UỶ BAN NHÂN DÂN TP. THỦ ĐỨC
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ - HỌC KỲ II
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NĂM HỌC 2020-2021
Môn: NGỮ VĂN - Lớp 6; Ngày kiểm tra: 04/5/2021
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (4,0 điểm)
Đọc phn trích sau và tr li các câu hỏi bên dưới:
[] Mẹ hồi hộp thì thầm vào tai tôi:
- Con có nhận ra con không?
i giật sững người. Chẳng hiểu sao tôi phải bám chặt lấy tay mẹ. Thoạt tiên là
sự ngỡ ngàng, rồi đến hãnh diện, sau đó là xấu hổ. Dưới mắt em tôi, tôi hoàn hảo đến
thế kia ư? Tôi nhìn như thôi miên o dòng chữ đề trên bức tranh: “Anh trai tôi”. Vậy
mà dưới mắt tôi thì…
- Con đã nhận ra con chưa? - Mẹ vẫn hồi hộp.
Tôi không trả lời mẹ tôi muốn khóc quá. Bởi nếu nói được với mẹ, tôi sẽ
nói rằng: “Không phải con đâu. Đấy là tâm hồn và lòng nhân hậu của em con đấy”.
(Trích Bức tranh của em gái tôi, Tạ Duy Anh)
a. Tìm trong phần trích trên những tngữ miêu tả tâm trạng của người anh khi
đứng trước bức tranh được giải nhất của cô em gái. (1,0 điểm)
b. Theo em, vì sao người anh có tâm trạng đó? (1,0 điểm)
c. Hãy tìm một câu trần thuật đơn trong phần in đậm. Xác định chủ ngữ, vị ngữ
của câu ấy. (1,0 điểm)
d. Qua những suy nghĩ của người anh trong đoạn truyện trên, em rút ra bài học
gì cho bản thân về cách ứng xử trước tài năng hay thành công của người khác? (Tr li
trong khong 3-5 dòng). (1,0 đim)
Câu 2: (6,0 điểm)
Gia đình mái ấm yêu thương, điểm tựa thiêng liêng Nơi ấy những
người mà em luôn yêu thương, trân q.
Hãy viết bài văn miêu tả một người thân trong gia đình đã để li cho em ấn tượng
sâu sc.
- HẾT -
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 01 trang)
UỶ BAN NHÂN DÂN TP. THỦ ĐỨC
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ - HỌC KỲ II
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NĂM HỌC 2020-2021
Môn: NGỮ VĂN - Lớp 6; Ngày kiểm tra: 04/5/2021
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM
A. HƯNG DN CHUNG
- Đề bài gm 2 phn: Kim tra năng lực đọc - hiu (câu 1); kiểm tra năng lực to lp
văn bản (câu 2).
- Giám kho cn nm vng yêu cu của ng dn chm để đánh giá tổng quát năng
lc ca hc sinh trên tinh thn đổi mi.
B. HƯNG DN C TH
Câu 1: (4,0 điểm)
a. Những từ ngữ miêu tả tâm trạng của người anh khi đứng trước bức tranh được giải
nhất của cô em gái: (1,0 điểm)
- giật sững người, ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ, muốn khóc…
Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
b. Người anh có tâm trạng đó vì: (1,0 điểm)
- Ngưi anh cm thy xu h, hi hn nhn thy em i tm lòng nhân hu, vn
rt yêu thương anh trai dù người anh đã có thái đ không tt vi mình.
HS thể diễn đạt hoặc suy ngkhác. Người chấm cần đọc k nội dung trình y,
cân nhắc để quyết định số điểm phù hợp.
c. u trần thuật đơn: Mẹ vẫn hồi hộp. (0,5 điểm)
Xác định cụ thể các thành phần chính của câu : Mẹ // vẫn hồi hộp. (0,5 điểm)
CN VN
d. Bài học cho bản thân v cách ng x trước tài năng hay thành công ca ngưi khác: (1,0 đim)
- Không nên ganh ghét, đố k.
- Chân thành chúc mng thành công của người khác.
HS thể diễn đạt hoặc suy ngkhác. Người chấm cần đọc k nội dung trình y,
cân nhắc để quyết định số điểm phù hợp.
Câu 2: (6,0 điểm)
a. Yêu cu v kĩ năng
- Kiểu văn bản: miêu t ( kết hp t s và biu cm)
- Hình thc:
+ B cc: 3 phn, dng đoạn rõ ràng, mch lc.
+ Dùng từ, đặt câu đúng ngữ pháp, viết đúng chính tả.
+ Li văn t nhiên, giàu hình nh, cm xúc; vn dng các bin pháp ngh thut mt
cách sáng to, hp lí.
+ Trình bày sch, không bôi bn, ch viết rõ nét.
b. Yêu cu v ni dung
- Qua bài văn miêu tả, phi làm ni bật được hình nh ca một ngưi em ấn tượng
nht trong gia đình (ông, bà, cha, mẹ, …)
- Nên chn t theo mt trình t nhất định: t khái quát đến c th, t hình dáng, tính
tình, kết hp t hoạt động trong công vic hằng ngày,… Khi t phi bc l thái đ, tình cm
ca mình. th kết hp miêu t thêm hoàn cnh không gian, thời gian, khơi gợi thêm k
niệm để bài làm sinh đng, sâu sc.
- Cn s dng linh hot các ngh thut so sánh, t láy tượng hình, tượng thanh…
c. Biu đim
Đim 5,0 - 6,0: Gii
- Bài làm đáp ứng đưc tt các yêu cu trên, có th mc 1-2 li diễn đạt nh.
- Th hin s sáng to ca ngưi viết trong vic la chn chi tiết, trong cách diễn đạt.
Đim 3,5 - 4,5: K
- Bài viết đáp ứng được 2/3 yêu cầu. Ý chưa phong phú nhưng đã đáp ng khá các ni
dung cơ bản.
- Chưa tách đoạn thân bài. (3,5 điểm)
- Có th mc t 3 đến 4 li diễn đạt.
Đim 3,0: Trung bình
- Bài viết ch đạt ½ yêu cu chung, phn ni dung còn sơ sài, đơn điệu.
- Bài văn thiếu cm xúc, mắc 3 đến 4 li diễn đạt.
Đim 1,5 - 2,5: Yếu, kém
- Bài viết thiên v kể, lan man, chưa làm nổi bt hình nh, b cục chưa cân xứng.
- Chưa nắm được các yêu cầu cơ bản v ni dung và phương pháp, mắc khá nhiu li
diễn đạt.
- Lạc đề: 0,5đ
- Diễn đạt quá yếu, bài viết không chm câu: 0,5 đ
- Ch viết được vài dòng hoc phn m bài: 0,25 đ
- Điểm 00: để giy trng.
- HẾT -