SỞ GD&ĐT KON TUM
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN TẤT THÀNH
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022
Ngày kiểm tra: 12/12/2021
Môn: Ngữ văn - Lớp 10
(Đề gồm 01 trang)
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
Mỗi chúng ta đều có một sứ mệnh trong cuộc đời này và phải nỗ lực hết mình để hoàn thành
nó. Sứ mệnh đó bắt đầu từ khi bạn sinh ra sẽ theo bạn cho đến hơi thở cuối cùng! Sứ mệnh đó
được cụ thể hóa bằng trách nhiệm trong mỗi giai đoạn hoặc thời kỳ của cuộc đời mỗi người.
Trách nhiệm là yếu tố cơ bản làm nên một con người đích thực. Trách nhiệm điều chỉnh hành
động của con người theo những nguyên tắc nhất định. bạn là ai hay vị trí hiện tại của bạn là
thì việc tỏ ra trách nhiệm trong những việc mình làm điều rất cần thiết. Trong tất cả những
trách nhiệm bạn phải gánh vác thì trách nhiệm với chính bản thân cao cả nặng nề nhất.
Nếu bạn tỏ ra hèn kém hoặc nghi ngại ngay trong chính suy nghĩ quyết định của mình thì sớm
muộn gì, bạn cũng sẽ thất bại.
Hãy sống dấn thân thực hiện những mục tiêu mình đã đề ra. Nhưng quan trọng hơn, hãy
sống với tinh thần trách nhiệm cao nhất, không chỉ với gia đình, công việc còn với chính bản
thân. Khi làm bất kỳ việc gì, bạn hãy nỗ lực hết mình và biết chịu trách nhiệm với từng lời nói, hành
động của mình. Bạn nên hiểu rằng, tiền bạc hay địa vị không phải là thứ có thể mang đến một cuộc
sống hạnh phúc đích thực. Chỉ những quyết định mang nh trách nhiệm mới thể giúp bạn
được cuộc sống như bạn khao khát.
(Trích Không gì là không thể, George Matthew Adams,
NXB Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh, 2019)
Câu 1. (0.75 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích.
Câu 2. (0.75 điểm) Theo tác giả, biểu hiện cụ thể của sứ mệnh mỗi người là gì?
Câu 3. (1.0 điểm) sao nói: Trong tất cả những trách nhiệm bạn phải gánh vác thì
trách nhiệm với chính bản thân là cao cả và nặng nề nhất”?
Câu 4. (0,5 điểm): Anh/ch đồng tình với quan điểm: tiền bạc hay địa vị không phải
thứ có thể mang đến một cuộc sống hạnh phúc đích thực không? Vì sao?
PHẦN II. LÀM VĂN (7.0 điểm)
Câu 1. (2.0 điểm)
Từ nội dung đoạn trích phần Đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 dòng) trình bày
suy nghĩ của anh/chị về ý nghĩa của việc sống có trách nhiệm.
Câu 2. (5.0 điểm)
Cảm nhận của anh/chị về bài thơ Cảnh ngày hè của Nguyễn Trãi:
Rồi hóng mát thuở ngày trường,
Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ,
Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
Lao xao chợ cá làng ngư phủ,
Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương.
Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng,
Dân giàu đủ khắp đòi phương.
(Ngữ văn 10, tập 1, trang 117,118, NXB GD)
------------HẾT------------
SỞ GD&ĐT KON TUM
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN TẤT THÀNH
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022
Ngày kiểm tra: 12/12/2021
MÔN: Ngữ văn - Lớp 10
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
- Giáo viên căn cứ vào bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá một cách khái quát, cho điểm
hợp lí, tránh việc đếm ý cho điểm.
- Học sinh thể làm bài theo cách riêng nhưng cần đáp ứng được những yêu cầu bản.
Tùy từng trường hợp, giáo viên linh hoạt cho điểm; khuyến khích những cách làm bài sáng tạo.
- Đối với phần Làm văn: chỉ cho điểm tối đa khi học sinh đạt được cả yêu cầu về kĩ năng và
kiến thức.
- Tổng điểm toàn bài 10.0 điểm, điểm làm tròn đến 01 chữ số thập phân. dụ: 0.25
0.3; 0.75→0.8
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
PHẦN
Câu
Nội dung
I.
ĐỌC
HIỂU
1
Phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích: Nghị luận
2
Theo tác giả, biểu hiện cụ thể của sứ mệnh mỗi người là :
+ Sứ mệnh mỗi người được cụ thể hóa bằng trách nhiệm trong mỗi giai
đoạn hoặc thời kỳ của cuộc đời mỗi người.
+ Sống dấn thân thực hiện những mục tiêu mình đã đề ra. Nhưng
quan trọng hơn, hãy sống với tinh thần trách nhiệm cao nhất, không
chỉ với gia đình, công việc mà còn với chính bản thân.
*Cách chấm điểm:
- HS nêu được một trong hai ý trên thì vẫn cho điểm tối đa.
- HS thể trả lời cách khác hoặc chép lại các câu trong đoạn trích
nhưng phải đảm bảo một trong hai ý trên.
3
Nói: Trong tất cả những trách nhiệm bạn phải gánh vác thì trách
nhiệm với chính bản thân là cao cả và nặng nề nhất” vì:
Nói: Trong tất cả những trách nhiệm bạn phải gánh vác thì trách
nhiệm với chính bản thân là cao cả và nặng nề nhấtvì:
Trách nhiệm với chính bản thân sống làm việc hết nh, biết
chịu trách nhiệm trước lời nói và hành động của mình.
Hoàn thành được trách nhiệm với bản thân, ta sẽ hoàn thành được
trách nhiệm với gia đình, xã hội.
Sống có trách nhiệm với chính bản thân lối sống đẹp, thể hiện con
người đích thực và nhân cách của chính bạn.
*Cách chấm điểm:
- HS thể cách diễn đạt khác, đưa ra cách giải thích khác miễn
phù hợp, thuyết phục, đảm bảo các ý: Hiểu về trách nhiệm với chính
bản thân, giải trách nhiệm với chính bản thân quan trọng, cần
thiết, cao cả và nặng nề nhất.
- Tùy vào cách trình bày của HS, GV xác định các mức điểm phù hợp.
4
HS nêu rõ quan điểm của bản thân và có kiến giải rõ ràng:
- Đồng tình/Không đồng tình/Ý kiến khác
- Đồng tình
Lí giải:
+ Hạnh phúc đích thực chỉ được xây dựng trên những giá trị tinh thần
và mang ý nghĩa xã hội.
+ Để cuộc sống hạnh phúc mỗi người cần phải nỗ lực phấn đấu
không ngừng trong học tập, lao động, rèn luyện đạo đức.
- Không đồng tình/Ý kiến khác: Có kiến giải, thuyết phục hợp lí.
* Chấp nhận cách trình bày khác nhưng thuyết phục, hợp lí.
II.
LÀM
VĂN
1
Từ nội dung đoạn trích phần Đọc hiểu, viết một đoạn văn (khoảng 10
dòng) trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của việc sống có trách nhiệm
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn: Học sinh thể trình
bày đoạn văn theo nhiều cách: diễn dịch, quy nạp, tổng-phân-hợp, móc
xích, song hành.
b. Xác định đúng vấn đcần nghị luận: Ý nghĩa việc sống trách
nhiệm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận: Lựa chọn các thao tác lập luận phù
hợp để triển khai vấn đề theo nhiều cách nhưng phải đảm bảo một số ý
cơ bản sau:
- Sống trách nhiệm chính lối sống làm tròn bổn phận, nghĩa vụ
đối với bản thân, gia đình, hội, chịu trách nhiệm với những mình
làm. (0.25 điểm)
- Ý nghĩa của vic sng có trách nhim: (0.5 điểm)
+ Hoàn thành tt công vic, nhim v.
+ Được mọi người quý mến, tin tưởng.
+ Đạt được thành công trong công vic và cuc sng.
- Liên h, bài hc: (0.25 điểm)
+ Người sống trách nhiệm sẽ nhận sự thất bại thiếu tôn trọng từ
mọi người xung quanh.
+ Luôn có ý thc trách nhim, c gng hoàn thành tt mi công vic.
d. Sáng tạo: cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về
vấn đề nghị luận.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo đúng quy tắc chính tả, dùng
từ, đặt câu.
2
Cảm nhận của anh/chị về bài thơ Cảnh ngày hè của Nguyễn Trãi.
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghluận: đủ c phần mở bài, thân
bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề,
kết bài kết luận được vấn đề.
b. Xác định đúng nội dung ngh lun: Giá tr ni dung và ngh thut
của bài thơ Cnh ngày hè (Nguyn Trãi)
c.Triển khai vấn đề nghị luận: HS thể trình bày theo nhiều cách
khác nhau song đảm bảo các yêu cầu sau:
* Gii thiu tác gi, tác phm.
* Bức tranh thiên nhiên ngày được khắc họa sinh động qua cách
lựa chọn, sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh tạo nên không gian đầy màu
sắc, tươi tắn, rực rỡ: tán hòe xanh lục, thạch lựu nở hoa đỏ, sen hồng...
Cảnh vật như có sự chuyển động qua cách sử dụng các động từ giàu
sức gợi: đùn đùn, phun, tiễn khiến bức tranh như có hồn, cảnh vật tràn
đầy sức sống.
* Bức tranh cuộc sống ngày được khắc họa qua hình ảnh bình dị,
quen thuộc, gần gũi chợ cá, làng ngư phủ, lầu tịch dương; âm thanh
reo vui với các từ láy lao xao, dắng dỏi mở ra khung cảnh làng quê
thanh bình, no đủ, yên vui.
* Tâm hồn thi nhân với phong thái ung dung tự tại, say hòa mình
trong vẻ đẹp của thiên nhiên, hứng khởi, hòa điệu, khao khát cây
đàn của vua Nghiêu, Thuấn để dạo khúc nhạc thái bình ngợi ca cảnh
ấm no, giàu đủ của muôn dân.
* Đánh giá chung:
- Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn kết cấu chặt chẽ và sáng tạo; ngôn
ngữ trong sáng, giàu hình ảnh, gợi tả, gợi cảm; sử dụng nhuần nhuyễn,
hiệu quả điển tích, điển cố....
- Bài thơ là bức tranh tuyệt đẹp về cảnh sắc mùa hè. Qua đó toát lên vẻ
đẹp tâm hồn của tác giả: một nghệ giàu rung cảm, tha thiết gắn
với thiên nhiên, với cuộc sống yên vui chốn quê, vẫn canh cánh
nỗi lo dân, lo nước.
d. Sáng tạo: nhiều cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc
về vấn đề nghị luận.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo đúng quy tắc chính tả, dùng
từ, đặt câu.
-----------HẾT-----------