1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG THPT BÌNH SƠN
ĐỀ THAM KHẢO
ề thi có 04 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thi gian phát đ
Cho biết nguyên tử khối của: H = 1, C = 12, O = 16, N: 14, S: 32, Na: 23.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Ethyl acetate có công thức hóa học là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5.
Câu 2: Phương pháp nào sau đây dùng để sản xuất xà phòng?
A. Đun nóng chất béo với dung dịch NaOH đặc hoặc KOH đặc.
B. Đun nóng chất béo không no với hydrogen, xúc tác Ni.
C. Đun nóng chất béo với dung dịch H2SO4 đặc.
D. Đun nóng acid béo với glycerol, xúc tác H2SO4 đặc.
Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?
A. Glucose. B. Fructose. C. Maltose. D. Cellulose.
Câu 4: Khi cho khoảng 4 – 5 mL dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 trong dung dịch
NaOH, lắc đều, thì thu được
A. dung dịch có màu xanh lam. B. dung dịch có màu tím.
C. dung dịch có màu vàng. D. kết tủa màu xanh lam.
Câu 5: Polymer nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poly(methyl methacrylate). B. Polyethylene.
C. Poly(hexamethylene adipamide). D. Poly(vinyl chloride).
Câu 6: Duralumin nhẹ, cứng bền, được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp chế tạo y bay.
Duralumin là hợp kim chứa kim loại cơ bản nào sau đây?
A. Nhôm. B. Đồng. C. Sắt. D. Kẽm.
Câu 7: Cầu chì thường được làm từ kim loại như thiếc, chì, cadimi. Khi dòng điện vượt quá mức cho phép,
dây chảy trong cầu chì sẽ nóng chy trước, ngăn cản dòng điện tiếp tục lưu thông và nguy cơ gây cháy. Ứng
dụng này dựa trên tính chất nào của các kim loại trên?
A. Tính dẻo cao. B. Nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp.
C. Độ dẫn điện cao. D. Độ cứng tương đối thấp.
Câu 8: Trong công nghiệp, dãy nào sau đây chỉ gồm những kim loại được sản xuất chủ yếu bằng phương
pháp điện phân nóng chảy?
A. Al, Na, Mg. B. Na, Al, Au. C. Cu, Fe, Au. D. Ag, Na, Zn.
Câu 9: Thành phần chính của đá vôi là CaCO3. Tên của hợp chất này là
A. calcium hydrogencarbonate. B. calcium carbonate.
C. calcium carbide. D. calcium carbonite.
Câu 10: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn?
A. Sơn phủ lên bề mặt kim loại. B. Tráng kim loại khác lên bề mặt kim loại được bảo vệ.
C. Gắn kim loại mạnh hơn lên kim loại được bảo vệ. D. Ngâm kim loại sắt trong nước muối.
Câu 11: Peptide nào sau đây không có phản ứng màu biuret với Cu(OH)2?
A. Gly-Ala. B. Gly-Ala-Ala. C. Ala-Gly-Gly. D. Ala-Gly-Ala-Gly.
Câu 12: Cho các amine có công thức cấu tạo dưới đây:
Trong các amine trên, số amine bậc II là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13: Trong phòng thí nghiệm, sodium (Na) được bảo quản bằng cách ngâm trong bình chứa dầu hỏa
khan. Lí do của việc bảo quản theo phương pháp này là do
A. dầu hỏa giúp duy trì độ cứng của Na trong quá trình lưu trữ lâu dài.
B. Na tan tốt trong dầu hỏa nên có thể dễ dàng lưu trữ và vận chuyển.
C. dầu hỏa tạo ra lớp màng ngăn cản sự bay hơi mạnh của Na vào không khí.
D. Na hoạt động hóa học mạnh nên cần hạn chế tiếp xúc với không khí, nước và các tác nhân khác.
Câu 14: Một học sinh tiến hành thí nghiệm mạ đồng (Cu) trên chìa khóa như hình vẽ sau:
2
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nối thanh Cu với cực dương và chìa khóa với cực âm của nguồn điện.
B. Thanh Cu đóng vai trò là cathode, chìa khóa là anode.
C. Tại anode, ion Cu2+ bị khử theo phương trình Cu2+ + 2e
Cu.
D. Tại cathode, H2O bị oxi hóa tạo khí O2 thoát ra khỏi dung dịch.
Câu 15: Curcumine là một hoạt chất chống oxy hóa được dùng nhiều trong y dược. Để chiết tách curcumin
trong củ nghệ, người ta tiến hành theo các bước sau: củ nghệ khi làm sạch, cắt lát và chưng cất lôi cuốn hơi
nước để loại tinh dầu, được đem đi sấy khô và tán thành bột; ngâm bột nghệ trong ethanol nóng, lọc bỏ phần
bã; đun nhphần nước lọc để làm bay hơi bớt dung môi; làm lạnh phần dung dịch còn lại rồi lọc lấy curcumin
rắn màu vàng. Theo cách làm trên, phương pháp được sử dụng để thu được curcumin rắn từ dung dịch là
A. chưng cất. B. chiết lỏng-rắn. C. kết tinh. D. sắc kí.
Câu 16: Thuốc muối Nabica tính kiềm, v mặn được làm t natri bicarbonate (sodium
hydrogencarbonate). Muối Nabica còn các tên gọi khác như: baking soda, cooking soda hoặc ít phổ biến
hơn là bread soda. Loại thuốc này được sử dụng hỗ trợ điều trị bệnh đau dạ dày, giảm táo bón. Thêm vào đó,
nó còn cải thiện được tình trạng hôi miệng và giúp cơ thể thải độc.
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi uống Nabica, NaHCO3 tác dụng với acetic acid trong dạ dày làm giảm triệu chứng đau dạ dày.
(b) NaHCO3 còn được sử dụng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm.
(c) Dung dịch NaHCO3 có môi trường kiềm yếu.
Các phát biểu đúng là
A. (a), (b), (c). B. (a), (b). C. (b), (c). D. (a), (c).
Câu 17: Một gia đình thường xuyên sử dụng nước giếng khoan để nấu ăn. Sau một thời gian, họ nhận thấy
ấm đun nước xuất hiện một lớp cặn trắng. Đloại bỏ lớp cặn này một cách hiệu quả, họ nên dùng dung dịch
nào dưới đây?
A. Muối ăn. B. Phèn chua. C. Giấm ăn. D. ớc vôi trong.
Câu 18: Một hồ nước gần khu vực nông nghiệp xuất hiện hiện tượng tảo nở hoa y đặc, y chết hàng
loạt. Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu hiện tượng này?
A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học trong nông nghiệp.
B. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải từ khu vực nông nghiệp trước khi xả vào hồ.
C. Thả thêm cá vào hồ để kiểm soát tảo.
D. Giảm lượng oxygen hòa tan trong nước hồ.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc
sai.
Câu 1: Dopamine một trong những neurotransmitter chính trong hệ thần kinh, tham gia vào truyền tín hiệu
giữa các tế bào thần kinh. vai trò quan trọng trong điều hòa chức năng thần kinh, như điều khiển chuyển
động, cảm xúc, học tập và các chức năng thần kinh khác. Sự mất cân bằng trong hàm lượng dopamine được
liên kết với nhiều bệnh lý như bệnh Parkinson (khi có thiếu hụt dopamine) và các rối loạn tâm trạng như trầm
cảm, bệnh rối loạn nhân cách và bệnh tâm thần. Công thức cấu tạo của dopamine như hình sau đây:
a) Công thức phân tử của dopamine là C8H11NO2.
b) Dopamine chứa nhóm chức amine và alcohol.
3
c) Dopamine độ tan trong nước thấp nên trong ngành dược phẩm, người ta thường dùng dạng muối
dopamine hydrochloride trong các loại thuốc.
d) Dopamine được vận chuyển trong hệ thần kinh thông qua các protein vận chuyển chuyên biệt (như
hemoglobin,...), nhờ tính khử giúp dopamine bám vào các protein vận chuyển nàyđược di chuyển đến các
tế bào thần kinh khác.
Câu 2: Một nhóm học sinh tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học của phản
ứng sau: 2NO2(g, màu nâu đỏ) N2O4(g, không màu) (*)
Câu hỏi đặt ra của nhóm học sinh là “áp suất ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học như thế nào?”.
Để trả lời câu hỏi này, nhóm học sinh đó đã tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
ớc 1: Lấy một ống xi-lanh đựng khí NO2. Đẩy pít-tông xuống để làm giảm thể tích làm tăng áp sut
trong ống. Lúc này màu của khí trong xi-lanh đậm hơn.
ớc 2: Để yên xi-lanh một thời gian, khí trong ống lại nhạt màu hơn.
a) “Sự chuyển dịch cân bằng hóa học không phụ thuộc vào áp suất của hệ phản ngcó thể là một giả thuyết
tương ứng với câu hỏi trên.
b) Ở bước 1, màu của khí trong xi-lanh đậm hơn do cân bằng (*) chuyển dịch theo chiều nghịch.
c) Ở bước 2, khí trong ống xi-lanh lại nhạt màu hơn do cân bằng (*) chuyển dịch theo chiều thuận.
d) Thí nghiệm trên chứng tỏ khi tăng áp suất, cân bằng (*) chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí trong
xi-lanh.
Câu 3: Một học sinh tiến hành thí nghiệm phản ứng tinh bột với hydrochloric acid theo các bước như sau:
ớc 1: Cho vào ống nghiệm khoảng 5 mL dung dịch hồ tinh bột 1%, thêm tiếp 1 mL dung dịch HCl 2M vào
ống nghiệm.
ớc 2: Ngâm ống nghiệm vào trong cốc nước nóng khoảng 10 phút, sau mỗi phút dùng ống hút lấy 1-2 giọt
hỗn hợp phản ứng trong ống nghiệm và cho vào đĩa sứ chứa sẵn dung dịch iodine.
ớc 3: Thêm NaHCO3 vào ống nghiệm đến khi không còn khí thoát ra.
ớc 4: Cho dung dịch thu được bước 3 vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH, lắc đều rồi
đun nóng.
a) Ở bước 2, trong ống nghiệm xảy ra phản ứng thủy phân tinh bột.
b) Mục đích của iodine ở bước 2 là kiểm tra tinh bột đã phản ứng hoàn toàn chưa.
c) Ở bước 3, việc cho NaHCO3 vào ống nghiệm giúp tăng hiệu suất phản ứng thủy phân.
d) Sau bước 4, nếu có xuất hiện kết tủa đỏ gạch thì có thể khẳng định dung dịch có chứa glucose.
Câu 4: Phức chất của sắt đóng vai trò quan trọng trong c tự nhiên công nghiệp. Trong sinh học,
hemoglobin, một phức chất của sắt(II), có vai trò vận chuyển oxygen trong máu. Trong hóa học, sắt tạo nhiều
phức bền với các phối tử như H2O, CN-,… Một số phức chất đặc trưng của sắt như [Fe(CN)6]3- và [Fe(CN)6]4-
có màu đặc trưng và phản ứng ion sắt khác tạo thành kết tủa xanh phổ Berlin hoặc Turnbull. Ngoài ra, một số
phức chất của sắt còn được dùng trong ngành nhiếp ảnh, xử lý nước và sản xuất thuốc thử phân tích ion kim
loi.
a) Phức chất của sắt có thể chứa phối tử trung tính hoặc ion, tạo liên kết phối trí với ion sắt.
b) Trong phức chất [Fe(CN)6]4-, ion trung tâm Fe3+ liên kết với 6 phối tử CN-.
c) Nếu hemoglobin bị ion CN- tấn công, thể thể bị thiếu oxygen do hemoglobin mất khả năng vn
chuyển oxygen.
d) Phức chất của sắt được ứng dụng làm thuốc thử nhận biết ion Fe2+ và Fe3+ trong phân tích hóa học.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Cho phương trình hóa học của các phản ứng được đánh số thứ tự từ 1 tới 4 dưới đây:
(1) CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl
(2) 4CH3NH2 + Cu(OH)2 → [Cu(CH3NH2)4](OH)2
(3) nH2N[CH2]5COOH
xt, t
o

(HN[CH2]5CO)n + nH2O
(4) H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH + 2NaOH 2H2N-CH2-COONa + H2O
Gán số thtphương trình hoá học của các phản ứng theo tên gọi: trùng ngưng, thủy phân, tạo phức, acid-
base và sắp xếp theo trình tự thành dãy bốn số (ví dụ: 1234, 4321,..)
Câu 2: Việc tái chế kim loại mang lại nhiều lợi ích như tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính,…
Theo nghiên cứu của Dierk Raabe các cộng sự, quá trình sản xuất nhôm từ quặng cần năng lượng điện
45 kWh/kg nhôm trong khi sản xuất nhôm từ phế liệu nhôm chỉ cần 2,8 kWh/kg nhôm. Như vậy, để sản xuất
một kg nhôm tphế liệu nhôm đã tiết kiệm bao nhiêu phần trăm năng ợng điện so với sản xuất một kg
nhôm từ quặng (làm tròn đến hàng phần mười)?
4
Câu 3: Hydrogen hóa hoàn toàn triolein (C17H33COO)3C3H5 thu được tristearin. Phân tkhối của tristearin
là bao nhiêu?
Câu 4: Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử như sau:
Cặp oxi hóa – khử
Fe2+/Fe
Cu2+/Cu
Ag/Ag
Pb2+/Pb
Thế điện cực chuẩn (V)
-0,44
+0,34
+0,80
-0,13
Sức điện động chuẩn lớn nhất của pin Galvani thiết lập từ hai cặp oxi hóa – khử trong số các cặp trên là bao
nhiêu (làm tròn đến hàng phần trăm)?
Câu 5: Phân đạm cung cấp nitrogen hóa hợp dưới dạng ion NO3ion NH4+. Độ dinh dưỡng của phân đạm
được đánh giá theo tlệ phần trăm về khối lượng của nguyên tử nitrogen. Một học sinh tiến hành phân tích
hàm lượng nitrogen trong một loại phân đạm (với thành phần chính urea, còn lại tạp chất không chứa
nitrogen) như sau:
- ớc 1: Cân chính xác 0,30 gam mẫu phân đạm cho vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 98% dư.
Đun nóng hỗn hợp. Nitrogen trong urea sẽ được chuyển hóa thành ammonium sulfate ((NH4)2SO4).
- ớc 2: Hỗn hợp thu được sau bước 1 được cho phản ứng với dung dịch NaOH thì thu được NH3. Chưng
cất bằng hơi nước hỗn hợp chứa NH3 và dẫn sản phẩm qua bình chứa 100 mL dung dịch HCl 0,10 M để toàn
bộ ợng NH3 bị hấp thụ.
- ớc 3: Xác định lượng dung dịch HCl dư. Lấy 20 mL dung dịch sau bước 2 chuẩn độ bằng dung dịch
chuẩn NaOH 0,10 M. Thtích trung bình của dung dịch NaOH 0,10 M sau 3 lần chuẩn độ lần lượt là 3,2 mL.
Độ dinh dưỡng của loại phân đạm tính theo phương pháp trên a%. Tính giá trị của a (làm tròn đến hàng
phần mười).
Câu 6: Nhiên liệu hydrogen nguồn năng lượng tái tạo, thay thế nhiên liệu hóa thạch đang dần cạn kiệt. Ưu
điểm chính của nhiên liệu hydrogen là không gây ô nhiễm môi trường. Tính thể tích của khí hydrogen ở điều
kiện chuẩn (theo lít, làm tròn đến hàng đơn vị) cần thiết đtạo ra một lượng nhiệt tương đương vi ợng
nhiệt tạo ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 lít octane (C8H18). Biết khối lượng riêng của octane 0,703 g/mL
nhiệt tạo thành chuẩn của các chất được cho trong bảng sau:
Chất
C8H18(g)
CO2(g)
H2O(g)
0
f 298
H
(kJ mol-¹)
-249,9
-393,5
-241,8
--- Hết ---
5
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG THPT BÌNH SƠN
ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO
MÔN: HÓA HỌC
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Chọn
B
A
C
B
C
A
B
A
B
D
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
Chọn
A
B
D
A
C
B
C
B
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc
sai.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm;
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm;
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm;
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 04 ý trong 01 câu hỏi được 1 điểm.
Câu
1
2
3
4
Đáp án
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
d) Sai
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d) Đúng
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
3421
94,4
884
1,56
39,2
3361