MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 7
TT
năng
Nội dung M
ức
độ
nh
ận
thứ
c
Tổng
%
điểm
Nh
n
bi
ết
Thôn
g
hiểu
V
ận
dụ
ng
TN TL TN TL TN TL
1
Đọc hiểu Truyện ngắn
Số câu 6 0 1 2 0 1 10
Số
điểm 3 0.5 1.5 1
Tỉ lệ %
điểm 30 5 15 10 60
2
Viết Viết bài văn
biểu cảm sự
việc.
Số câu 0 1* 0 1* 1* 2* 1
Tỉ lệ %
điểm 10 10 10 20 40
Tỉ lệ % điểm các mức
độ 70 30 100
BA7NG ĐĂ8C TA7 ĐÊ: KIÊ7M TRA HỌC KI: I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THƠ:I GIAN LA:M BA:I: 90 PHU?T
TT Kĩ năng
Ni
dung/Đơ
n vi8 k?n
thư?c
Mư?c đô8
đa?nh gia?
Sô? u ho7i theo mư?c đô8 nhâ8n thư?c
Nhâ8n
biê?t
Thông
hiê7u
Vâ8n du8ng
1. Đc hiu * Nhận
biết:
ngôi kể,
người kể
chuyện,
món quà
của bà.
-Nhận
biết phó
từ, từ
láy, trạng
ngữ.
* Thông
hiểu: -
Xác định
biện
pháp tu
từ,…
- Hiểu
nội dung
đoạn
trích.
Hiểu
được
tình cảm
người
dành cho
cháu.
* Vận
dụng:
-Biết
được bổn
phận của
mình đối
với ông
bà.
6 TN
1TN
2TL 1TL
2 Viết Viết bài
văn biểu
cảm về
sự việc.
Nhận
biết:
Nhận
biết được
yêu cầu
của đề,
viết bài
văn biểu
cảm về
sự việc.
1*TL 1*TL 1*TL
1*TL
Thông
hiểu:
Viết
đúng về
nội
dung, về
hình
thức (từ
ngữ, diễn
đạt, bố
cục bài
văn biểu
cảm về
sự việc.)
Vận
dụng:
-Trình
bày tình
cảm, suy
nghĩ về
những
đặc điểm
nổi bật
của sự
việc.
+ Nêu
được ấn
tượng về
sự việc.
+ Suy
nghĩ của
em về sự
việc.
- sự
sáng tạo
về dùng
từ, diễn
đạt, hình
ảnh, biểu
cảm. Bố
cục
mạch
lạc, lời
văn giàu
cảm xúc,
sáng tạo.
Tô7ng 6 TN
1*TL
1 TN
2TL
1*TL
1TL
2* TL
Ti7 lê8 % 40% 30% 30%
Ti7 lê8 chung (%) 70 30%
UBND HUYỆN NÚI THÀNH
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 02 trang)
KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 7
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm):
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu dưới đây
QUÀ CỦA
tôi bận lắm, cặm cụi công việc suốt ngày. Nhưng chả lần nào đi chợ
bà không tạt vào thăm hai anh em tôi, cho chúng tôi khi thì tấm bánh đa, quả thị,
khi thì củ sắn luộc hoặc mớ táo. Ăn quà của bà rất thích, nhưng ngồi vào lòng bà
nghe bà kể chuyện còn thích hơn nhiều.
Gần đây, tôi không được khỏe như xưa nữa. Đã hai năm nay, bị đau
chân. không đi chợ được, cũng không đến chơi với các cháu được. Thế
nhưng lần nào chúng tôi đến thăm bà, cũng vẫn quà cho chúng tôi: khi thì
mấy củ dong riềng, khi thì cây mía, quả na hoặc mấy khúc sắn dây, toàn những
thứ tự tay trồng ra. Chiều qua, đi học về, tôi chạy đến thăm bà. ngồi dậy,
cười cười, rồi tay run run, mở cái tay nải của bà, đưa cho tôi một gói quà
đặc biệt: ô mai sấu!
(Theo Vũ Tú Nam)
Từ câu 1 đến câu 4: Em hãy chọn phương án đúng trong các phương
án dưới đây bằng cách ghi chữ cái trước phương án đó vào giấy làm bài.
Câu 1. Văn bản trên được kể theo ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất. B. Ngôi thứ hai.
C. Ngôi thứ ba. D. Cả hai ngôi kể.
Câu 2. Người kể chuyện trong văn bản trên là ai?
A. Nhân vật bà. B. Nhân vật tôi.
C. Hai anh em tôi. D. Người kể chuyện giấu mình.
Câu 3. Gói quà đặc biệt bà đưa cho cháu là gì?
A. Bánh đa. B. Củ dong riềng, cây mía,…
C. Ô mai sấu. D. Quả thị.
Câu 4. Trong câu Bà tôi bận lắm, cặm cụi công việc suốt ngày”. Từ nào phó
từ?
A. bận. B. tôi.
C. ngày. D. lắm.
Câu 5. Ngữ liệu trên sử dụng bao nhiêu từ láy?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 6. Trong các cụm từ sau đây đâu là trạng ngữ?
A. Mấy củ dong riềng. B. Ô mai sấu.
C. Chiều qua. D. Cây mía.
Câu 7. Xác định biện pháp tu từ được s dụng trong câu sau: Thế nhưng lần
nào chúng tôi đến thăm bà, cũng vẫn quà cho chúng tôi: khi thì mấy củ
dong riềng, khi thì cây mía, quả na hoặc mấy khúc sắn dây, toàn những thứ tự
tay bà trồng ra.”?
A. So sánh. B. Nhân hoá. C. Điệp từ. D. Liệt kê.
Từ câu 8 đến câu 10, em hãy viết câu trả lời của mình vào bài làm
Câu 8. Em hiểu như thế nào về nội dung đoạn trích “ Quà của bà” ?
Câu 9. Qua câu chuyện trên em thấy tình cảm người dành cho cháu n thế
nào?
Câu 10. Câu chuyện của tác giả Vũ Tú Nam gợi cho em suy nghĩ gì về bổn phận
của mình đối với ông bà?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Viết bài văn biểu cảm về buổi lễ chào cờ đầu tuần.
-----------HẾT------------