PHÒNG GD&ĐT TP LAI CHÂU
TRƯỜNG TH&THCS SÙNG PHÀI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2023-2024
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7
Thời gian làm bài 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)
PHẦN I. TRẮC NGIỆM (4,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. Hoạt động hấp thu nước của cây chủ yếu diễn ra ở cơ quan:
A. rễ B. than C. lá D. hoa
Câu 2. Khi đưa cây đi trồng nơi khác, người ta thường làm gì để cây không b mất nước?
A. Nhúng ngập cây vào nước.
C. Cắt ngắn rễ.
B. Tỉa bớt cành, lá.
D. Tưới đẫm nước cho cây.
Câu 3. Quá trình thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá của động vật trải
qua bao nhiêu giai đoạn?
A. 1 giai đoạn B. 2 giai đoạn C. 3 giai đoạn D. 4 giai đoạn
Câu 4. Sự biến đổi các chất kích thước phân tử lớn thành các chất kích thước
phân tử nhỏ trong quá trình tiêu hóa thức ăn ở cơ thể người được gọi là quá trình:
A. phân giải B. tổng hợp C. đào thải D. chuyển hóa năng lượng
Câu 5. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò quan trọng đối với:
A. sự chuyển hóa của sinh vật.
C. sự trao đổi năng lượng.
B. sự biến đổi các chất.
D. sự sống của sinh vật.
Câu 6. Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào gồm:
A. nước, nồng độ khí O2, nồng độ khí CO2, nhiệt độ
B. nồng độ khí O2, nồng độ khí CO2, nhiệt độ, ánh sáng
C. nước, ánh sáng, nồng độ khí CO2, nhiệt độ
D. nước, nồng độ khí O2, nồng độ khí CO2, ánh sáng
Câu 7. Một số loài cây có tính hướng tiếp xúc. Dạng cảm ứng này có ý nghĩa giúp:
A. cây tìm nguồn sáng để quang hợp B. rễ cây sinh trưởng tìm nguồn nước.
C. cây bám vào giá thể để sinh trưởng. D. rễ cây mọc sâu vào đất để giữ cây.
Câu 8. Đặc điểm của các hình thức cảm ứng ở động vật là:
A. diễn ra nhanh, dễ nhận thấy B. hình thức phản ứng đa dạng
C. dễ nhận thấy, diễn ra mãnh liệt D. mức độ chính xác cao, dễ nhận thấy
Câu 9. Hiện tượng cây cong về phía nguồn sáng thuộc kiểu cảm ứng nào sau đây?
A. Tính hướng nước B. Tính hướng sáng
C. Tính hướng tiếp xúc D. Tính hướng hóa
Câu 10. Dấu hiệu nào dưới đây không thể hiện sự sinh trưởng ở cây cam?
A. Rễ cây dài ra và to lên. B. Quả cam to dần lên cam.
C. Thân cây dài ra và to lên. D. Từ hạt thành hạt nảy mầm.
Câu 11. Sự sinh trưởng làm tăng bề ngang của thân do hoạt động mô phân sinh nào
sau đây?
A. Mô phân sinh bên B. Mô phân sinh đỉnh thân
C. Mô phân sinh đỉnh rễ D. Mô phân sinh lóng.
Câu 12. Ve sầu kêu vào mùa hè oi ả, ếch đực kêu vào mùa sinh sản là tập tính:
A. học được. B. bẩm sinh. C. hỗn hợp. D.vừa bẩm sinh, vừa hỗn hợp.
Câu 13. Sinh sản hữu tính ở thực vật là:
A. quá trình cây tạo hoa.
B. quá trình chuyển hạt phấn lên đầu nhị.
C. nh thc tạo cây mới do skết hợp ca yếu t đc và yếu tố cái tạo nên hp tử.
D. quá trình thụ tinh xảy ra ở đầu nhị.
Câu 14. Sinh sản hữu tính là:
A. hình thức sinh sản tạo ra cơ thể mới qua sự hợp nhất giữa giao tử đực và
giao tử cái tạo nên hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
B. quá trình tạo ra những cá thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.
C. hình thức sinh sản không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái, cơ thể
con sinh ra từ một phần của cơ thể mẹ.
D. hình thức sinh sản tạo ra cơ thể mới qua sự phát triển độc lập của giao tử
đực và giao tử cái tạo thành cơ thể mới.
Câu 15. Chức năng của khí khổng ở lá cây là
A. phân phối nước cho tất cả các bộ phận của lá.
B. biến carbon dioxide thành thức ăn.
C. vận chuyển không khí từ bộ phận này sang bộ phận khác của cây.
D. cho phép trao đổi khí giữa môi trường bên ngoài và bên trong của thực vật.
Câu 16. Phân tử nước được tạo thành từ:
A. một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen.
B. một nguyên tử nitrogen liên kết với ba nguyên tử hydrogen
C. hai nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen
D. hai nguyên tử oxygen liên kết với ba nguyên tử hydrogen
PHẦN II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 17. (1,0 điểm)
Từ phổ là gì? Em hãy nêu cách tạo từ phổ bằng mạt sắt và nam châm?
Câu 18. (1,0 điểm)
Hô hấp tế bào là gì? Hãy viết phương trình hô hấp tế bào dạng chữ?
Câu 19. (1,0 điểm)
Thế nào là sinh trưởng và phát triển ở sinh vật?
Câu 20. (2,0 điểm)
a. Em hãy làm rõ ưu, nhược điểm của phương pháp nhân giống vô tính trong
trồng trọt?
b. Để khôi phục các loài thực vật quý hiếm đang nguy tuyệt chủng nên
sử dụng phương pháp nhân giống nào thì hiệu quả nhất?
Câu 21. (1,0 điểm)
Con đưng thu nhận và tiêu hoá thức ăn trongng tiêu h người gồm mấy giai
đon? Hãy mô tcon đường thu nhn và tiêu h thc ăn trong ống tu hoá người?
____Hết____
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Môn: KHTN - Lớp: 7
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm, mỗi câu được 0,25 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
ĐA A B C A D A C A
Câu 9 10 11 12 13 14 15 16
ĐA B D A B C A D A
PHẦN II. TỰ LUẬN (6.0 điểm)
Câu Đáp án Điểm
Câu 17
(1,0 điểm)
- Khái niệm từ phổ: Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường
sức từ.
- Cách tạo từ phổ bằng mạt sắt nam châm: Rắc đều một
lớp mạt sắt lên tấm nhựa trong, phẳng. Đặt tấm nhựa này
lên trên một thanh nam châm rồi gõ nhẹ.
0,5điểm
0,5 điểm
Câu 18
(1,0 điểm)
- hấp tế bào quá trình phân giải các chất hữu tạo
thành nước và CO2, đồng thời giải phóng ra năng lượng.
- Phương trình hô hấp tế bào:
Glucose + Oxygen Carbon dioxide + Nước + Năng
lượng
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 19
(1,0 điểm)
Khái niệm sinh trưởng và phát triển.
- Sinh trưởng: Quá trình tăng kích thước thể do tăng số
lượng và kích thước tế bào.
- Phát triển: Quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, biệt
hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 20
(2,0 điểm)
* Ưu điểm:
+ Tạo ra các thể mới giống nhau giống thể mẹ về
các đặc điểm di truyền.
+ Tạo ra số lượng lớn cá thể mới trong một thời gian ngắn.
* Nhược điểm: Thế hệ con cháu giống nhau về mặt di
truyền vậy khi điều kiện sống thay đổi, thể dẫn đến
hàng loạt cá thể bị chết.
b, - Để khôi phục các loài thực vật quý hiếm đang nguy
0,25 điểm
0,25 điểm
0, 5 điểm
tuyệt chủng, phương pháp nhân giống được sử dụng
hiệu quả nhất là nuôi cấy tế bào, mô.
- Vì phương pháp này tạo ra số lượng thể mới đồng đều,
sạch bệnh, giữ được đặc tính tốt của cây mẹ hiêu quả
kinh tế cao. Nhiều giống thực vật quý hiếm khó nhân giống
bằng các biện pháp nhân giống thong thường.
0, 5 điểm
0, 5 điểm
Câu 21
(1,0 điểm)
- Con đường thu nhận tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu
hoá ở người gồm 3 giai đoạn.
- Mô tả
+ Giai đoạn 1: Thức ăn được đưa vào miệng và bắt đầu quá
trình biến đổi trong ống tiêu hoá.
+ Giai đoạn 2: Thức ăn được biến đổi trong ống tiêu hoá để
trở thành các chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
+ Giai đoạn 3: Các chất cặn còn lại được thải ra ngoài
dưới dạng phân qua hậu môn.
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm