profin rãnh răng η, bán kính đáy rãnh r, góc nghiêng răng ω d) Số răng dao Z, đường kính ngoài dao De, góc sau α, góc profin rãnh răng η, chiều cao rãnh đo theo mặt trước h, góc nghiêng răng ω 1.8. Các bước gia công tạo hình kết cấu dụng cụ cắt trước nhiệt luyện theo trình tự nào: a) Gia công bề mặt chuẩn Tạo hình mặt khởi thủy tạo hình bề mặt kết cấutạo hình mặt sau-tạo hình mặt trước b) Gia công bề mặt chuẩn tạo hình bề mặt kết cấu Tạo hình mặt khởi thủy tạo hình mặt sau-tạo hình mặt trước c) Gia công bề mặt chuẩn Tạo hình mặt khởi thủy tạo hình bề mặt kết cấu -tạo hình mặt trướctạo hình mặt sau d) Gia công bề mặt chuẩn tạo hình bề mặt kết cấuTạo hình mặt khởi thủy -tạo hình mặt trước tạo hình mặt sau
1.10. Sai số khi mài mặt trước dao phay lăn răng bằng đá mài côn tăng lên khi: a) Tăng đường kính đá hoặc tăng góc profin đá b) Giảm đường kính đá hoặc giảm góc profin đá c) Giảm đường kính đá hoặc tăng góc profin đá b) Tăng đường kính đá hoặc giảm góc profin đá
1.7. Khi phay rãnh thoát phoi, tạo hình mặt trước dao phay góc cần xác định các thông số nào: a) Các thông số hình học đặc trưng cho profin dụng cụ bậc 2 b) Lượng điều chỉnh vị trí của dụng cụ bậc 2 so với phôi theo phương đứng H và theo phương ngang ε c) Góc hợp bởi trục phôi và phương ngang φi và Lượng điều chỉnh vị trí của dụng cụ bậc 2 so với phôi theo phương đứng H d) Cả a và b e) Cả a và c 1.9. Mài hớt lưng dao phay định hình nhằm mục đích chính là: a) Giảm ma sát của mặt sau với bề mặt gia công b) Tạo hình mặt sau, tăng độ chính xác của profin lưỡi cắt c) Tạo lưỡi cắt sắc, giảm lực cắt d) Không tạo ra mặt sau ở dạng yên ngựa hay mài lẹm vào răng kế tiếp
y≡y1
o≡o1 x≡x1
1 4 2 3