
Đề số 1
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 10
BÀI 1:
Cho cấu hình electron sau :1s22s22p63s23p6
1) Cấu hình trên là cấu hình của hạt (nguyên tử ,ion) nào?
2) Gọi A là một đơn chất có tính oxi hoá mạnh được tạo ra từ một trong các nguyên tố tương ứng với các ion
trên ?
a) Viết phương trình phản ứng trên của A với FeBr2 với Ca(OH)2 (dung dịch và bột) và với dung dịch Na2SO3
b)Viết 6 phản ứng tạo ra HCl trực tiếp từ A
c) Nêu phương pháp hoá học có thể dùng để loại một lượng lớn chất độc A trong phòng thí nghiệm và loại bỏ
chất độc HF trong khí thải công nghiệp .
BÀI 2:
Có 4 lọ đựng dung dịch loãng 4 chất sau: BaCl2 , Na2SO4 , HNO3 , Na3PO4
1) Hãy chọn 2 hoá chất thích hợp để nhận ra 4 dung dịch đó?
2) Khi không dùng hoá chất khác , nếu biết rằng :
- Trộn dung dịch (1) với dung dịch (2) không có hiện tượng gì xảy ra ?
- Trộn dung dịch (3) vào hỗn hợp dung dịch (1) và (2) : không có kết tủa nào xuất hiện .
- Cho vài giọt dung dịch AgNO3 loãng vào dung dịch (4) :Không có kết tủa .Vậy:
a) Lọ nào đựng dung dịch Na2SO4
b) Có thể nhận ra 3 dung dịch còn lại bằng cách nào?
BÀI 3:
Cho 3 nguyên tố X, Y ,Z ở nhiệt độ thường đơn chất của X và Y là những chất rắn (đơn nguyên tử) còn của Z
là chất khí .Đun nóng 57g hỗn hợp 3 chất trên trong một bình kín chúng tác dụng vừa đủ với nhau tạo ra 2
chất khí XZ2 , YZ2 và một chất lỏng XY2 .Tổng thể tích của 2 chất khí thu được là 16,8l (đktc)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.

1) Xác định X, Y, Z biết rằng tỉ lệ số nguyên tử gam đã lấy là 12 tỷ lệ về nguyên tử lượng là 3:8:4 (lấy theo
thứ tự X, Y, Z ) .
2) Tính % thể tích hỗn hợp khí và lượng chất lỏng XY2.
3)Nếu cho lượng khí XZ2 sinh ra vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 thì thu được 59,1g kết tủa .Tính nồng độ mol
của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng ?
4) Hãy cho biết phương pháp hoá học để phân biệt 2 khí XZ2 và YZ2 .Viết phương trình phản ứng ?
BÀI 4:
A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và ở 2 chu kì liên tiếp có tổng điện tích hạt nhân là 52
.Trong hệ thống tuần hoàn giữa A và B có 17 nguyên tố .A có số điện tích hạt nhân nhỏ hơn B .
a) Xác định số điện tích của A và B.Viết cấu hình electron của A, B và gọi tên A,B .Xác định giá trị 4 số
lượng tử của electron độc thân ở lớp ngoài cùng của A .
b) So sánh độ âm điện của A,B giải thích ?
c)Viết một phương trình phản ứng chứng minh đơn chất A vừa có tính khử vùa có tính oxi hoá .Viết phương
trình phản ứng chứng minh đơn chất B có tính khử mạnh hơn đơn chất A .
BÀI 5:
Tioxianogen là một halogen giả có công thức (SCN)2 có tính oxi hoá mạnh hơn I2 .Viết phương trình phản
ứng xảy ra khi cho dung dịch KI tác dụng với Tioxianogen.
BÀI 6 :
a) Trộn 5 lít H2 và 22,4 lit Cl2 (đktc)trong một bình kín rồi phơi ngoài ánh sáng đến khi phản ứng hoàn toàn
.Hoà tan hết hỗn hợp trong bình sau phản ứng vào nước được V1 lít dung dịch A .Trộn V1 lit dung dịch A với
V2 lít dung dịch HCl khác (dung dịch B) thu được 2 lit dung dịch C .Một hỗn hợp gồm ha kim loại X, Y thuộc
2 chu kì liên tiếp của phân nhóm chính nhóm 2 có khối lượng là 14,4g hoà tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch C
giải phóng 9,856 lít khí ở 27,3 độ C 1atm.
b) Tính nồng độ moi/lit của các dung dịch A,B,C biết sự pha trộn không làm thay đổi thể tích dung dịch và
CM(B) = CM(A) + 0,4M
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.

c)Cho MnO2 dư tác dụng với 2 lít dung dịch C .Lượng Cl2 sinh ra có đủ oxi hoá hoàn toàn 2,87g hỗn hợp
Al,Fe không ?Tính khối lượng muối sinh ra?
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.

Đề số 4
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 10
Bài 1
Cation kim loại R2+ và anion X - đều có cấu hình electron 1s22s22p6. Hãy cho biết R và X ở
chu kì nào, nhóm nào và có số thứ tự là bao nhiêu trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Bài 2
Hoàn chỉnh các phương trình phản ứng sau:
1, MnO2 + HCl
2, MnO2 + NaCl + H2SO4
3, KMnO4 + FeSO4 + H2SO4
4, KMnO4 + SO2 + H2O
Bài 3
Cho a gam hỗn hợp gồm 3 oxit FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau, tác dụng hoàn toàn
với lượng vừa đủ là 250 ml dung dịch HNO3, thu được dung dịch B và 3,136 lit (đktc) hỗn
hợp khí C gồm NO2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 20,143. Tính a và nồng độ CM của dung
dịch HNO3.
Bài 3
Cân bằng các phương trình phản ứng:
1/ Fe2O3 + CO FexOy + CO2
2/ Cu + HCl + HNO3 CuCl2 + NO + NaCl + H2O
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.

3/ NH2-CxHy(COOH)a + O2 N2 + CO2 + H2O
Bài 4
Từ hỗn hợp BaCO3 , MgCO3 , SiO2 , viết các phương trình phản ứng điều chế từng chất tinh
khiết BaCl2 , MgO, H2SiO3 (cho phép dùng thêm các hóa chất tùy ý).
Bài 5
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phốt pho thu được chất A. Cho A tác dụng với 500ml dung dịch
NaOH nồng độ x mol/l thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 29,28 gam hỗn
hợp hai muối khan. Tính nồng độ x.
Bài 6
Hòa tan 2,7 gam Al bằng 200 ml dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l. Sau khi kết thúc phản
ứng còn lại 1,17 gam kim loại, thu được dung dịch B và V lít hỗn hợp khí NO và N2O, trong
đó khí N2O chiếm 25% thể tích.
1/ Tính tổng khối lượng muối trong dung dịch B.
2/ Tính nồng độ a và thể tích V (ở đktc).
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.

