Đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Sinh - Kèm đáp án
lượt xem 140
download
Hãy tham khảo đề thi học sinh giỏi môn Sinh kèm đáp án để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Sinh - Kèm đáp án
- Đề kiểm tra học sinh giỏi lớp 9 Môn: Sinh học Thời gian làm bàI: 150 phút. Đề 1 I. Lý thuyết: Câu 1. (2 điểm) Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân? ý nghĩa của giảm phân là gì? Câu 2. (2 điểm) Trình bày điểm khác nhau cơ bản giữa cấu trúc ARN với cấu trúc AND? Câu 3. (1 điểm) Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể ba nhiễm và thể một nhiễm ? Cho ví dụ ở người ? Câu 4. (2 điểm)
- Hãy so sánh phương pháp chọn giống bằng các phép lai hữu tính với phương pháp chọn giống bằng gây đột biến? II. Bài tập: (3 điểm) Từ một phép lai giữa 2 cây người ta thu được: - 120 cây có thân cao, hạt dài. - 119 cây có thân cao, hạt tròn. - 121 cây có thân thấp, hạt dài. - 120 cây có thân thấp, hạt tròn. Biết hai tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau, thân cao và hạt dài là hai tính trạng trội. Hãy giảI thích kết quả để xác định kiểu gen và kiểu hình của bố, mẹ và lập sơ đồ lai.
- UBND TỈNH KONTUM KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC : 2012-2013 Môn: Sinh học ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 16/3/2013 Thời gian : 150 phút (Không kể thời gian giao đề) ( Đề này gồm 08 câu, 01 trang) Câu 1. (3,0 điểm) a. Trình bày khái niệm, nguyên nhân, ý nghĩa của hiện tượng đông máu. b. Đặc điểm cấu tạo của xương dài có ý nghĩa gì đối với chức năng nâng đỡ của xương? Có thể vận dụng đặc điểm cấu tạo của xương vào thực tế để làm gì? Câu 2. (4,5 điểm) a. Hãy so sánh quá trình tự nhân đôi của ADN với quá trình tổng hợp ARN. b. Vì sao mARN được xem là bản sao của gen cấu trúc? Câu 3. ( 1,0 điểm) a. Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ là 1:1? Nói rằng, người mẹ quyết định giới tính của con là đúng hay sai? Tại sao? b. Một bạn học sinh nói rằng: bố mẹ truyền cho con của mình các tính trạng đã được hình thành sẵn. Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết ý kiến trên của bạn học sinh có đúng không? Giải thích. Câu 4. (1,0 điểm) Hãy nêu tóm tắt các bước tiến hành để tạo ra chủng vi khuẩn E.coli sản xuất hoocmôn Insulin dùng làm thuốc chữa bệnh đái tháo đường ở người. Tại sao muốn sản xuất một lượng lớn hoocmôn Insulin ở người, người ta lại chuyển gen mã hoá hoocmôn Insulin ở người vào tế bào vi khuẩn đường ruột (E.coli)? Câu 5. (1,0 điểm) Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật di truyền phân ly độc lập của Men Đen như thế nào? Câu 6. (1,5 điểm) P thuần chủng có bộ nhiễm sắc thể 2n giao phối với nhau do đột biến xảy ra trong giảm phân mà tạo ra con lai F1 có kiểu gen AAaaBBbb. a. Hãy viết sơ đồ lai hình thành kiểu gen nói trên. b. F1 nói trên thuộc thể đột biến nào? Câu 7. (4.0 điểm) Ở 1 loài thực vật khi giao phấn giữa cây có quả tròn, hoa đỏ với cây có quả dài, hoa trắng. Thu được F1 đều có quả tròn, hoa đỏ. Cho F1 lai với một cây cùng loại khác (dị hợp tử 1 cặp gen). Giả sử F2 xuất hiện một trong hai trường hợp sau: 1. F2 có tỉ lệ: 3 quả tròn, hoa đỏ : 3 quả tròn, hoa trắng : 1 quả dài, hoa đỏ :1 quả dài, hoa trắng. 2. F2 có tỉ lệ: 2 quả tròn, hoa đỏ : 1 quả tròn, hoa trắng : 1 quả dài, hoa trắng. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho từng trường hợp. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen nằm trên NST thường, NST không thay đổi cấu trúc trong giảm phân. Câu 8. (4.0 điểm) Một cặp gen Bb tồn tại trên một cặp NST tương đồng. Gen B có chiều dài 5100 ăngstron và có hiệu A – G = 20 % của gen. Gen b có 150 chu kì xoắn và có hiệu số T– G = 300 (Nu). a. Tính số lượng nucleotit mỗi loại của cặp gen Bb. b. Tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân 3 đợt liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu? -------------------------------- HẾT --------------------------------
- UBND TỈNH KONTUM HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHON HỌC SINH GIỎI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẤP TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC : 2012-2013 Môn: Sinh Học Thời gian : 150 phút (Không kể thời gian giao đề) HƯỚNG DẪN CHÍNH THỨC Ngày thi: 16/ 3 /2013 ( Bản Hướng dẫn này gồm 04 trang) ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: Câu Nội dung Điểm a.Khái niệm, nguyên nhân, ý nghĩa của hiện tượng đông máu Khái niệm: Là hiện tượng máu chảy ra khỏi mạch đông lại thành cục (0,5đ) ………………………………………………………. ……….. Nguyên nhân: Do tiểu cầu va chạm vào bờ vết thương và bị vỡ ra giải phóng men ra ngoài. Men của tiểu cầu cùng với Ca++ biến protein huyết tương thành các sợi tơ máu (fibrin). Các sợi tơ máu (1,0đ) giữ kết các tế bào máu tạo cụ máu bịt kín vết thương. …………………………………………………………………….. ……… - Ý nghĩa: Giúp các vết thương mau bịt kín mạch máu bị đứt, hạn chế mất máu của cơ thể. (0,25đ) ………………………………………………………………….. ……….. Trong y học, ứng dụng chế tạo các loại dược phẩm làm Câu 1 cho máu chóng đông khi phẩu thuật (0,25đ) ……………………………………………………………. ……… b . Đặc điểm cấu tạo của xương dài có ý nghĩa đối với chức năng nâng đỡ của xương: (0,25đ) - Thân xương hình ống làm cho xương nhẹ và vững chắc. …………. ……………………………………………………………… (0,25đ) - Nan xương xếp vòng cung có tác dụng phân tán lực làm tăng khả năng chịu lực. ……………………………………………………………………… ………. Có thể vận dụng đặc điểm cấu tạo của xương vào thực tế để: (0,5đ) Người ta vận dụng kiểu cấu tạo hình ống của xương và cấu trúc hình vòm vào kĩ thuật xây dựng đảm bảo độ bền vững, tính thẩm mĩ mà tiết kiệm được nguyên vật liệu, ví dụ: làm cột trụ cầu, làm vòm cửa… a. So sánh quá trình tự nhân đôi của ADN với quá trình tổng hợp ARN * Giống nhau:(1,0đ gồm 4 ý đầu , mỗi ý cho 0,25đ) -Đều xẩy ra trong nhân tế bào, chủ yếu vào kỳ trung gian. (0,25đ) -Đều dựa trên khuôn mẫu của ADN. (0,25đ) (0,25đ) Câu 2 -Đều diễn biến tương tự: ADN tháo xoắn, tách mạch, tổng hợp mạch mới (0,25đ) -Sự tổng hợp mạch mới đều diễn ra theo NTBS -Đều cần nguyên liệu, năng lượng và sự xúc tác của Enzim. Khác nhau:( 3,0 điểm, nêu đúng mỗi cặp ý cho 0,5đ ; chỉ có 1 ý trong Trang 1/4
- mỗi cặp ý không cho điểm) …….. Cơ chế tự nhân đôi của ADN Cơ chế tổng hợp ARN - Diễn ra suốt chiều dài của phân - Diễn ra trên từng đoạn của phân tử AND tử ADN, tương ứng với từng gen (0,5 đ) hay từng nhóm gen ……… - Các nuclêotit tự do liên kết với - Các nuclêtit tự do chỉ liên kết các nuclêtit của ADN trên cả hai với các nuclêtit trên mạch mang (0,5 đ) mạch khuôn; A liên kết với T và mã gốc của ADN; A liên kết với ngược lại U - Hệ enzim ADN-Pôlimeraza - Hệ enzim ARN-Pôlimeraza ………. (0,5 đ) - Từ một phân tử ADN mẹ tạo ra - Từ một phân tử ADN mẹ có thể …….. hai ADN con giống hệt nhau và tổng hợp nhiều loại ARN khác giống ADN mẹ nhau, từ một đoạn ADN có thể tổng hợp được nhiều phân tử (0,5 đ) ARN cùng loại - Sau khi tự nhân đôi ADN con - Sau khi được tổng hợp các phân …….. vẫn ở trong nhân tử ARN được ra khỏi nhân (0,5 đ) - Chỉ xẩy ra trước khi tế bào phân - Xẩy ra trong suốt thời gian sinh chia trưởng của tế bào b. mARN được xem là bản sao của gen cấu trúc vì: ……… - Trình tự các nuclêôtit của mARN bổ sung với tình tự các nuclêôtit trên (0,5đ) mạch khuôn của gen cấu trúc (mạch tổng hợp mARN) và sao chép nguyên vẹn trình tự các nuclêôtit trên mạch đối diện (mạch bổ sung) trừ một chi tiết là T được thay bằng U a/ - Cơ chế xác định giới tính ở người:( vẽ sơ đồ cơ chế xác định giới tính) (0,25đ) Nam: XY, Nữ: XX -->Trên qui mô lớn, tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1:1 (Học sinh có thể giải thích bằng lời vẫn cho điểm tối đa) - Nói người mẹ quyết định giới tính của con là sai, (0,25đ) Câu 3 vì giao tử mang NST Y để tạo hợp tử XY (phát triển thành con trai) được hình thành từ người bố. b/ - Nói bố mẹ truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn là sai. (0,25đ) - Vì: Bố mẹ chỉ truyền cho con kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. Kiểu gen tương tác với môi trường để hình (0,25đ) thành kiểu hình (tính trạng). Các bước tiến hành: Bước 1: Tách ADN khỏi tế bào của người, tách Plasmit khỏi vi khuẩn (0,25đ) E.coli. Bước 2: Dùng enzim cắt ADN (gen mã hoá insulin) của người và ADN (0,25đ) Câu 4 Plasmit ở những điểm xác định, dùng enzim nối đoạn ADN cắt (gen mã hoá insulin) với ADN Plasmit tạo ra ADN tái tổ hợp. Bước 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E.coli, tạo điều kiện cho (0,25đ) ADN tái tổ hợp hoạt động Trang 2/4
- Chuyển gen mã hoá hoocmôn insulin ở người vào tế bào vi khuẩn (0,25đ) đường ruột: Vì E.coli có ưu điểm dễ nuôi câý và sinh sản rất nhanh, dẫn đến tăng nhanh số bản sao của gen được chuyển. Dùng chủng E.coli được cấy gen mã hoá hoocmôn insulin ở người trong sản xuất thì giá thành insulin để chữa bệnh đái tháo đường rẽ hơn hàng vạn lần so với trước đây phải tách chiết từ mô động vật. Di truyÒn liªn kÕt: lµ hiÖn tîng mét nhãm tÝnh tr¹ng ®îc di truyÒn cïng nhau, ®îc quy ®Þnh bëi c¸c gen trªn mét NST cïng ph©n li trong (0,25đ) qu¸ tr×nh ph©n bµo. HiÖn tîng di truyÒn liªn kÕt bæ sung cho quy luËt ph©n li ®éc lËp cña Men®en: - Kh«ng chØ mét gen trªn mét NST mµ cã nhiÒu gen trªn mét NST, c¸c gen ph©n bè däc theo chiÒu dµi cña NST. (0,25đ) Câu 5 - C¸c gen kh«ng chØ ph©n li ®éc lËp mµ cßn cã hiÖn tîng liªn kÕt víi nhau vµ hiÖn tîng liªn kÕt gen míi lµ hiÖn tîng phæ biÕn. (0,25đ) - Di truyÒn liªn kÕt h¹n chÕ xuÊt hiÖn biÕn dÞ tæ hîp hoÆc kh«ng t¹o (0,25đ) ra biÕn dÞ tæ hîp => Gi¶i thÝch v× sao trong tù nhiªn cã nh÷ng nhãm tÝnh tr¹ng tèt lu«n ®i kÌm víi nhau. P thuần chủng có bộ nhiễm sắc thể 2n giao phối với nhau do đột biến xảy ra trong giảm phân mà tạo ra con lai F1 có kiểu gen AAaaBBbb. a. Sơ đồ lai hình thành kiểu gen nói trên: (mỗi SĐL đúng cho 0,5đ ) Câu 6 P: AABB X aa bb P: AAbb X aaBB (0,5đ) GP: AABB aa bb GP: AAbb aaBB (0,5đ) F1: AAaaBBbb. F1: AAaaBBbb. b. F1 nói trên thuộc thể đột biến : Thể dị bội: ( 2n + 4 ) (0,25đ) hoặc Thể đa bội: ( 4n ) (0,25đ) P thuần chủng F1 đều có quả tròn, hoa đỏ => Quả tròn, hoa đỏ là tính trạng trội so với quả dài, hoa trắng. Quy ước gen: Quả tròn: A Hoa đỏ: B Quả dài: a Hoa trắng: b => F1 dị hợp 2 cặp gen .................................................. ………… * Trường hợp 1 Tỉ lệ: Quả tròn : Quả dài = 3 : 1 => Kiểu gen F1 dị hợp: Aa x Aa Hoa đỏ : Hoa trắng = 2 : 2 = 1:1 => Đây là tỉ lệ của phép lai phân Câu 7 tích => Kiểu gen F1 Bb x bb (1đ) Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là : 3 : 3 : 1 : 1 = (3: 1) (1: 1) Phép lai tuân theo quy luật phân li độc lập của Menđen Kiểu gen F1 : AaBb và cây lai với F1 Aabb ........................................................................ …….. Sơ đồ lai: F1: AaBb x Aabb G AB,Ab,aB,ab Ab,ab F2 1 AABb : 2AaBb :2Aabb : 1AAbb : 1aaBb: 1 aabb KH: 3 quả tròn, hoa đỏ: 3 quả tròn, hoa trắng (1đ) Trang 3/4
- 1 quả dài, hoa đỏ : 1 quả dài, hoa trắng ............................................................................. ……… * Trường hợp 2: Tỉ lệ: Quả tròn : Quả dài = 3 : 1 => Kiểu gen F1 dị hợp: Aa x Aa Hoa đỏ : Hoa trắng = 2 : 2 = 1:1 => Đây là tỉ lệ của phép lai phân tích => Kiểu gen F1 Bb x bb Tỉ lệ kiếu hình ở F2 là: 2:1:1 khác (3: 1)(1:1). Xẩy ra hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn F2 xuất hiện kiểu hình mang 2 tính trạng lặn (1đ) AB Ab => Kiểu gen của F1 là và cây lai với cây F1 là ab ab ........................................................................................ ………. AB Ab Sơ dồ lai: x ab ab GF1: AB , ab Ab , ab AB AB Ab ab F2 : 1 : 1 :1 : 1 (1đ) Ab ab ab ab KH: 2 Quả tròn, hoa đỏ : 1 Quả tròn, hoa trắng: 1 quả dài, hoa trắng (Có thể HS làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa) a) Tính số lượng Nu mỗi loại của cặp gen Bb + Số lượng Nuclêôtit của gen B ( 5100 : 3,4 ) x 2 = 3000 (N ) Theo NTBS và theo giả thuyết ta có hệ phương trình A + G = 50% (1) A - G = 20% (2) (1) +((2) ta được 2A = 70% A=T = 35% G=X = 15% (1đ) số lượng từng loại nuclêôtit của gen B A=T = 3000 x 35 % = 1050 (N ) G=X = 3000 x 15% = 450 (Nu ) ……………………………………………………….. …… + Số lượng nuclêôtit của gen b 150 x 20 = 3000 (Nu ) (1đ) Câu 8 Theo NTBS và theo giả thuyết ta có hệ phương trình T-G = 300 (Nu) (1 ) T+G = 3000 :2 (2 ) (1 ) + (2 ) ta được 2T = 1800 (Nu ) T= A = 900 ( Nu ) G = X = 600 ( Nu ) ………………………………………………………….. ……. + Số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen Bb là: A= T = 1050 + 900 = 1950 ( Nu ) (1đ) G= X = 450 + 600 = 1050 (Nu ) …………………………………………………… …… b)Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào phải cung cấp (1đ) 3 A=T =1950 x ( 2 -1 ) = 13650 ( Nu ) G= X = 1050 x (23 -1 ) = 7350 ( Nu ) ------------------------------------------------- HẾT -------------------------------------------------- Trang 4/4
- Trang 5/4
- TRƯỜNG TRUNG HỌC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CƠ SỞ AN HIỆP NĂM HỌC 2013 – 2014 Đề thi chính thức MÔN: SINH HỌC Câu 1: ( 2,5 điểm ) Viết sơ đồ quang hợp và hô hấp? vì sao nói quang hợp và hô hấp là hai quá trình mâu thuẩn nhau nhưng có quan hệ mật thiết với nhau ? Câu 2: ( 2 điểm ) a, Giun dẹp thường ký sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và động vật ? vì sao ? b, Để phòng chống giun dẹp ký sinh, cần phải ăn uống, giữ vệ sinh như thế nào cho người và gia súc ? Câu 3: ( 2,5 điểm ) a. Chứng minh đại não người tiến hóa hơn so với đại não của các động vật khác trong lớp thú? b, Vì sao luật giao thông qui định khi điều khiển xe moto, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm ?
- Câu 4: ( 3 điểm ) Trình bày những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong nguyên phân? Ý nghĩa của quá trình nguyên phân ? Câu 5: (4 điểm) Cho F1 giao phấn với 3 cây khác, thu được kết quả như sau Với cây 1 thu được 6,25% cây thấp , quả vàng Với cây 2 thu được 75% cây cao quả đỏ và 25% cây cao quả vàng Với cây 3 thu được 75% cây cao quả đỏ và 25% cây thấp quả đỏ Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp Câu 6 ( 3 điểm) Ở cá kiếm, gen A qui định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a qui định mắt đỏ. a, Trong một phép lai giữa cặp cá bố mẹ, người ta thu được 1498 con cá mắt đen, 496 con cá mắt đỏ. Xác định kiểu gen, kiểu hình cặp cá bố mẹ đem lai ? b, Nếu không biết kiểu gen của cá bố mẹ thì chọn cặp cá đem lai có kiểu hình như thế nào để đời con đồng nhất ( cùng loại ) về kiểu hình ? viết sơ đồ lai minh họa.
- Câu 7:(3 điểm) Một hợp tử của một loài sinh vật, sau 7 đợt nguyên phân liên tiếp, môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 1016 nhiễm sắc thể đơn. a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài ? b. Xác đinh số tế bào con hình thành sau quá trình nguyên phân trên ? c. Tổng số NST trong các tế bào con là bao nhiêu?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tổng hợp Đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Vật lý
121 p | 2941 | 924
-
Tổng hợp đề thi học sinh giỏi lớp 12 các môn
17 p | 2425 | 830
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Anh - Kèm đáp án
29 p | 2565 | 609
-
Tuyển tập đề thi học sinh giỏi lớp 6 - Phạm Bá Thanh
47 p | 1756 | 454
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Hóa cấp tỉnh
29 p | 1225 | 376
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Toán cấp tỉnh kèm đáp án
7 p | 1056 | 319
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Sinh cấp quốc gia năm 2011
17 p | 1297 | 296
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh năm 2011 - 2012
116 p | 593 | 90
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Sinh cấp tỉnh - Sở GD&ĐT Bắc Giang - Kèm đáp án
11 p | 390 | 71
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Lý lớp 9 cấp tỉnh - Kèm đáp án
19 p | 1075 | 64
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh năm 2010 - 2011 - Kèm đáp án
78 p | 766 | 62
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 THPT năm 2012 - Sở GD&ĐT Hải Dương
57 p | 417 | 59
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Tin cấp quốc gia
12 p | 365 | 47
-
Đề thi học sinh giỏi lớp cấp tỉnh năm 2010 - 2011
17 p | 365 | 39
-
Tuyển tập đề thi học sinh giỏi lớp 6 môn Toán - Trường THCS Phạm Công Bình
49 p | 594 | 34
-
Tuyển tập 45 đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Toán học có đáp án
159 p | 170 | 22
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 11 năm 2012-2013 môn Toán - Sở GD&DT Bắc Giang
6 p | 108 | 5
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 11 năm 2011-2012 môn Toán - Sở GD&DT Long An
9 p | 121 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn