Ra đề: Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
Phản biện đề: Trường THPT Phước Thiền
ĐỀ THAM KHẢO
THI TỐT NGHIỆP THPT NĂ
Môn thi : SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không
kể thời gian phát đề
(Đề thi có 05 trang)
Họ, tên thí sinh: ............................................................Số báo danh: ....................................
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Trong cấu trúc của DNA, các nucleotide trên hai mạch liên kết với nhau bằng liên kết
A. hydrogen. B. peptide. C. cộng hoá trị. D. glycosidic.
Câu 2. Khi chu kì tế bào bị rối loạn dẫn đến các tế bào trong cơ thể phân chia liên tục có thể gây
ra
A. bệnh đãng trí. B. bê5nh be6o phi7. C. bệnh ung thư. D. bê5nh tiểu đường.
Câu 3. Để tìm hiểu về quá trình quang hp thực vật, một học sinh đã bố trí thí nghiệm trong
phòng thực hành như hình bên.
Kết quả thí nghiệm là trong ống đong xuất hiện nhiều bọt khí. Bọt khí này được tạo ra bởi khí
A. H2 B. CO C. O2 D. N2
Câu 4. Thực vật hấp thụ nitrogene chủ yếu ở dạng nào sau đây?
A. NO2- và NH3. B. NO3- và NH3. C. NO3- và NH4+.D. NH3 và NH4+.
Câu 5. Trong hai cây phát sinh chủng loại trong hình sau đây, các chữ cái (A, B, C, D, E, F) đại
diện cho các loài. Hai loài nào được biểu thị là loài chị em trong Cây 2 nhưng không được
biểu thị là loài chị em trong Cây 1?
A. A và B. B. B và C. C. C và D D. D và E.
Câu 6. Các loài sinh vật đều vật chất di truyền DNA, di truyền về bản giống
nhau, protein đều được cấu tạo từ 20 loại amino acid ... Đây là bằng chứng
A. phôi sinh học. B. giải phẫu so sánh C. tế bào học D. sinh học phân tử.
Câu 7. Nhân tố tiến hóa nào dưới đây không làm thay đổi tần số allele qua các thế hệ?
A. Đột biến. B. Dòng gene. C. Phiêu bạt di truyền. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 8. Loài hoa thuộc chi Anh thảo (Oenothera gigas) 4n có nguồn gốcBắc Mỹ,được tạo ra từ
sự đa bội hóa một loài hoa khác cùng chi có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (Oenothera lamarckiana,
2n=14). Loài hoa tứ bội 4n này không thể thụ phấn với loài hoa lưỡng bội 2n. Loài hoa
Oenothera gigas được hình thành theo hình thức nào?
A. Lai xa và đa bội hóa. B . Cơ chế tự đa bội. C. Cách ly sinh thái. D. Cách ly địa lý.
1
Câu 9. Trong sơ đồ phả hệ người, kí hiệu nào ở hình bên mô tả anh trai và em gái ruột?
A. Kí hiệu 1. B. hiệu 2. C. hiệu 3. D. Kí hiệu 4.
Câu 10. Quá trình hình thành loài lúa (T.aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau:
Loài lúa (T.monococcum) lai với loài cỏ dại (T.speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được
gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa hoang dại (A.squarrosa). Loài lúa hoang dại
(A.squarrosa) lai với loài cỏ dại (T.tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm
sắc thể tạo thành loài lúa mì (T.aestivum). Loài lúa mì (T.aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm
A. Bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau.
B. Bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau.
C. Ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau.
D. Ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12: Trên đồng cỏ các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa
được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên
da bò.
Câu 11. Mối quan hệ sinh thái giữa chim sáo và rận là
A. cộng sinh. B. hội sinh. C. hợp tác. D. vật ăn thịt và con mồi.
Câu 12. Mối quan hệ sinh thái giữa bò và vi sinh vật là
A. cộng sinh. B. hội sinh. C. hợp tác. D. vật ăn thịt và con mồi.
Câu 13. thuật được tả trong đồ hình
bên là
A. nhân bản nh.
B. thụ tinh trongng nghiệm.
C. công nghệ tế bào.
D. ng nghệ DNA tái tổ hợp.
Câu 14. nang một bệnh di truyền, người mang bệnh nang do nhận yếu tố di truyền
gây bệnh xơ nang của cả bố và mẹ. Các nhà khoa học đã tìm được một số biến đổi ở gen CFTR là
nguyên nhân chính gây bệnh nang (CF). Một nhà vấn di truyền nghiên cứu một gia đình
trong đó cả bố và mẹ đều là thể mang về một đột biến CFTR. Họ sinh con đầu tiên bị bệnh này và
đang muốn kiểm tra thai để sinh đứa thứ hai xem đó thai b bệnh hay thể mang hay hoàn
toàn không mang gene bệnh. Các mẫu DNA từ các thành viên trong gia đình và thai nhi được xét
nghiệm PCR và điện di trên gel, kết quả như hình bên. Phát biểu tư vấn di truyền nào dưới đây
phù hợp với kết quả ở hình bên
allele Bố Mẹ Con đầu
lòng
Thai nhi
A1 x x
2
A2 x
A3 x x x
A4 x x
A. Allele gây bệnh là A3( allele A3 trội hoàn toàn so với A1).
B. Thai nhi bị bệnh vì allele A3 trội hoàn toàn so với A4.
C. Thứ tự trội lặn các allele lần lượt là A4 >A3 > A2 > A1.
D. Thai nhi hoàn toàn khoẻ mạnh.
Câu 15. Ông Brian Madeux 45 tuổi mắc hội chứng Hunter, một dạng rối loạn hấp thụ do thiếu
gen sản sinh enzyme cần thiết để phá vỡ một số hợp chất đường. Vì vậy, đường có thể tích tụ
khắp cơ thể, như một dạng chất thải độc hại. Madeux đã trở thành người đầu tiên tham gia cuộc
nghiên cứu mang tính đột phá nhằm thay đổi vĩnh viễn DNA của mình để chữa căn bệnh này.
Madeux được truyền một số bản sao của một gen đã được sửa đổi và một công cụ chỉnh sửa gen
để giúp đặt nó vào vị trí chính xác trong DNA của anh. Liệu pháp gene đã được sử dụng được sử
dụng trong trường hợp này là gì?
D. Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để chỉnh sửa gene đột biến.
B. Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để tạo enzyme hoạt động.
C. Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để phá hủy gene đột biến.
D. Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để ức chế biểu hiện của gene đột biến.
Câu 16. Hình vẽ sau mô tả số lượng nhiễm sắc thể ở các tế bào soma A và B của hai cơ thể thuộc
một loài sinh vật lưỡng bội. Nếu tế bào A tếo của cơ thể bình thường, thì tế bào B thuộc thể
đột biến nào sau đây?
A. Thể một nhiễm. B. Thể bốn nhiễm. C. Thể đa bội. D. Thể tam bội.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 18: nước ta hiện tượng một số dân tộc miền núi
thường thói quen đốt nương rẫy để lấy đất trồng câyơng thực, nhưng chỉ canh tác được vài
năm đất bị thoái hóa bà con lại phải chuyển đi nơi khác.
Câu 17. Quá trình phục hồi sau khi nương rẫy bị đốt phá một kiểu diễn thế......(1)....... Sau khi
canh tác một thời gian đất b xói mòn nên năng suất của các cây lương thực........(2)........ mạnh.
Cụm từ/từ tương ứng với (1), (2) lần lượt là
A. nguyên sinh, tăng. B. nguyên sinh, giảm. C. thứ sinh, tăng. D. thứ sinh, giảm.
3
Câu 18. Để có thể canh tác lâu dài trên vùng đất đã khai thác thì ngoài việc cần bón thêm các loại
phân nhằm bổ sung nguồn dinh dưỡng cho đất thì biện pháp nào dưới đây là phù hợp?
A. tăng cường trồng các loài cây luân canh, xen canh.
B. chỉ nên trồng một loại cây nhất định.
C. nên tăng cường tập quán du canh du cư.
D. không nên bổ sung phân bón hữu cơ vào đất.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh
chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho con đực (XY) có thân đen ,mắt trắng giao phối với con cái thân xám, mắt đỏ được F1
gồm 100% cá thể thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do, đời F2 có tỉ lệ: 50% con cái thân
xám, mắt đỏ: 20% con đực thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân đen, mắt trắng: 5% con đực thân
xám, mắt trắng:5% con đực thân đen, mắt đỏ.Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gene quy
định. Mỗi kết luận sau đây là đúng hay là sai?
a) Đời con có 6 kiểu gene quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ.
b) Tính trạng màu thân và tính trạng màu mắt di truyền liên kết với nhau.
c) Có hoán vị gene diễn ra ở cả giới đực và giới cái.
d) Đã có hoán vị gene với tần số 20%.
Câu 2. Những năm gần đây vùng Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta thường xuyên bị nhiễm
mặn do biến đổi khí hậu làm nước biển dâng. Nhằm tìm kiếm các loài thực vật phù hợp cho sản
xuất, các nhà khoa học đã tiến hành các thử nghiệm trên 2 loài thực vật đầm lầy (loài A và loài B)
vùng này. Để nghiên cứu ảnh hưởng củaớc biển tới 2 loài này, chúng được trồng trong đầm
nước mặn đầm nước ngọt. Kết quả nghiên cứu được thể hiện đồ bên. Khi nói về hai loài
này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
a) Loài A chịu mặn tốt hơn loài B.
b) Trong cùng một độ mặn, loài B
sinh khối cao hơn loài A.
c) Trong tương lai nước biển dâng lên,
loài A sẽ trở nên phổ biến hơn loài B.
d) Nên sử dụng loài A trồng trên đất
ngập mặn hơn là loài B.
Câu 3. Hình sau tả thí nghiệm phát hiện hấp thực vật. Sau một thời gian thí nghiệm,
người ta đổ nước vào bình qua phễu. Biết rằng thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy định.
Mỗi nhận định sau đây Đúng hay
Sai?
a) Thí nghiệm trên cho thấy quá trình
hô hấp sử dụng khí oxygen
b) Nước vôi sẽ bị vẩn đục khi tiến rót
nước từ từ từng ít một vào bình qua
phễu.
c) Nếu thay hạt nảy mầm trong bình
bằng hạt nảy mầm đã chết được khử
trùng thì nước vôi trong ống nghiệm
không vẩn đục
d) Thí nghiệm này chỉ thành công
trong điều kiện không có ánh sáng
Câu 4: Bảng sau mô tả hàm lượng mRNA và protein tương đối của gene lacZ thuộc operon lac
ở các chủng vi khuẩn E. coli trong môi trường có hoặc không có lactose. Biết rằng chủng 1 là
4
chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị
đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon lac.
Chủng vi
khuẩn E.coli
lactose
Không có lactose
Lượng mRNA Lượng protein Lượng mRNA Lượng
protein
Chủng 1 100% 100% 0% 0%
Chủng 2 100% 0% 0% 0%
Chủng 3 0% 0% 0% 0%
Chủng 4 100% 100% 100% 100%
a) Hoạt động của gene lacZ không phụ thuộc vào môi trường có hay không có lactozo
b) Chủng 2 bị đột biến ở vùng P hoặc vùng O.
c) Chủng 3 có thể bị đột biến hỏng vùng P, Chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O.
d ) Với đặc điểm và cơ chế hoạt động giống như chủng 4, có thể là nguyên nhân hình thành các
khối u ở người.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả
lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Để c định mối quan hệ họ hàng giữa người các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ),
người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về DNA của các loài này so với DNA của người. Kết quả
thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với DNA của người) như sau:
1. Khỉ Rhesus: 91,1%
2. Tinh tinh: 97,6%
3. Khỉ Capuchi: 84,2%
4. Vượn Gibbon: 94,7%.
Hãy viết liền các số tương ứng mối quan hệ họ hàng xa dần giữa các loài trên với người.
ĐA: 2413
Câu 2. Hình bên mô tả kết quả quá trình hình thành thể dị đa bội từ loài A và loài B, hãy cho biết
hình số bao nhiêu mô tả đúng quá trình này?
ĐA: 3
Câu 3. Ở chuột đồng (Microtus ochroagaster), gene T mã hóa transferrin (một loại protein trong
máu) gồm hai allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Khi khảo sát một quần thể chuột ở
miền nam Indiana thu được số lượng cá thể lần lượt là 407TETE:170TETF:17TFTF. Hãy xác định
tần số allele TF trong quần thể này (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
ĐA:0,17
5