Trường THCS Trần Bình Trọng THI KIỂM TRA HỌC KỲ I
Họ tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Năm học 2011-2012
Lớp: . . . . . . . . . Môn thi: Lý 8
Thời gian: 45 phút
Ngày thi:
Điểm Lời phê
Đề A
I. Trắc nghiệm:( 3đ) khoanh tròn câu cần chọn
Câu 1/ Một người đi xe máy trong 15 phút với vận tốc không đổi là 40 km/h. Hỏi
quãng đường đi được là bao nhiêu km?
a. 10 km b. 160 km c. 2,2 km d. 60 km
Câu 2/ Vận tốc của ôtô là 36km/h. Điều đó cho biết gì?
a Ôtô chuyển động được 36km. b Ôtô đi 36km trong 1 giờ.
c Ôtô đi được 1km trong 36 giờ. d Ôtô chuyển động trong 1 giờ.
Câu 3/ Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào yếu tố nào? Chọn câu đúng nhất trong
các câu trả lời sau đây.
a Trọng lượng riêng của chất lỏng
b Trọng lượng riêng của vật.
c Thể tích của vật và thể tích của chất lỏng.
d Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu 4/ Thể tích của một vật là 4dm3. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi
nhúng chìm trong nước có giá trị bao nhiêu?
d = 2,5N a F A = 10N b F A = 40N c F A
= 15N F A
Câu 5/ Đổ một lượng nước vào cốc sao cho độ cao của nước trong cốc là 22cm.
Áp suất của nước lên một điểm A cách đáy cốc 4cm là bao nhiêu?
a p = 1800 N/m2 b p = 1200 N/m2 c p = 600 N/m2 d p= 1000 N/m2
Câu 6/ Một người đi bộ với vận tốc 4,4 km/h. Hỏi trong khoảng thời gian là bao
nhiêu phút để người đó đi được quãng đường là 1,1km?
a 16 phút b 17 phút c 15 phút d 18 phút
II. Dùng những từ thích hợp điền vào chỗ trống của các câu dưới đây. (1Đ)
1) ………………. là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động.
2) Chất lỏng gây áp suất theo …………………………… lên đáy bình,
thành bình và ………………… ở trong lòng nó
III. Bài tập: (6đ)
1/ Một ôtô đi 5 phút trên con đường bằng phẳng với vận tốc 60km/h, sau đó lên
dốc 3 phút với vận tốc 40km/h. Coi ôtô chuyển động đều trên từng quãng đường.
Tính quãng đường ôtô đã đi trong cả hai giai đoạn
2/ Một vật có khối lượng m = 5,4kg và khối lượng riêng D = 2,7g/cm3 được nhúng
hoàn toàn trong nước. Tìm lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật? Biết trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m3.
Trường THCS Trần Bình Trọng THI KIỂM TRA HỌC KỲ I
Họ tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Năm học 2011-2012
Lớp: . . . . . . . . . Môn thi: Lý 8
Thời gian: 45 phút
Ngày thi:
Điểm Lời phê
Đề B
I. Trắc nghiệm:( 3đ) khoanh tròn câu cần chọn
Câu 1/ Một người đi xe máy trong 15 phút với vận tốc không đổi là 40 km/h. Hỏi
quãng đường đi được là bao nhiêu km?
a. 160 km b. 2,2 km c. 60 km d. 10 km
Câu 2/ Vận tốc của ôtô là 36km/h. Điều đó cho biết gì?
a Ôtô chuyển động được 36 giờ. b Ôtô đi được 36 Km.
c Ôtô đi được 36km trong 1 giờ. d Ôtô chuyển động trong 1 giờ.
Câu 3/ Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào yếu tố nào? Chọn câu đúng nhất trong
các câu trả lời sau đây.
a Trọng lượng riêng của vật .
b Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ .
c Thể tích của vật và thể tích của chất lỏng.
d Trọng lượng riêng của chất lỏng.
Câu 4/ Đổ một lượng nước vào cốc sao cho độ cao của nước trong cốc là 22cm.
Áp suất của nước lên một điểm A cách đáy cốc 4cm là bao nhiêu?
a p = 1500 N/m2 b p = 800 N/m2 c p = 1800 N/m2 d p=1000 N/m2
Câu 5/ Thể tích của một vật là 4dm3. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi
nhúng chìm trong nước có giá trị bao nhiêu?
d = 40N a F A = 10N b F A = 2,5N c F A = F A
15N
câu 6/ Một vật có khối lượng m = 4,5kg buộc vào một sợi dây. Cần phải giữ dây
với một lực là bao nhiêu để vật đứng yên?
a F > 4,5N b F = 4,5N c F > 45N d F =
45N
II. Dùng những từ thích hợp điền vào chỗ trống của các câu dưới đây. (1Đ)
1) ………………. là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động.
2) Chất lỏng gây áp suất theo …………………………… lên đáy bình,
thành bình và ………………… ở trong lòng nó
III. Bài tập: (6đ)
1/ Một ôtô đi 5 phút trên con đường bằng phẳng với vận tốc 60km/h, sau đó lên
dốc 3 phút với vận tốc 40km/h. Coi ôtô chuyển động đều trên từng quãng đường.
Tính quãng đường ôtô đã đi trong cả hai giai đoạn
2/ Một vật có khối lượng m = 5,4kg và khối lượng riêng D = 2,7g/cm3 được nhúng
hoàn toàn trong nước. Tìm lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật? Biết trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m3.