1
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TỈNH ĐIỆN BIÊN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
THI CHN HC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ
LỚP 12 THPT M HỌC 2009 - 2010
Môn: Sinh học
Thi gian làm bài 180 phút, không k thời gian giao đ
Ngày thi: 07/ 01/ 2010
Đề thi có 02 trang
ĐỀ BÀI
u 1. (2 điểm)
a) HIV gì? Hãy tnh bày quá tnh phát trin của HIV trong tế bào limpho T ni?
b) Ti sao người nhiễm HIV trong giai đon đầu rất khó phát hiện? Chra các con
đường lây nhim và biện pháp phòng tránh y nhiễm HIV.
u 2. (2 điểm)
a) Nêu khái niệm chu kì tế bào. Điều gì sxy ra khi tế bào thoát khỏi hthống
điều khiển chu kì tế bào? Cho ví dụ.
b) Trong chu kì tế bào, pha o được xem là thời kì sinh trưng chyếu của tế bào, tại sao?
u 3.(2 điểm)
Cho sơ đ sau:
a) Cho biết tên ca sơ đồ và tên các chất A, B, C.
b) Hãyu vai trò chyếu của các chất A, B, C đó.
u 4. (2 điểm)
a) Nhp tim là gì? Nhịp tim của ếch 50 ln/phút. Giả sử thời gian các pha của chu
kì tim ln lượt theo tỉ lệ 1 : 3 : 4. Hãy tính thời gian tâm thất, tâm nhĩ được nghỉ ngơi?
b) Giải thích tại sao tim ếch nói riêng và tim của các loài động vật nói chung hoạt
động suốt đời mà không mệt mỏi?
u 5. (2 điểm)
Gen thnhất gồm 2 alen là A và a; gen th hai gồm 2 alen là B và b; gen th ba có 2
alen là M và m. Trong loài ti đa là 42 kiểu gen (cho biết kng xảy ra đột biến).
a) Hãy giải thích kết quả và viết kiểu gen của thể dị hợp về cả 3 cặp gen.
b) Trong quần thể có ti đa là bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?
u 6.(2 điểm)
a) Phân biệt cơ quan tương đồng và cơ quan ơng tự.
b) y tìm mt số bằng chứng sinh học phân tử đchứng minh mọi sinh vật trên
Trái Đất đều có chung nguồn gc.
H2O
Phản ứng
sáng
A
Ánh sáng
C
Chu trình
Can vin
C6H12O6
NADPH
ADP
NADP
+
B
2
Câu 7. (2 điểm)
Một đoạn chuỗi polipeptit gồm các axit amin sau: Arg-Gly-Ser - Phe -Val-Asp - Arg
được mã hoá bi đoạn ADN sau:
- X X G A T X G A X G A A G G A A X X X X T –
- G G X T A G X T G X T T X X T T G G G G A
Mạch nào mang mã gc? Đánh dấu mỗi mạch bng hướng đúng của nó?
Biết rằng các axit amin đưc mã hoá bi các bộ ba sau đây :
Arg Gly Ser Phe Val Asp
Các bộ ba
mã hoá
XGG
AGG
XGX
GGX
GGU
GGA
AGX
UXU
UXX
UUU
UUX
GUX
GUU
GUA
GAU
GAX
u 8. (2 điểm)
Bnhiễm sắc thể của một loài thc vật có hoa gồm 5 cặp nhiễm sắc thể (kí hiệu I,
II, III, IV, V). Khi khảo sát mt qun thể của loài y, người ta phát hiện ba thể đột biến
(kí hiu a, b, c), phân tích tế bào hc ba thể đột biến đó, thu được kết quả sau:
Thể đột biến
Slượng nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp
I II III IV V
a 2 2 1 2 2
b 6 6 6 6 6
c 3 3 3 3 3
a) Gi tên các th đt biến trên. Ý nghĩa ca th đt biến b và c đi vi tiến h và chn ging?
b) u cơ chế hình thành thđột biến a.
u 9.(2 điểm)
Trong mt quần thể giao phối có sự cân bằng về thành phần kiểu gen và tần s
kiểu gen đồng hp aa gấp đôi tần số kiểu gen dị hợp Aa.
a) Tính tần s tương đối của các alen và xác đnh cu trúc di truyền của qun thể.
b) thế hệ F3 quần thsẽ cấu trúc di truyền như thế nào nếu tiến hành tự phối
bắt buộc?
u 10. (2 điểm)
Bnh phêninkêto niệungười do gen lặn nằm trên nhim sc th tờng quy định.
Cho sơ đ phả hệ sau:
Thế hệ : Nam bình thường
I : Nam mắc bệnh
II : Nữ bình thường
III : Nữ mắc bệnh
a) Xác định kiểu gen của người (1), (4), (7), (9).
b) Nếu người con gái (11) lấy chồng là người mang gen gây bệnh thì xác suất sinh
con trai đầu lòng mắc bệnh là bao nhu?
………………………Hết……………………..
1 2
3 4 5 6 7 8
9 10 11
3
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TỈNH ĐIỆN BIÊN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GII CẤP CƠ SỞ
LỚP 12 THPT M HỌC 2009- 2010
Môn: Sinh học
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC
u Ý
Ni dung Điểm
1
(2 điểm)
a
- Khái niệm: HIV là virut gây hội chứng suy giảm miễn dịch người.
- Quá trình phát triển của virut HIV trong tế bào limphô T ở người:
HIV hp thụ lên th thể của tế bào limphô T. ARN của virut chui ra khỏi
vcapsit rồi phiên mã ngược thành ADN ca HIV và gn vào ADN ca tế
bào T rồi chhuy by di truyền và sinh tng hợp của tế bào, sao chép
sản sinh ra một loạt HIV, làm tế bào T b vỡ hàng loạt y suy giảm hệ
thống miễn dịch ca người...
0,5
0,5
b
- Người nhiễm HIV trong giai đoạn đầu thường khó pt hiện vì:
Giai đoạn nhim và giai đoạn không triệu chứng HIV phát triển chậm, s
lượng tế bào limphô T gim dần nên biu hiện bệnh chưa rõ, thường giống c
bnh thông tờng như: sốt nh, ỉa chảy không rõ nguyên nhân...
- Các con đường lây nhiễm HIV: Truynu; quan hệ tình dục không an toàn;
tm chích ma t; m truyền sang con.
- c biện pháp phòng, tránh y nhiễm HIV: Sống lành mạnh, thực hiện
các biện pháp vệ sinh y tế, không tiêm chích ma tuý...
0,5
0,25
0,25
2
(2 điểm)
a
- Khái niệm chu kì tế bào:
Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần nguyên phân liên tiếp, gồm: Kì
trung gian và nguyên phân.
- Khi tế bào thoát khỏi h thống điều khiển chu kì tế bào sẽ gây rối loạn quá
trình sinh lí ca tế bào.
- d: Bệnh ung thư do một sloại tế bào trong cơ thtăng sinh không
kiểm soát được tạo thành các khối u chèn ép các quan trong cơ thể có
th di chuyn theo máu đến các bộ phận, cơ quan khác....
0,5
0,25
0,25
b
- Thời kì sinh trưởng chyếu của tế bào pha G1
- Vì: Pha G1 din ra sgia tăng của tế bào cht, hình tnh thêm các o quan,
tổng hợp prôtêin, chun bịc tiền chất và điều kiện cho sự tổng hợp AND.
0,5
0,5
3
(2 điểm)
a
- Sơ đồ quang hợp
- A: O
2
; B: ATP; C: CO
2
0,5
0,5
b
- O2: Điều hoà khí quyển, nguyên liệu của quá trình hô hấp ở sinh vật.
- ATP: Nguồn năng lượng cho pha tối và các hoạt động sống của tế bào.
- CO2: Nguồn nguyên liệu ca pha tối quang hợp. 1
4
(2 điểm)
a
- Nhp tim là schu kì tim trong một phút.
- Vì: Tim ếch đp 50 nhịp/phút => chu kì tim là 60/50 (giây) = 1,2 giây
Ttỉ lệ đã cho ta có : Pha nhĩ co 0,15 giây; pha thất co 0,45 giây; pha
giãn chung 0,6 giây
Thời gian tâm nhĩ nghỉ là 1,2 – 0,15 = 1,05 giây
Thời gian tâm thất ngh là 1,2 – 0,45 = 0,75 giây
0,25
0,75
4
b
- Các tếo cơ tim giai đoạn trơ tuyt đối dài → có thời gian nghđủ đ
hồi sc cho nhịp co tiếp theo.
- Nếu xét riêng hoạt động của thành thuộc các ngăn tim thì thời gian
nghcòn nhiều n thời gian co của các ngăn tim.
0,5
0,5
5
(2 điểm)
a
b
- Trong loài ti đa là 42 kiểu gen = 3 x 14 => 1 cặp alen nằm trên
NST thường, 2 cặp gen liên kết với NST giới tính X (không alen
ơngng trên Y)
KG ca cá thể d hợp cả 3 cặp gen:
Aa XBMXbm hoặc Aa XBmXbM hoặc Bb XAMXam hoặc Bb XAmXaM hoặc
Mm XABXab hoặc MmXAbXaB
Số KG ca các cá thể có cặp XY là 3 x 4 = 12;
Số KG ca các cá thể có cặp XX là 3 x 10 = 30;
Trong quần thể có ti đa số phép lai là: 12 x 30 = 360.
0,5
0,75
0,25
0,25
0,25
6
(2 điểm)
a
Phân biệt cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự:
+ quan tương đồng là những quan nằm những vtrí tương ứng
trên thể, có cùng ngun gốc trong quá trình phát triển phôi, cho nên
kiểu cu tạo giống nhau. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá phân li.
VD: Cánh ca chim, chi trước của nga, tay người (chi trước ĐVCXS).
Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bt của các động vật khác.
+ quan tương tự là những quan có nguồn gốc khác nhau nhưng
đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên hình thái tương tự.
quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá đồng quy (hi tụ)
VD: Cánh sâu bọ và cánh Dơi; mang cá và mang tôm.
0,5
0,5
b
Một số bằng chứng sinh học phân tử chứng minh mọi sinh vật trên Trái
Đất đều có chung nguồn gốc:
+ Các loài SV đều VCDT ADN (trmột số virut VCDT là ARN)
được cấu tạo từ 4 loại nuclêotit A,T,G,X;
+ di truyền của các loài đều có đặc điểm giống nhau;
+ Prôtêin của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axitamin và đều
nhiều chức năng. Phân tích tỉ lệ % các aa sai khác nhau trong chui
Pôlipeptit của một loại prôtêin nào đó người ta có thể biết được quan hệ họ
hàng gia chúng dựa vào trình tự, số lượng và tỉ lệ các aa giống nhau.
0,5
0,5
7
(2điểm)
- Mạch 1 là mạch mang mã gốc.
Vì đoạn chuỗi pôlipeptit trình taa là Arg-Gly-Ser - Phe -Val-Asp - Arg
nên theo cơ chế dịch mã thì mch mARN sẽ có trình tnuclêôtit là :
5 A G G G G U U X X U U X G U X G A U X G G 3’
=> Theo cơ chế phiên mã thì mạch mang mã gốc là mạch 1.
- Chiều đúng của hai mạch ADN :
5 X X G A T X G A X G A A G G A A X X X X T 3
3’ G G X T A G X T G X T T X X T T G G G G A 5’
1,0
1,0
5
* Lưu ý: Nếu học sinh làm theo cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm ti đa.
----------------------------------------------Hết--------------------------------------
8
(2 điểm)
a
-
Gi tên các thể đột biến:
+ Thể đột biến b có 6n nhiễm sắc thể → Thể lục bội
+ Thể đột biến c có 3n nhiễm sắc thể → Thể tam bội
+ Thể đột biến a có 2n -1 nhim sắc thể → Thể một
- Ý nghĩa của thđột biến b, c ( thđa bội) đối với quá trình tiến hoá và
chọn giống
Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hoá và chọn
giống vì nó là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống, góp phần
hình thành nên loài mi (chủ yếu là các loài thực vật có hoa).
0,75
0,25
b
- Trong giảm phân, cặp nhiễm sắc thể s III nhân đôi, nhưng không phân li,
tạo thành 2 loại giao t (n + 1) và (n - 1) nhiễm sắc thể.
- Khi th tinh, giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử n tạo thành hợp tử (2n - 1)
nhiễm sắc thể, phát triển thành thể một.
0,5
0,5
9
(2 điểm)
a
-Cấu trúc quần thể khi ở trạng thái cân bằng di truyền :
+ Gi p tn số tương đối ca alen A
+ Gi q là tn số tương đối ca alen a.
Quần thể ở trạng thái cân bng di truyền => p+q = 1
Thành phần KG trong quần thể cân bằng theo đng thức Hac đi Vanbec :
p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1
Theo giả thiết ta có : q2 = 2. 2pq => q2 = 4q(1-q) = 4q- 4q2
=> 5q2 - 4q = 0 =>q (5q - 4) = 0 ; vì q ≠ 0 => 5q- 4 = 0
=> q = 4/5 = 0,8 ; p = 1- 0,8 = 0,2.
Kiểm chứng : q2 = 2. 2pq => 0,82 = 2.2.0,2.0,8
- Cấu trúc di truyền của qun th :0,22 AA+2.0,2.0,8Aa+0,82 aa =1
0,04AA + 0,32Aa + 0,64aa = 1
0,25
0,25
0,25
0,25
b
- thế hệ F3 - tự thụ phn bắt buộc :
+ Thể Aa = 0,32/23 = 0,04 ;
+ Thể AA = (0,32- 0,04)/2 + 0,04 = 0,18
+ Thể aa = (0,32- 0,04)/2 + 0,64 = 0,78
- Cấu trúc di truyền của qun thể sẽ là :
0,18AA + 0,04Aa + 0,78 aa = 1.
0,75
0,25
10
(2 điểm)
a
- Gen A quy định không mắc bệnh ; gen a quy đnh mắc bệnh.
+ Người không mắc bệnh (bình thường)kiểu gen AA hoặc Aa.
+ Người mắc bnh có kiểu gen aa.
- Vì:+ Người (5) và (7) mc bệnh có kiểu gen aa => người (1) có kiểu gen Aa.
+ Người (10) mắc bệnh có kiu gen aa => người (4) có kiu gen Aa.
+ Người (9) kng mắc bệnh có kiểu gen AA hoặc Aa vì người (3) x (4)
đều có kiu gen Aa.
0,25
0,75
b
- Người (7) mắc bệnh x người (8) không mắc bệnh => con gái (11) không
mắc bệnh kiểu gen Aa. Chồng cô ta mang gen gây bệnh có kiểu gen Aa
- Xác suất sinh con trai đầu lòng mắc bệnh là: 1/2 x 1/4 = 1/8
0,5
0,5