Khối 10
KIỂM TRA HỌC KỲ II. NK 2019 -2020 Môn : Vật lý. Thời gian : 45 phút ---oOo---
Lấy g = 10 m/s2 Câu 1: (2,5 điểm)
Phát biểu và viết biểu thức định luật bảo toàn cơ năng khi vật chuyển động chỉ chịu tác
dụng của trọng lực (nêu rõ tên gọi các đại lượng trong biểu thức).
Ném một vật thẳng đứng từ mặt đất lên cao với vận tốc đầu v0 = 10 m/s. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Xác định độ cao cực đại mà vật lên tới và tỉ số giữa động năng và thế năng khi vật ở độ cao 2 m tính từ mặt đất.
Câu 2: (2,5 điểm)
Phát biểu định lý động năng. Viết công thức, nêu tên gọi các đại lượng trong công
thức.
Một ô tô có khối lượng 2,3 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc 64,8 km/h thì tắt máy. Sau khi tắt máy xe đi thêm được 15 m thì dừng hẳn lại. Dùng định lý động năng tính độ lớn lực ma sát giữa xe và mặt đường.
Câu 3: (2 điểm)
Một lò xo nhẹ độ cứng k = 250 N/m, một đầu cố định, đầu còn lại gắn vật nhỏ khối lượng m có thể trượt không ma sát trên mặt sàn nằm ngang song song với trục của lò xo. Đưa vật ra vị trí A sao cho lò xo dãn và lực đàn hồi có độ lớn 7,5 N rồi thả nhẹ. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật
a. Tính độ dãn lò xo và thế năng của hệ tại vị trí A. b. Tính công mà lực đàn hồi thực hiện từ vị trí A thả vật đến vị trí B lò xo nén 1 cm.
Câu 4: (3 điểm)
Một vật nhỏ khối lượng m1 = 2 kg treo vào đầu một sợi dây nhẹ không co dãn dài l = 0,9 m, đầu còn lại của dây cố định. Khi vật m1 đang nằm tại vị trí cân bằng thì người ta bắn vào nó một viên đạn khối lượng m2 = 20 g với vận tốc 303 m/s theo phương ngang. Xem va chạm giữa m1 và viên đạn là va chạm mềm. Bỏ qua các lực cản.
a. Tìm vận tốc hai vật sau va chạm và lượng cơ năng chuyển hóa thành nội năng trong
quá trình va chạm này.
b. Xác định độ lớn lực căng dây tại vị trí cân bằng và góc mà dây treo hợp với phương
thẳng đứng tại vị trí cao nhất của vật sau khi viên đạn m2 ghim vào vật m1.
/
ĐÁP ÁN CHẤM KIỂM TRA HKII. NK 2019 – 2020 Môn : Vật lý – LỚP 10 ---oOo---
NỘI DUNG Ý 1 * Khi một vật chuyển động trong trọng trường chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì
ĐIỂM 0,5
cơ năng của vật là một đại lượng bảo toàn 2 Câu Câu 1 (2,5 đ)
2/2g = 5 m
3 * Tại độ cao cực đại vM = 0 => W0 = WM => 0,5mv0 0,5mv2 + mgz = hằng số Nêu đủ tên các đại lượng trong công thức 2 = mghM => hM = v0 4 * = = = 0,25 0,25 0,25 0,5 0,75
2
1 Độ biến thiên động năng của một vật bằng công của ngoại lực tác dụng lên vật 2 Câu 2 (2,5 đ)
2
2/2S
A = Wđ2 – Wđ1 Nêu đủ tên các đại lượng trong công thức 3 Định lý động năng: AN + AP + Ams = 0,5mv2 0,5mv0
Vì v = 0 => FmsS = - 0,5mv0 => Fms = mv0 Thay số tính ra Fms = 24840 N
2 = 0,1125 J
2)
2 - xB
4 5 1 a) Fđh = kxA => xA = Fđh/k = 0,03 m Wt = 0,5kxA 2 Câu 3 ( 2 đ) b) Ađh = k(xA
Thay số tính được Ađh = 0,1 J
2 – 0,5(m1+m2)v2 = 909 J
0,5 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 a) Va chạm mềm giữa m1 và m2: m1v1 = (m1+m2)v => v = m1v1/(m1+m2) = 3 m/s
Câu 4 ( 3 đ) 2 Cơ năng chuyển hóa : |W| = 0,5 m1v1 3 với m = m1 + m2
Chiếu phương bán kính chiều dương hướng tâm: T mg = mv2/ => T = mg + mv2/ = 40,4 N
2 = g (1 - cos0)
4 b) Chọn gốc thế năng tại VTCB O và tại vị trí có góc lệch 0 thì vA = 0 (học sinh 0,5 0,5 0,5 0,5
5 0,5 có thể mô tả trên hình vẽ mà không cần viết ra) 2 = mgZA => 0,5v1 WO = WA => 0,5mv1 cosα = 1- 0,5v2/ g = 0,5 => α = 600