500 (J) (0,50đ) Nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra: H = Qi/Qtp => = Qi/H = 787500 : 90% = 875000 (J) (0,50đ) Thời gian đun sôi nước t = : P = 875000/1000 = 875 (s) (0,50đ) ĐỀ 2: I. Trắc nghiệm (5,00đ) Mỗi câu đúng được 1/3 điểm 1 1 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 15 3 4 Đáp án D C A D D D A A B A A B B C D II. Tự luận (5,00đ) Bài 1. (2,00đ) a) Phát biểu đúng qui tắc (1,00đ) b) Muốn xác định được chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt tại một điểm trong từ trường thì cần phải biết chiều của dòng điện và chiều của đường sức từ. (1,00đ) Bài 2. (3,00đ) a) Ấm điện có hiệu điện thế định mức 220V và công suất định mức 1800W(0,50đ) b) Điện trở của ấm điện: R = U2/P = 2202 /1800 ≈ 26,88 (Ω) (0,50đ) Cường độ dòng điện chạy qua ấm: P =UI => I = P/U = 1800/220 ≈ 8,18 (A) (0,50đ) c) Nhiệt lượng có ích để đun sôi 1,2 lít nước = mc ∆t = 1,2.4200(100-25) = 378000 (J) (0,50đ) Nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra: H = Qi/Qtp => = Qi/H = 378000 : 90% = 420000 (J) (0,50đ) Thời gian đun sôi nước: t = : P = 420000 / 1800 ≈ 233,33 (s) (0,50đ) ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ĐỀ 2 (cho học sinh khuyết tật) I. Trắc nghiệm: (0,5đ). Mỗi câu đúng 0,5đ Câu 1 2 4 5 7 10 11 13 14 15
  14. Đáp án D C D D A A A B C D II. Tự Luận: (5,0đ) Bài 1(2,0đ) a) Phát biểu đúng qui tắc (2,0đ) Bài 2. (3,00đ) a) Ấm điện có hiệu điện thế định mức 220V và công suất định mức 1800W(0,50đ) b) Điện trở của ấm điện: R = U2/P = 2202 /1800 ≈ 26,88 (Ω) (0,50đ) Cường độ dòng điện chạy qua ấm: P =UI => I = P/U = 1800/220 ≈ 8,18 (A) (0,50đ) c) Nhiệt lượng có ích để đun sôi 1,2 lít nước = mc ∆t = 1,2.4200(100-25) = 378000 (J) (0,50đ) Nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra: H = Qi/Qtp => = Qi/H = 378000 : 90% = 420000 (J) (0,50đ) Thời gian đun sôi nước: t = : P = 420000 / 1800 ≈ 233,33 (s) (0,50đ)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2