TIỂU DẪN
Nguyễn Du (1765 1820), tên chữTố Như, hiệu Thanh Hiên, quê ở Hà Tĩnh. Ông sinh ra
lớn lên trong thời đầy biến động của lịch sử phong kiến Việt Nam. Năm 1802, sau khi
Nguyễn Ánh lên ngôi, cho vời ông ra làm quan. Ông từng hai lần được cử làm Chánh sứ sang
Trung Quốc nhưng lần thứ hai chưa kịp đi thì ông mất. Ông sáng tác nhiều tác phẩm gồm cả chữ
Nôm chữ Hán: Bắc hành tạp lục (chữ Hán), Nam Trung tạp ngâm (chữ Hán), Đoạn trường
tân thanh (thường gọi truyện Kiều chữ Nôm), Văn tế thập loại chúng sinh (chữ Nôm),…
Trong đó, Đoạn trường tân thanh được xem như một đỉnh cao của văn học trung đại Việt Nam.
Truyện Kiều (Đoạn trường tân thanh) truyện thơ Nôm được ông sáng tác dựa trên cảm
hứng về nàng Vương Thuý Kiều một gái tài sắc, sống triều đại nhà Minh (Trung Quốc),
khi ông đọc được tác phẩm Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm tài nhân, khi ông sang sứ lần
thứ nhất. Truyện Kiều gồm có 3254 câu thơ lục bát viết bằng chữ Nôm, được chia thành 3 phần:
Gặp gỡ đính ước; Gia biến lưu lạc; Đoàn tụ. Đoạn trích Thuý Kiều báo ân báo oán được
trích từ đoạn cuối phần thứ hai Gia biến lưu lạc. Sau nhiều sóng gió, cuối cùng Thuý Kiều
được Từ Hải cứu thoát khỏi lầu xanh và giúp nàng đền ơn trả oán.
VĂN BẢN
THUÝ KIỀU BÁO ÂN BÁO OÁN
(Trích Truyện Kiều)
Cho gươm mời đến Thúc lang,
Mặt như chàm đổ mình dường dẽ run
Nàng rằng: “Nghĩa nặng nghìn non,
Lâm Tri người cũ chàng còn nhớ không?
Sâm Thương chẳng vẹn chữ tòng,
Tại ai há dám phụ lòng cố nhân?
Gấm trăm cuốn bạc nghìn cân,
Tạ lòng dễ xứng báo ân gọi là.
Vợ chàng quỷ quái tinh ma,
Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau.
Kiến bò miệng chén chưa lâu,
Mưu sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa”.
[...]
Thoắt trông nàng đã chào thưa :
“Tiểu thư cũng có bây giờ đến đây !
Đàn bà dễ có mấy tay,
Đời xưa mấy mặt đời này mấy gan!
Dễ dàng là thói hồng nhan,
Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều.”
Hoạn Thư hồn lạc phách xiêu,
Khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca.
Rằng: “Tôi chút phận đàn bà,
Ghen tuông thì cũng người ta thường tình.
Nghĩ cho khi gác viết kinh,
Với khi khỏi cửa dứt tình chẳng theo.
Lòng riêng riêng những kính yêu,
Chồng chung chưa dễ ai chiều cho ai.
Trót lòng gây việc chông gai,
Còn nhờ lượng bể thương bài nào chăng”.
Khen cho : “Thật đã nên rằng,
Khôn ngoan đến mực nói năng phải lời.
Tha ra thì cũng may đời,
Làm ra thì cũng ra người nhỏ nhen.
Đã lòng tri quá thì nên”.
Truyền quân lệnh xuống trướng tiền tha ngay.
(Truyện Kiều, Nguyễn Du)
PHẦN ĐỌC – HIỂU
1. Tác phẩm trên thuộc loại truyện thơ dân gian hay truyện thơ Nôm? Vì sao anh/ chị biết điều
đó? Hãy kể tên những nhân vật xuất hiện trong đoạn trích. (1.0 điểm)
2. Trong đoạn trích, Thuý Kiều đã xưng với Thúc Sinh bằng những từ ngữ nào? Anh/ chị
nhận xét gì về cách dùng từ của Nguyễn Du qua những lần xưng hô trên? (1.0 điểm)
3. Anh/ chị hiểu như thế nào về thành ngữ kẻ cắp gặp già được nói đến trong đoạn trích?
Theo anh/ chị, khi nào thì chúng ta có thể sử dụng thành ngữ ấy? (1.0 điểm)
4. Anh/ chị hãy chỉ ra những lẽ được Hoạn Thư sử dụng để xin sự tha thứ của Thuý Kiều.
Theo anh/ chị, vì sao Thuý Kiều tha thứ cho Hoạn Thư? (1.5 điểm)
5. Hãy chỉ ra những hành động của Thuý Kiều trong đoạn trích? Qua những hành động đó, anh/
chị hãy nhận xét về tính cách của nhân vật Thuý Kiều. (1.0 điểm)
6. Đoạn trích trên đã dạy anh/ chị bài học gì về cách ứng xử? (0.5 điểm)
PHẦN VIẾT
Viết bài văn ngắn, trình bày nhận xét, đánh giá của anh/ chị về các đặc sắc nghệ thuật được
sử dụng trong đoạn trích Thuý Kiều báo ân báo oán (trích Truyện Kiều – Nguyễn Du).
GỢI Ý ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
PHẦN CÂU Ý NỘI DUNG ĐIỂM
ĐỌC –
HIỂU
1 1 Truyện thơ Nôm 0.25
2 tác giả, viết bằng chữ Nôm (nếu TS viết các đặc điểm truyện
thơ: có nhân vật, cốt truyện,… thì không trừ điểm)0.25
3 Các nhân vật xuất hiện trong đoạn trích: Thuý Kiều, Thúc Sinh, Hoạn
Thư. (TS kể tên 2 nhân vật được 0,25; 1 nhân vật không cho điểm)
0.5
2 1 Xưng của Thuý Kiều Thúc Sinh: thúc lang, người cũ, chàng, cố
nhân. (TS trả lời 3 từ 0,5; 2 từ được 0,25; 1 từ không cho điểm)0.75
2 Dùng từ phong phú, đa dạng diễn tả tình cảm sâu nặng giữa Thuý
Kiều – Thúc Sinh 0.25
3 1 Thành ngữ kẻ cắp gặp già chỉ những kẻ ranh ma (kẻ cắp) gặp
phải những người dày dặn kinh nghiệm (bà già)0.5
2 Câu này được sử dụng trong hoàn cảnh, chỉ hai người đều những
đối thủ đáng gờm của nhau (kẻ cắp ranh ma nhưng thiếu kinh
nghiệm; bà già có kinh nghiệm nhưng khả năng thân thủ thì yếu)
0.5
4 1 Những lí lẽ của Hoạn Thư:
Sự ghen tuông của đàn thường tình. Nếu trách thì Hoạn
Thư chỉ tráchnh sinh phận đàn chứ không trách Thuý Kiều như
cách Thuý Kiều đang trách Hoạn Thư.
Hãy nghĩ đến việc Hoạn Thư đối xử với Thuý Kiều: cho ra gác viết
kinh, để cho Thuý Kiều bỏ trốn.
Sống kiếp chồng chung nên không thoát cảnh riêng chung, hơn
thua.
Trót lỡ làm tội nên nàng đành chịu tội, chỉ mong tấm lòng trời bể
của Thuý Kiều lượng thứ cho.
1.0
2Lí do Thuý Kiều tha thứ:
Nàng thấu hiểu, đồng cảm cho phận đàn bà mà Hoạn Thư đang nói
(chính nàng đã trải qua).
Sự khôn ngoan của Hoạn Thư nói đúng chỗ nàng đồng cảm.
0.5
5 1 Hành động của Thuý Kiều:
Báo ân cho Thúc Sinh: gấm trăm cuốn, bạc nghìn cân/ tạ lòng dễ
xứng báo ân gọi là.
Báo oán với Hoạn Thư: nhưng cuối cùng nàng đã tha thứ cho Hoạn
Thư
0.5
2Nhận xét về Thuý Kiều:
Nàng là người trọng tình, trọng nghĩa, có ân tất sẽ trả, có oán tất sẽ
báo.
Nàng là người biết đồng cảm, thông minh, nhân ái,…
0.5
5 TS có thể rút ra nhiều bài học về cách ứng xử. Sau đây là một số gợi ý:
Sống ngay thẳng, ân trả ân, oán trả oán nhưng phải biết đồng
cảm, tha thứ,…
Sống nhân ái, trách nhiệm,…
0.5
LÀM
VĂN
2Trình bày nhận xét, đánh giá của anh/ chị về các đặc sắc nghệ thuật
được sử dụng trong đoạn trích Thuý Kiều báo ân báo oán (trích Truyện
Kiều – Nguyễn Du)
4.0
1Đảm bảo yêu cầu về cấu trúc bài văn:
Mở bài giới thiệu được vấn đề, thân bài được chia thành nhiều phần với
0.25
các luận điểm ràng, thể hiện sự hiểu biết, chính kiến riêng, kết bài
khẳng định vấn đề với những bài học nhận thức của bản thân.
2Xác định đúng vấn đề nghị luận
các đặc sắc nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích 0.25
3Triển khai vấn đề nghị luận:
Vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lẽ dẫn
chứng để triển khai các nội dung sau
3.0
Giới thiệu tác giả, tác phẩm, nội dung đoạn trích và vấn đề nghị luận 0.5
Khái quát về chủ đề của đoạn trích: các đặc điểm nghệ thuật được tác
giả sử dụng để trình bày chủ đề của đoạn trích: vẻ đẹp của Thuý Kiều
một gái tài sắc, có tình nghĩa, lòng nhân ái. Đây một trong
những đoạn trích thành công nhất của Nguyễn Du trong việc khắc hoạ
hình tượng nhân vật.
Đặc điểm nghệ thuật của đoạn trích:
Hình thức ngôn ngữ đối thoại (thể hiện được đặc điểm truyện thơ
vừa có yếu tố kể chuyện, vừa có yếu tố trữ tình; bên cạnh việc góp phần
thể hiện cốt truyện và tính cách nhân vật)
Khắc hoạ hình tượng nhân vật qua lời nói, dáng vẻ, hành động,…
Ngôn ngữ bác học kết hợp ngôn ngữ bình dân trong sáng tác của
Nguyễn Du (sử dụng các thành ngữ - từ ngữ trang trọng; cách dùng từ
phong phú, đa dạng,…)
2.0
Bài học nhận thức ở thí sinh
Vẻ đẹp của ngôn ngữ văn chương Việt Nam.
Bồi dưỡng các phẩm chất sống: yêu nước – nhân ái.
0.5
4Chính tả, dùng từ, đặt câu 0.25
5Sáng tạo:
cách diễn đạt mới mẻ, cách lập luận sáng tạo, duy quan điểm
tiến bộ
0.25
ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ MINH HOẠ NGỮ VĂN 11 – GIỮA KÌ I
Phần Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng
Đọc
Hiểu
Nhận biết thể loại
(0.25). Kể tên nhân
vật (0.5)
Từ ngữ xưng của
giải đặc điểm thể
loại (0.25)
Nhận xét cách dùng
từ của Nguyễn Du
Hoàn cảnh sử
dụng thành ngữ
(0.5)
Bài học về cách
6.0
Thú Kiều – Thúc Sinh
(0.75)
lẽ Hoạn Thư sử
dụng (1.0)
Hành động của Thuý
Kiều (0.5)
(0.25)
Đặc điểm Thuý
Kiều (0.5)
Cách hiểu về câu
thành ngữ. (0.5)
giải việc Thuý
Kiều tha thứ cho Hoạn
Thư (0.5)
ứng xử (0.5)
Tỉ lệ 30% 20% 10% 60%
Làm
văn
Xác định đúng cấu
trúc i văn ngắn
(0.25)
Xác định đúng vấn
đề nghị luận (0.25)
Xác định đúng các
đặc sắc nghệ thuật
đánh giá (0.5)
Giá trị của việc sử
dụng các đặc điểm
truyện thơ trong việc
thể hiện của tác giả
qua việc lập luận
(0.75)
Giá trị nghệ thuật,
giá trị nhân đạo của tác
giả. (0.25)
năng mở
bài, kết bài (0.5)
Sử dụng các
lẽ để lập luận
(0.25)
Chính tả, dùng
từ, đặt câu (0.25)
Nhận xét,
đánh g giá trị
của các đặc
điểm nghệ
thuật (0.5)
Sáng tạo:
quan điểm,
tưởng, tình
cảm,… (0.5)
4.0
Tỉ lệ 10% 10% 10% 10% 40%
Đề 4.0 3.0 2.0 1.0 10.0
40% 30% 20% 10% 100%