Trang 1/8
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ĐỀ MINH HỌA
(Đề thi gồm 08 trang)
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP TỈNH
Môn: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ……………………………………………..
Số báo danh: ………………………………………………...
PHẦN 1. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 40. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Nhiệt độ trung bình năm của nước ta
A. trên 200C. B. dưới 200C. C. khong 180C. D. khong 250C.
Câu 2: Biện pháp để nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp nước ta hiện nay là
A. đẩy mạnh khai thác. B. đổi mới công nghệ. C. tăng thêm lao động. D. m thị trường mới.
Câu 3: Lãnh thổ nước ta
A. nằm ở vùng ôn đới lục địa. B. thông với Thái Bình Dương.
C. ni chí tuyến bán cu Nam. D. trung tâm của lục địa châu Á.
Câu 4: Hình dáng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang đã làm cho nước ta có
A. nhiệt độ trung bình năm cao, mưa lớn. B. nhiều sông nhỏ, biển tác động sâu sắc.
C. khí hậu phân hóa theo mùa, mưa nhiều. D. Tín phong hoạt động đều, nhiều đồi núi.
Câu 5: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có
A. nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam, lượng mưa lớn.
B. Tín phong hoạt động, biên độ nhiệt trong năm nhỏ.
C. khí hậu phân hóa theo mùa, thảm thực vật xanh tốt.
D. biển tác động sâu sắc, sông ngòi phần nhiều là nhỏ.
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải biểu hiện tính nhiệt đới của khí hậu nước ta?
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. B. Tổng lượng bức xạ Mặt Trời lớn.
C. Cán cân bức xạ quanh năm dương. D. Tổng lượng mưa trong năm lớn.
Câu 7: Tính m ca khí hậu nước ta được quyết định bi
A. các khi khí qua bin kết hp với địa hình. B. địa hình đồi núi kết hp vi các dòng bin.
C. v trí ni chí tuyến kết hp vi gió tín phong. D. góc nhp x ln kết hp với địa hình đồi núi.
Câu 8: Sinh vt ca phn lãnh th phía Bắc nước ta có
A. các loài nhiệt đới chiếm phn ln. B. loài cn nhiệt đới chiếm đa số.
C. các loài ôn đới chiếm rt nhiu. D. loài cn nhiệt, ôn đới chiếm ưu thế.
u 9: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay
A. chỉ hình thành các khu kinh tế ven biển. B. làm thay đổi tỉ trọng các ngành kinh tế.
C. tập trung những ngành có hiệu quả thấp. D. không có quan hệ với công nghiệp hóa.
Câu 10: Giải pháp để sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở miền núi nước ta là
A. Thau chua, rửa mặn và xây dựng các công trình thuỷ lợi.
B. Tăng cường xây dựng các công trình chống hạn, thoát lũ.
Trang 2/8
C. Thực hiện mô hình nông lâm kết hợp, trồng cây theo băng.
D. Tăng cường xây dựng và kiên cố hoá hệ thống đê điều.
Câu 11: Quá trình feralit trong đất ở nước ta diễn ra trong điều kiện
A. mưa lớn tập trung theo mùa, địa núi hình thấp. B. mưa nhỏ nhưng rải đều quanh năm, núi cao.
C. mùa đông có lượng mưa lớn, địa hình núi cao. D. mùa hạ có lượng mưa nhỏ, địa hình núi thấp.
Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?
A. Số lượng nguồn lao động dồi dào. B. Có nhiều kinh nghiệm sản xuất.
C. Chất lượng đang được nâng lên. D. Phần lớn lao động đã qua đào tạo.
Câu 13: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta làm
A. các sản phẩm, máy móc dể bị hư hỏng. B. năng suất sinh học cây trồng không cao.
C. sản xuất thiếu nước trầm trọng suốt năm. D. hạn chế sự phát sinh các loại dịch bệnh.
Câu 14: c ta d dàng giao lưu, hợp tác với các nước trên thế gii là nh
A. có đường b bin dài, nhiều vũng vịnh, ca sông. B. gn tuyến đường hàng hi và hàng không quc tế.
C. nằm trên đường di lưu, di cư của các loài sinh vt. D. nằm nơi có sự giao thoa ca các nền văn minh lớn.
Câu 15: Thiên nhiên vùng đồi núi nước ta có sự phân hóa theo Đông - y chủ yếu do
A. độ cao phân thành các bậc địa hình khác nhau. B. tác động của gió mùa với hướng các dãy núi.
C. độ dốc của các dãy núi theo hướng khác nhau. D. tác động của con người và sự biến đổi khí hậu.
Câu 16: Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta đang chuyển nhanh sang giai đoạn già hoá, chủ yếu do
A. dân số đông, tốc độ gia tăng dân số đang chậm lại.
B. tỉ suất sinh thô giảm, tuổi thọ trung bình tăng lên.
C. cơ cấu dân số trẻ, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
D. hệ quả từ chính sách về phân bố dân cư, lao động.
Câu 17: Nhân tố tác động chủ yếu đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta hiện nay là
A. quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. B. sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành.
C. đường lối phát triển nền kinh tế thị trường. D. sự phát triển của nhiều hình thức sở hữu.
Câu 18: Thế mạnh tự nhiên chủ yếu để đa dạng hoá sản phẩm nông nghiệp của nước ta là
A. đồi núi có diện tích lớn với nhiều mặt bằng rộng. B. đất phù sa màu mỡ và phân bố ở các đồng bằng.
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và có sự phân hoá. D. nguồn nước dồi dào và có sự phân hoá theo mùa.
Câu 19: Thế mạnh để phát triển ngành khai thác thủy sản ở nước ta là
A. có nhiều ngư trường rộng, hải sản phong phú. B. đường bờ biển dài, nhiều đầm phá, vũng vịnh.
C. có dòng hải lưu, phương tiện đánh bắt hiện đại. D. thị trường tiêu thụ ổn định, ít chịu các thiên tai.
Câu 20: Việc chuyển dịch cơ cấu công nghiệp nước ta chủ yếu nhằm
A. sử dụng tốt nguồn lao động, tạo việc làm. B. tận dụng tối đa các nguồn vốn khác nhau.
C. khai thác nhiều hơn các loại khoáng sản. D. phù hợp thị trường, tăng sức cạnh tranh.
Câu 21: Ngành vận tải đường bộ nước ta hiện nay
A. kết nối hiệu quả với các phương tiện vận tải khác. B. rất hạn chế về công nghệ quản lí và vận hành.
C. chưa triển mạnh các tuyến theo hướng Đông- Tây. D. phần lớn mạng lưới tập trung ở vùng miền núi.
Câu 22: Vùng Dun hải Trung Bộ có sản phẩm du lịch đặc trưng nào sau đây?
A. Du lịch nghỉ dưỡng biển, đảo gắn với di sản. B. Du lịch tham quan hệ sinh thái trên cao nguyên.
C. Du lịch vùng biên giới gắn với các cửa khẩu. D. Du lịch sinh thái, văn hoá sông nước miệt vườn.
Trang 3/8
Câu 23: Đặc điểm về vị trí địa lí nào sau đây khiến thiên nhiên nước ta khác hẳn thiên nhiên ở các nước cùng
vĩ độ ở Tây Á và châu Phi?
A. Nằm trong khu vực khí hậu cận xích đạo. B. Nằm ở rìa tây của bán đảo Đông Dương.
C. Nằm trong khu vực hoạt động gió mậu dịch. D. Nằm trong khu vực có hoạt động gió mùa.
Câu 24: Xu hướng của ngành điện nước ta là
A. chỉ tập trung các nguồn lực phát triển mạnh thuỷ điện.
B. phát triển đồng đều các nguồn điện ở các vùng lãnh thổ.
C. chỉ đổi mới công nghệ các nhà máy điện đang xây dựng.
D. tiếp tục phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo.
Câu 25: Gió tây nam gây ra thời tiết khô, nóng cho khu vực Bắc Trung Bộ chủ yếu do
A. đã gây mưa hết cho Nam Bộ và Tây Nguyên. B. vượt qua dãy Trường Sơn gây hiệu ứng phơn.
C. đã bị biến tính do đi qua biển và lãnh thổ Lào. D. đã gặp địa hình dãy Trường Sơn hẹp ngang.
Câu 26: Lượng mưa ở nước ta có sự phân hóa theo không gian và thời gian là do
A. vị trí, gió mùa, địa hình, bão, dải hội tụ nhiệt đới. B. nhit đ, ng đa hình, o, gió a, vị trí đa lí.
C. địa hình, nhiệt độ, bão, frông, dải hội tụ nhiệt đới. D. khí áp, gió mùa, địa nh, vị trí, dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 27: Biện pháp hiệu quả nhất nhằm đảm bảo sự cân bằng tài nguyên nước ở nước ta hiện nay
A. tăng độ che phủ, canh tác đúng kĩ thuật trên đất dốc.
B. tăng độ che phủ, xây dựng các công trình giữ nước.
C. xử lí nghiêm hành vi xả nước bẩn ra môi trường.
D. sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và chống ô nhiễm nước.
Câu 28: Nguyên nhân chủ yếu làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là do
A. địa hình đồi núi thấp, mưa lớn tập trung theo mùa. B. chế độ mưa phân hóa theo mùa, độ dốc địa hình.
C. nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi. D. địa hình nhiều núi, đất đá vụn bở và dễ bóc mòn.
Câu 29: Khu vực đồng bằng nước ta tập trung dân cư đông đúc chủ yếu do
A. có nhiều làng nghề và các khu công nghiệp. B. lịch sử quần cư lâu đời, gia tăng dân số cao.
C. kinh tế phát triển, tự nhiên nhiều thuận lợi. D. đất trồng tốt, sản xuất nông nghiệp trù phú.
Câu 30: Ngành hàng không nước ta có các bước tiến rt nhanh, ch yếu do
A. lao động trình độ cao, khách du lch quc tế rt ln.
B. chiến lược phát trin táo bo, nhu cu th trường ln.
C. lượng khách du lch quc tế ln, xu thế toàn cu hóa.
D. đảm bo tính an toàn cao, có các chiến lược phát trin.
Câu 31: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp nước ta?
A. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.
B. Tập trung vào phát triển nhiều ngành sản xuất khác nhau.
C. Gắn với nhu cầu thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước.
D. Đào tạo và nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động.
Câu 32: Tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao, chủ yếu do
A. giao thông kém phát triển, mật độ dân số thấp, tay nghề lao động thấp.
B. dịch vụ nông nghiệp chưa phát triển, dân số đông, mức sống còn thấp.
C. chất lượng cuộc sống khá thấp, công nghiệp hạn chế, ít các đô thị lớn.
D. tính chất mùa vụ nông nghiệp, kinh tế chậm phát triển, tay nghề thấp.
Trang 4/8
Câu 33: Ngành trồng trọt ở nước ta đang có xu hướng đa dạng hóa sản phẩm nhằm mục đích chủ yếu là
A. thu hút nguồn vốn ở trong nước, cải thiện chất lượng sản phẩm.
B. phù hợp với nhu cầu thị trường và khai thác hiệu quả nguồn lực.
C. nâng cao chất lượng sản phẩm, thu hút lao động có trình độ cao.
D. thu hút các nguồn vốn đầu tư, mang lại hiệu quả cao về kinh tế.
Câu 34: Nhiệt độ trung bình năm và nhiệt độ tháng I ở nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam chủ yếu do
A. vị trí càng gần Xích đạo, bức xạ tăng, ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc giảm.
B. các dãy núi lan ra sát biển, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh, gió Mậu dịch.
C. độ cao và hướng địa hình, vị trí gần Xích đạo, ít chịu ảnh hưởng của bão.
D. dải hội tụ nhiệt đới, hướng nghiêng chung của địa hình, vị trí gần Xích đạo.
Câu 35: Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có nền nhiệt độ thấp chủ yếu do
A. vị trí địa lí, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh, gió mùa Đông Bắc.
B. vị trí trong vùng ngoại chí tuyến, Tín phong bán cầu Bắc, gió Tây.
C. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc, Mặt Trời lên thiên đỉnh.
D. vị trí địa lí, gió hướng tây nam, hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.
D. vị trí nằm gần bán cầu Nam, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh, gió mùa hạ.
Câu 36: Giải pháp chủ yếu để phát triển sản xuất cây công nghiệp theo hướng bền vững ở nước ta là
A. đẩy mạnh sử dụng giống mới, tăng sản lượng nông sản, ứng dụng các kĩ thuật mới.
B. đa dạng hoá sản xuất, đẩy mạnh nông nghiệp hữu cơ, tăng vụ để nâng cao sản lượng.
C. tăng sự liên kết, phát triển thị trường, đẩy mạnh sản xuất thâm canh và tăng vụ.
D. ng dng công nghệ, đẩy mnh sn xut hàng hoá, gn vi chế biến và dch v.
Câu 37: Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp là kết quả tác động của các nhân tố chủ yếu là
A. điều kiện tự nhiên, nguồn tài nguyên thiên nhiên, dân cư và lao động.
B. nguồn lao động, cơ sở vật chất-kĩ thuật, thị trường, nguồn tài nguyên.
C. vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, chính sách phát triển của công nghiệp.
D. vị trí địa lí, tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội
Câu 38: Chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta chủ yếu do
A. sản phẩm phong phú, hiệu quả kinh tế cao, phân bố rộng khắp.
B. cơ cấu đa dạng, thúc đẩy nông nghiệp phát triển, tăng thu nhập.
C. tỉ trọng lớn nhất, đáp ứng nhu cầu rộng, thu hút nhiều lao động.
D. thế mạnh lâu dài, hiệu quả cao, thúc đẩy ngành khác phát triển.
Câu 39: Mục đích chính của vic hình thành và phát trin các khu công nghip, khu chế xuất ở nước ta là
A. nhận sự hỗ trợ vốn đầu tư, chuyn giao công nghệ từ nhóm nước kinh tế phát trin.
B. tạo mặt hàng xuất khẩu chủ lực thu ngoi t, thúc đẩy chuyển dịch cơ cu kinh tế.
C. thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài, tạo việc làm cho lực lượng lao động đông đảo.
D. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy mnh hội nhp vào nn kinh tế toàn cầu.
Câu 40: Khí hậu miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ khác với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chủ yếu do
A. gió mùa đông, vị trí trong vùng nội chí tuyến, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới.
B. gió đông bắc và tây nam, hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh, vị trí gần Xích đạo.
C. vị trí nằm ở gần bán cầu Nam, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh, gió mùa hạ.
D. vị trí nằm ở xa chí tuyến, Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Tây Nam và bão.
Trang 5/8
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc
sai.
Câu 1: Cho thông tin sau:
Địa hình của miền chủ yếu là đồi núi thấp và đồng bằng, có nhiều dãy núi hướng vòng cung. Khí hậu nhiệt
đới ẩm gió mùa mùa đông lạnh kéo dài nhất nước ta. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu rừng nhiệt đới
ẩm gió mùa. Ngoài ra, ở vùng núi cao có sự xuất hiện của các loài sinh vật cận nhiệt và ôn đới.
a) Nội dung trên thể hiện đặc điểm tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
b) Trong miền, thành phần loài sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế với các kiểu rừng nhiệt đới ẩm gió mùa,
rừng trên núi đá vôi.
c) Thực vật chính của miền các cây họ dầu, săng lẻ, tếch. Ở những nơi mùa khô sâu sắc, kéo dài xuất
hiện cây chịu hạn, rụng lá.
d) Mùa đông lạnh và kéo dài nhất nước ta chủ yếu do gió mùa mùa đông kết hợp với yếu tố địa hình.
Câu 2: Cho thông tin sau:
Rừng rậm nhiệt đới của Việt Nam còn được gọi là rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới (rừng gồm toàn
bộ hoặc chủ yếu cây thường xanh, chúng thường mang xanh quanh năm). Đây kiểu rừng có diện tích
lớn, phân bố rộng khắp Việt Nam, nằm trong vành đai nhiệt đới, thường phân bố độ cao 700 m 1000 m
trở xuống. Nơi đây có nhiệt độ trung bình hàng năm 20 - 25ᵒC, nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất 15 - 20ᵒC,
lượng mưa hàng năm 1.200 - 3.000 mm, mùa mưa ẩm và mùa khô phân biệt rõ, mùa khô kéo dài 3 tháng, độ
ẩm trung bình khoảng 85%. Đất rừng có quá trình fe-ra-lit mạnh, thường là đất fe-ra-lit đỏ vàng phát triển trên
nhiều loại đá mẹ khác nhau.
a) Rừng kín thường xanh chiếm din tích ln và phân b ch yếu trên đất fe-ra-lit.
b) Do vic s dng và khai thác quá mc nên hin nay kiu rng này ch còn mt s nơi có điều kin bo
tn.
c) Để tăng diện tích rng ngun sinh nước ta cn bin pháp khai thác hp tích cc trng rng
mi.
d) Trên nhng khu vc rng nguyên sinh b tàn phá không th phc hi s hình thành kiu cnh quan
xavan, xavan cây bi.
Câu 3: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo thành thị và nông thôn của nước ta, giai đoạn 2000 - 2023
(Đơn vị: %)
Năm
2000
2010
2015
2023
Nông thôn
71,70
68,80
66,90
62,63
Thành thị
28,30
31,20
33,10
37,37
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024)
a) Tỉ trọng lao động khu vực nông thôn tăng liên tục.
b) Tỉ trọng lao động khu vực thành thị tăng nhưng chiếm tỉ trọng nhỏ.
c) Tỉ trọng khu vực thành thị tăng nhanh do quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
d) Biểu đồ đường dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cấu lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo
thành thị và nông thôn của nước ta, giai đoạn 2000 - 2023.
Câu 4: Cho thông tin sau:
Nông nghiệp Việt Nam trong xu hướng phát triển mới được cấu thành bởi ba thành tố có quan hệ mật thiết,
gắn bó, không thể tách rời là nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Trong đó, nông dân là chủ thể, là trung tâm
của quá trình phát triển nông nghiệp, kinh tế nông thôn xây dựng nông thôn mới. Công nghiệp hoá, hiện
đại hoá nông nghiệp, nông thôn một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của quá trình công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nước.