
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH 11
PHẦN I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Câu 1: Thực vật lấy chất gì từ môi trường để tổng hợp các chất hữu cơ?
A. O2 và nước.
B. Năng lượng ánh sáng, nước và CO2.
C. Chất hấp phụ cảm ứng từ rễ.
D. O2 từ hệ hô hấp.
Câu 2: Ý nào sau đây sai khi nói về vai trò của sinh vật dị dưỡng đối với sinh giới?
A. Đóng góp vào sự cân bằng sinh thái, sự đa dạng của sinh giới.
B. Là mắt xích quan trọng trong chuỗi, lưới thức ăn.
C. Phân hủy chất hữu cơ và tái tạo các chất dinh dưỡng trong đất, trả lại vật chất cho
môi trường.
D. Cung cấp O2, đảm bảo cho hoạt động sống của hầu hết sinh vật.
Câu 3: Cây trồng hấp thụ nitrogen trong đất dưới dạng nào?
A. NO3và NH4B. N2S và NH4+.
C. NO2 và NH4+.D. NO2và NO3.
Câu 4: Qua thí nghiệm chứng minh sự hút nước ở rễ (mô phỏng thí nghiệm hình dưới).
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sau 3 ngày so với cốc đối chứng (1) nước trong cốc (3) giảm nhiều do cây hút nước lên
và thoát qua lá.
II. Qua thí nghiệm này chứng tỏ nước đã thoát qua bề mặt lá.
III. Qua thí nghiệm này chứng tỏ nước đã được hút lên từ rễ rồi thoát qua bề mặt lá.
IV. Qua thí nghiệm này cho ta hiểu được cây hút nước từ môi trường vào tế bào lông hút
của rễ để đưa lên thân, lá.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5: Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
A. Thylakoid. B. Chất nền. C.Màng trong. D. Ti thể.
Câu 6: Khí oxygen được giải phóng qua quá trình quang hợp có nguồn gốc từ đâu?
A. CO2. B. H2O. C. N2O. D. C6H12O6.
Câu 7: Trong lục lạp, có bao nhiêu loại sắc tố quang hợp sau đây?
I. Thylakoid . II. Chlorophyll a.
III. Chlorophyll b. IV. Xantophyn.
V. Carotene. VI. Lyperin.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 8: Cây trên cạn hấp thụ nước chủ yếu qua bộ phận nào?
A. Lá. B. Thân. C. Cành. D. Rễ.

Câu 9: Điều kiện cần thiết cho cố định nitrogen phân tử theo con đường sinh học là gì?
A. Nhiệt độ cao khoảng, 200C điều kiện kị khí.
B. Áp suất 200 atm, lực khử mạnh, điều kiện kị khí.
C. Có enzyme nitrogenase , lực khử mạnh,ATP, điều kiện kị khí.
D. Có enzyme nitrogenase , lực khử mạnh, ATP, điều kiện hiếu khí.
Câu 10: Dựa trên hình mô tả quá trình vận chuyển và hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Con đường [1] là con đường gian bào: nước và khoáng đi qua khoảng gian bào để
vào bên trong. Khi qua lớp nội bì có đai Caspary bị cản lại phải qua tế bào chất để
vào mạch gỗ của rễ.
II. Con đường [2] là vận chuyển các nước và ion khoáng bằng con đường tế bào chất.
III. [3] là tế bào đảm nhận chức năng chủ yếu của quá trình lấy nước và khoáng từ đất
vào cây.
IV. [4] là mạch gỗ của rễ, từ đây nước và khoáng sẽ được đến lên thân và lên ngọn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11: Qua thí nghiệm chứng minh sự thoát hơi nước ở lá (mô phỏng thí nghiệm hình dưới).
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sau 1 giờ chậu (1) không mờ, chậu (2) hơi nước làm mờ bao.
II. Sau 1 giờ, chậu (2) như không xảy ra quá trình thoát hơi nước.
III. Sau 1 giờ, chậu (1) sẽ mù lên do nước bay hơi làm mù.
IV. Sau 1 giờ, chậu (2) bao mù là do nước dưới chậu bay lên làm mù.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12: Ở thực vật, sắc tố chính trong quang hợp là
A. Phicobilin. B. Xantophin.
C. Diệp lục. D.Carotene .
Câu 13: Trong quang hợp ở thực vật, pha sáng cung cấp cho pha tối sản phẩm nào sau đây?

A. ATP và NADPH. B. Năng lượng ánh sáng. C. H2O và O2. D.CO2 và ATP.
Câu 14: Pha sáng của quang hợp có vai trò gì?
A. Khử CO2 nhờ ATP và NADPH để tổng hợp chất hữu cơ.
B. Oxygen hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP.
C. Quang phân li nước tạo H+, điện tử và giải phóng oxygen.
D. Tổng hợp ATP và chất nhận CO2.
Câu 15: Trong quang hợp ở thực vật, hình mô tả cấu tạo của lục lạp ở tế bào thực vật.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. [1] là màng ngoài của lục lạp.
II. [2] là màng trong của lục lạp.
III. [3] là nơi thực hiện pha sáng quang hợp.
IV. [2] là nơi thực hiện quá trình cố định CO2 khí quyển.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16: Khi nói về cây xương rồng, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Xương rồng sống ở điều kiện hoang mạc khô hạn.
II. Xương rồng thuộc nhóm thực vật CAM.
III. Xương rồng có con đường cố định CO2 xảy ra cả ban đêm và ban ngày.
IV. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên ở pha tối OAA .
A. 4. B.1. C. 3. D. 2.
Câu 17: Trong quang hợp, hình dưới đây mô tả hai pha quá trình quang hợp ở tế bào thực vật.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Pha sáng diễn ra trên màng thylakoid (hạt Grana)
II. Pha tối diễn ra chất nền Stroma (lục lạp)
III. Pha tối cần năng lượng ánh sáng, H2O, NADP+, ADP, phospho vô cơ.
IV. Pha sáng cần CO2, NADPH, ATP

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18: Pha tối của các nhóm thực vật C3 và C4 khác nhau về bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Chất nhận CO2 đầu tiên.
II. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.
III. Enzyme tham gia.
IV. Không gian xảy ra quá trình cố định CO2.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 19: Trong quang hợp ở thực vật, hình mô tả quá trình hấp thu và truyền năng lượng của hệ
sắc tố ở tế bào thực vật. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chlorophyll a trực tiếp tham gia vào quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành
lượng hóa học tích trữ trong ATP và NADPH.
II. Chlorophyll bShấp thụ năng lượng ánh sáng.
III. Carotene tham gia vào quá trình quang phân li nước và thải O2
IV. Carotenoid Tham gia quá trình quang hợp bằng cách tiếp nhận năng lượng ánh sáng
mặt trời và truyền choSChlorophyll.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20: Thực vật lấy chất gì từ môi trường để tổng hợp các chất hữu cơ?
A. O2 và nước.
B. Năng lượng ánh sáng, nước và CO2.
C. Chất hấp phụ cảm ứng từ rễ.
D. O2 từ hệ hô hấp.
Câu 21: Trong quang hợp ở thực vật, đồ thị mô tả quang phổ hấp thụ của hệ sắc tố ở thực vật.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quang hợp mạnh khi ánh sáng có bước sóng từ 400-500 nm và 650-700nm.
II. Ánh sáng vùng 540-600 nm cây quang hợp kém nhất
III. Ánh sáng có bước sóng lớn hơn 540 nm thì carotenoid không hấp thu.
IV. Nếu trồng cây bằng ánh sáng nhân tạo, để tăng hiệu suất quang hợp thì dùng ánh sáng
có bước sóng 400 – 480 nm.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 22: Xét về bản chất hóa học, hô hấp là quá trình gì?
A. Oxygen hóa nguyên liệu hô hấp thành CO2, H2O và giải phóng năng lượng.
B. chuyển hóa, thu nhận O2 và thải CO2 xảy ra trong tế bào.
C. chuyển các nguyên tử hidro từ chất cho hidro sang chất nhận hidro.
D. thu nhận năng lượng của tế bào.
Câu 23: Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở tế bào thực vật, sản phẩm cuối cùng là gì?
A. CO2, H2O và ATP.
B. Rượu ethanol (C2H5OH).
C. Lactic acid (C3H6O3).
D. Oxaloacetic acid (OAA).
Câu 24: Cho phương trình: C6H12O6 + 6O2 → A + 6H2O + Q (năng lượng).Trong phương trình
trên A có thể là những chất gì?
A. CO2. B. C3H4O3. C. CH3COOH. D. C2H5OH.
Câu 25: Khi tìm hiểu hô hấp ở thực vật. Có bao nhiêu giải thích sau đây đúng?
I. Hô hấp là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp.
II. Hô hấp là quá trình tổng các hợp chất hữu cơ phức tạp.
III. Hô hấp là tạo tra ATP và nhiệt.
IV. Hô hấp là quá trình phân giải các hợp chất phổ biến là carbohydrate.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 26: Dựa vào sơ đồ tóm tắt một giai đoạn quá trình phân giải hiếu khí phân tử đường glucose
trong tế bào nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đây là giai đoạn đường phân.
II. [1] là ADP.
III. [2] là các phân tử NADH.
IV. [3] là các phân tử ATP.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 27: Giai đoạn đường phân xảy ra ở đâu?
A. tế bào chất.
B. Nhân tế bào.
C. tế bào chất và nhân.

