
1
)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH MÔN: TRUYỀN THÔNG TRONG KINH DOANH
(số câu trong đề thi: 31)
Thời gian làm bài: 75 phút
Họ và tên : …………………………………….. MSSV: …………………………..
NỘI DUNG ĐỀ THI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Các công nghệ tiên tiến đang định hình lại cách chúng ta làm việc. Do đó, bạn có thể mong đợi được giao tiếp
trước.
a. ít hơn
b. giống như
c. thường xuyên hơn và nhanh hơn
d. nhiều hơn nhưng viết ít hơn
Câu 2.
Huyền cần gửi một thông điệp nhạy cảm cho đồng nghiệp và quyết định gửi nó trực tiếp. Huyền đang trong
quá trình
a. mã hóa thông điệp
b. Giải mã thông điệp
c. chuẩn bị cho phản hồi
d. chọn kênh truyền thông
Câu 3.
Truyền thông kinh doanh được phân tích trên 2 cấp độ là
a. Truyền thông qua lại giữa các cá nhân và truyền thông trong tổ chức
b. Truyền thông qua lại giữa các cá nhân và truyền thông trong một nhóm người
c. 1 và 2 đều sai
d. 1 và 2 đều đúng
Câu 4.
Các hành vi phi ngôn ngữ có thể được diễn giải khác nhau trong các nền văn hóa khác nhau. Một người làm
kinh doanh với khách hàng đến từ một nền văn hóa khác có thể sử dụng thông điệp phi ngôn ngữ nào sau đây
một cách an toàn?
a. Gật đầu và lắc đầu cho có và không
b. Một cử chỉ giơ ngón tay cái để biểu thị sự đồng ý
c. Một nụ cười
d. Tiếp xúc trực tiếp, liên tục bằng mắt
Câu 5.
Nhiều yếu tố nào sau đây góp phần gây nên việc nghe kém?
a. Bộ não của người nghe có thể xử lý thông tin nhanh hơn ít nhất ba lần so với người nói.
b. Người nghe điều chỉnh các ý tưởng ngược lại với họ.
c. Hầu hết mọi người thích nói chuyện hơn là lắng nghe.
d. Tất cả các câu trả lời trên là chính xác.
Câu 6.
Tài liệu kinh doanh nên hướng đến đối tượng cụ thể. Việc hướng đến đối tượng cụ thể giúp bạn trong việc:
a. viết nhằm giải quyết vấn đề hoặc truyền đạt thông tin.
b. có một mục đích xác định để truyền tải thông điệp.
c. trình bày ý tưởng rõ ràng nhưng ngắn gọn.
d. tập trung nhìn vào vấn đề từ quan điểm của người nhận thông điệp.
Câu 7.
lOMoARcPSD|42620215

2
)
Trong giai đoạn đầu tiên của quá trình viết, bạn nên lập hồ sơ cho khán giả. Điều này liên quan đến:
a. xác định đặc điểm của một đối tượng tiềm năng.
b. sử dụng các công cụ viết cho một đối tượng được chọn.
lOMoARcPSD|42620215

3
)
c. sử dụng tiếng lóng và biệt ngữ thích hợp cho khán giả.
d. xác định xem các thành viên khán giả có một hồ sơ tội phạm.
Câu 8.
Nhiều công việc soạn thảo thông thường, chẳng hạn như soạn thư tin nhắn điện tử hoặc ghi nhớ, yêu cầu bạn
thu thập thông tin không chính thức bằng cách
a. tiến hành tìm kiếm trên Internet.
b. tiến hành một thí nghiệm khoa học.
c. tìm kiếm trong hồ sơ
d. tìm kiếm sách, báo, hoặc tạp chí.
Câu 9.
Kênh thư thoại sử dụng tốt nhất:
a. Khi cần có sự tương tác.
b. Khi cần có sự phản hồi nhanh chóng.
c. Khi muốn để lại thông tin quan trọng hoặc thường nhật mà người nhận có thể phản hồi khi thuận tiện.
d. Không lựa chọn nào đúng.
Câu 10.
Tránh những lời sáo rỗng trong các tài liệu kinh doanh vì chúng:
a. là nhàm chán và đôi khi mơ hồ.
b. .đã trở nên nhàm chán vì bị lạm dụng.
c. Nó có thể gây ra rắc rối cho những người mới đối với văn hóa của chúng ta.
d. Tất cả các tùy chọn trên là lý do để tránh sử dụng từ sáo rỗng.
Câu 11.
Bạn có thể dùng giọng điệu chuyên nghiệp nhưng vẫn gần gũi trong các thông điệp kinh doanh bằng cách:
a. sử dụng các kỹ thuật đậm phong cách và kỹ thuật để nhấn mạnh.
b. bao gồm các cách diễn đạt hiện đại và tiếng lóng, chẳng hạn như "Hàn xmng".
c. sử dụng các từ quen thuộc, các cơn co thắt thỉnh thoảng và các đại từ như tôi và bạn.
d. tích hợp biệt ngữ quen thuộc.
Câu 12.
Điều nào sau đây thích hợp để gửi qua e-mail?
a. Thông báo chấm dứt hợp đồng với một nhân viên
b. Một thông báo về địa điểm và thời gian của cuộc họp nhân viên hàng tuần
c. Đánh giá hàng năm của một nhân viên được lương thưởng
d. Tất cả những tin nhắn này sẽ phù hợp để gửi qua e-mail
Câu 13.
Kênh e-mail sử dụng tốt nhất:
a. Khi người viết cần một sự tương tác phong phú.
b. Khi người viết cần một sự phản hồi nhưng không phải ngay lập tức.
c. Khi thông tin số cần phải được cung cấp sẵn sàng cho người khác truy cập.
d. Khi quyết định nhóm và sự đồng thuận là quan trọng.
Câu 14.
Nội dung chính của thư khi sử dụng cách viết gián tiếp cho thông điệp tiêu cực bao gồm mấy phần?
a. 3
b. 4
c. 5
d. Không lựa chọn nào đúng.
Câu 15.
Thư khách hàng sẽ được ưu tiên cao vì chúng:
a. khuyến khích phản hồi sản phẩm.
b. xây dựng một hình ảnh tích cực của công ty.
c. thúc đẩy kinh doanh trong tương lai.
d. Tất cả các lựa chọn trả lời là chính xác.
Câu 16.
Sử dụng cách viết trực tiếp cho các thông điệp tích cực và trung lập có các ưu điểm sau:
a. Làm tăng khả năng người nhận sẽ đọc toàn bộ thông điệp.
lOMoARcPSD|42620215

4
)
b. Tạo được ở người nhận một tư tưởng đồng ý, giúp việc đưa ra những thông tin liên quan sau đó dễ dàng
hơn.
c. Cơ hội cho lời giải thích được chấp nhận sẽ cao hơn.
d. Tất cả các lựa chọn trên.
Câu 17.
Bạn đã lường trước những phản đối có thể xảy ra và hiện đang trình bày những phản biện cho họ trong thư yêu
cầu thuyết phục của bạn. Bằng cách này, bạn đang cố gắng:
a. thu hút sự chú ý và quan tâm của độc giả.
b. xây dựng sự quan tâm của độc giả.
c. giảm sự thờ ơ.
d. thúc đẩy hành động.
Câu 18.
Điều nào sau đây làm cho thông điệp bán hàng trực tuyến hiệu quả nhất?
a. Gửi tin nhắn bán hàng trực tuyến chỉ cho khách hàng hoặc những khách hàng tiềm năng đã cho phép
bạn gửi tin nhắn tiếp thị e-mail.
b. Chỉ tập trung vào một hoặc hai điểm bán hàng trung tâm.
c. Nói cho độc giả biết cách để được xóa khỏi danh sách gửi thư của bạn.
d. Tất cả các lựa chọn trả lời là chính xác.
Câu 19.
Phần thân bài của thư yêu cầu hiệu quả phải bao gồm:
a. đủ từ ngữ đe dọa để chứng minh quan điểm của bạn.
b. trình tự chính xác về những gì đã xảy ra và người mà bạn đổ lỗi.
c. một lời giải thích cho vấn đề với các chi tiết cần thiết.
d. một tài liệu tham khảo tế nhị cho luật sư của bạn hoặc một Văn phòng kinh doanh tốt hơn.
Câu 20.
Trước khi thuyết trình có cần phân tích khán thính giả không? Phân tích khán thính giả có tác dụng gì?
a. Không cần phân tích, vì chỉ làm lãng phí thời gian.
b. Không cần phân tích, vì họ cũng giống như mình mà thôi !
c. Không cần phân tích, vì phân tích chẳng đem lại tác dụng gì cả.
d. Phải phân tích, vì nó giúp cho người thuyết trình biết cách định hướng nội dung và phong cách trình bày
cho phù hợp với khán thính giả.
Câu 21.
Trong đề xuất kinh doanh, căn cứ vào tính chất quan trọng của đề xuất có thể phân thành:
a. Đề xuất bên trong và đề xuất ra bên ngoài
b. Đề xuất được yêu cầu và không được yêu cầu
c. Đề xuất theo nghi thức và không theo nghi thức
d. Cả 3 đều sai
Câu 22.
Trong báo cáo kinh doanh, loại hình báo cáo trước ban lãnh đạo đơn vị về cập nhật tình hình kinh doanh và
phân bổ nguồn lực theo từng giai đoạn là:
a. Đề xuất
b. Báo cáo khả thi
c. Báo cáo tiến độ
d. Cả 3 đều sai
Câu 23.
Phát biểu nào sau đây là không chính xác về quá trình chuẩn bị cho bài thuyết trình?
a. Nhiều người cảm thấy rất lo lắng khi chuẩn bị cho một bài thuyết trình.
b. Bạn có thể chuẩn bị về cơ bản cho một buổi thuyết trình chuyên nghiệp bằng cách tập trung vào quá
trình chuẩn bị, cách sắp xếp, mối quan hệ khán giả, công cụ trực quan và cách truyền tải.
c. Nếu bạn chuẩn bị tốt, luyện tập cẩn thận và tập trung vào khán giả của mình, bạn có thể loại bỏ nỗi sợ
nói trước đám đông.
d. Đối với nhiều người nỗi sợ nói trước đám đông gần như nỗi sợ chết.
Câu 24.
Báo cáo cung cấp thông tin (Infomation Report) thường được sử dụng cho các mục đích sau:
lOMoARcPSD|42620215

5
a. Cung cấp thông tin cho các đối tượng theo yêu cầu.
b. Giám sát và kiểm tra các hoạt động kinh doanh.
c. Theo quy định của nhà nước.
d. Tất cả các lựa chọn đều đúng.
Câu 25.
Điều nào sau đây KHÔNG cần thiết trong báo cáo tính khả thi?
a. Cơ sở và vấn đề cần đề xuất
b. Các vấn đề có thể xảy ra do quá trình thực hiện
c. Chi phí thực hiện đề xuất
d. Kỹ thuật thuyết phục
Câu 26.
Phát biểu nào sau đây về người đọc là chính xác nhất?
a. Đối tượng của bạn chỉ bao gồm (những) người đọc mà ban đầu báo cáo hướng tới.
b. Ngay cả khi người đọc của bạn ủng hộ dự án, bạn vẫn nên sử dụng các chiến lược thuyết phục để đảm
bảo dự án được chấp nhận.
c. Đối tượng dự kiến của bạn sẽ ảnh hưởng đến những thứ như phong cách viết và từ vựng của bạn.
d. Cho dù đối tượng của bạn là ai, bạn nên đưa vào càng nhiều chi tiết càng tốt trong báo cáo của mình.
Câu 27.
Trong khi tham dự một cuộc phỏng vấn tuyển dụng, ứng viên nên có những biểu hiện hay hành động sau đây
để được lựa chọn và trúng tuyển:
a. Trả lời mù mờ các câu hỏi ngoài tầm hiểu biết để chứng tỏ cho phỏng vấn viên biết mình không chịu
đầu hàng trước bất cứ câu hỏi nào.
b. Vừa trả lời phỏng vấn vừa nhai kẹo cao su để thể hiện phong cách tự tin.
c. Cười lớn sau mỗi câu hỏi của phỏng vấn viên để tạo không khí thoải mái.
d. Tất cả các lựa chọn trên đều sai.
Câu 28.
Phỏng vấn căng thẳng là phương pháp phỏng vấn trong đó:
a. Phỏng vấn viên cố ý tạo sự căng thẳng cho ứng viên.
b. Nhằm xem xét phản ứng của ứng viên trong một số tình huống.
c. Lựa chọn 1 và 2 đúng.
d. Lựa chọn 1 đúng, lựa chọn 2 sai.
Câu 29.
Phát biểu nào sau đâylà ít chính xác nhất về tính thay đổi của công việc tại nơi làm việc ngày nay?
a. Vì hầu hết các tổ chức đang hướng tới một mô hình tổ chức phẳng, nhiều người sẽ được tuyển dụng vào
các vị trí cố định.
b. Phần lớn công việc ngày nay được hoàn thành bởi các nhóm hoặc thuê ngoài những đơn vị bên ngoài tổ
chức.
c. Hầu hết các công việc mới ngày nay được tạo ra bởi các công ty nhỏ.
d. Ý tưởng gắn bó sự nghiệp cả đời với một công ty duy nhất đã trở nên lỗi thời.
Câu 30.
Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?
a. Bạn có thể mong đợi có 5 đến 7 vị trí công việc trong suốt sự nghiệp của mình.
b. Bởi vì bạn có khả năng thay đổi công việc thường xuyên, bạn không cần phải đào tạo một nghề nghiệp
cụ thể ngay bây giờ.
c. Bạn đưa ra quyết định nghề nghiệp tốt hơn nếu sở thích của bạn phù hợp với các yêu cầu của một nghề
cụ thể.
d. Web có tất cả các dữ liệu nghề nghiệp bạn cần thu thập.
B. PHẦN TỰ LUẬN
Phân tích các nguyên tắc viết thư thương mại. Ví dụ minh họa
----------------------Hết----------------------
Sinh viên không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
lOMoARcPSD|42620215