
MA TRẬN ĐỀ THI TN THPT 2025
MÔN: VẬT LÍ
Thành
phần
năng
lực
Số câu hỏi theo các cấp độ tư duy
PHẦN I
(Chọn 1 trong 4 ý)
PHẦN II
(Chọn Ð/S- 4 ý)
PHẦN III
(Trả lời ngắn)
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
1. Vật
lí nhiệt 2 2 1 2 1 1 1
2. Khí
lí
tưởng 21 11211
3. Từ
trường 3 1 1 2 1 1 1
4. Vật
lí hạt
nhân 221112 11
Tổng963646123
Tổng số câu 18 câu 4 câu (16 ý) 6 câu
ĐỀ THAM KHẢO
Phần I: Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Khi nói về mô hình động học phân tử về cấu tạo chất, nội dung nào dưới đây là không
đúng?
A. Các phân tử chuyển động không ngừng.
B. Nhiệt độ của vật càng cao thì tốc độ chuyển động của các phân tử càng lớn.
C. Giữa các phân tử có lực liên kết phân tử.
D. Các phân tử có lúc đứng yên, có lúc chuyển động.
Câu 2. Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về nội năng của một vật?
A. Tổng động năng và thế năng của vật.
B. Tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. Nhiệt lượng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.
D. Tổng nhiệt lượng và công mà vật nhận được.
Câu 3. Hệ thức nào sau đây diễn tả quá trình nung nóng khí trong một bình kín, bỏ qua sự nở vì
nhiệt của bình?

A. ∆U = A với A > 0.
B. ∆U = Q với Q > 0.
C. ∆U = Q + A với Q > 0 và A < 0.
D. ∆U = Q với Q < 0.
Câu 4. Cho biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.106 J/kg ở nhiệt độ sôi dưới áp suất tiêu chuẩn.
Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Nhiệt lượng cần để làm cho một lượng nước bất kì bay hơi hoàn toàn là 2,26.106 J.
B. Một kilôgam nước cần thu một nhiệt lượng là 2,26.106 J để bay hơi hoàn toàn.
C. Một kilôgam nước sẽ tỏa ra một nhiệt lượng là 2,26.106 J khi bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi.
D. Ở nhiệt độ sôi và áp suất tiêu chuẩn, nhiệt lượng cần để làm cho một kilôgam nước bay hơi hoàn
toàn là 2,26.106 J.
Câu 5. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 34.104 J/kg và nhiệt dung riêng của nước là
4180 J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 4 kg nước đá ở nhiệt độ 00C để chuyển nó thành nước ở
200C có giá trị là
A. 1694,4 kJ.
B. 1376,7 kJ.
C. 674,4 kJ.
D. 1443,6 kJ.
Câu 6. Hệ thức phù hợp với định luật Boyle là
A.
B.
C.
D.
Câu 7. Một khối khí thay đổi trạng thái như đồ thị biểu diễn ở hình vẽ
Trạng thái cuối cùng của khí (3) có các thông số trạng thái là
A.
B.
C.

D.
Câu 8. Một quả bóng bàn đang bị bẹp (không thủng), thả vào trong nước nóng thì quả bóng lại
phồng lên như cũ. Các thông số trạng thái của khối khí bên trong trái bóng bị thay đổi là
A. nhiệt độ, thể tích.
B. thể tích, nhiệt độ và áp suất.
C. áp suất, thể tích.
D. áp suất, nhiệt độ.
Câu 9. Các tương tác sau đây, tương tác không phải tương tác từ là tương tác giữa
A. hai nam châm.
B. hai dây dẫn mang dòng điện.
C.các điện tích đứng yên.
D. nam châm và dòng điện.
Câu 10. Cường độ dòng điện i = 2cos100πt (A) có giá trị hiệu dụng là
A.
2 A
B.
2 2 A
C.
2A
D.
4A
Câu 11. Đối với sự lan truyền sóng điện từ thì
A. vecto cường độ điện trường
E
ur
cùng phương với phương truyền sóng còn vecto cảm ứng từ
B
ur
vuông góc với vecto cường độ điện trường
B. vecto cường độ điện trường
E
ur
và vecto cảm ứng từ
B
ur
luôn cùng phương với phương truyền
sóng.
C. vecto cường độ điện trường
E
ur
và vecto cảm ứng từ
B
ur
luôn vuông góc với phương truyền sóng.
D. vecto cảm ứng từ
B
ur
cùng phương với phương truyền sóng còn vecto cường độ điện trường
E
ur
vuông góc với vecto cảm ứng từ
Câu 12. Hình vẽ xác định đúng hướng của véc tơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng điện trong dây dẫn
thẳng dài
là

A. hình 1. B. hình 2. C. hình 3. D. hình 4.
Câu 13. Một thanh nhôm MN, khối lượng 0,20 kg chuyển động trong từ trường đều và luôn tiếp
xúc với hai thanh ray đặt song song cách nhau 1,6 m, nằm ngang, nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Từ
trường ngược hướng với trọng lực, có độ lớn B = 0,05 T. Hệ số ma sát giữa thanh nhôm MN và hai
thanh ray là
0,40=
µ
. Lấy g = 10 m/s2. Khi cường độ dòng điện qua thanh nhôm không đổi bằng 12
A thì nó chuyển động nhanh dần đều với gia tốc
A. 0,3 m/s2.
B. 0,4 m/s2.
C.0,8 m/s2.
D.0,5 m/s2.
Câu 14 Trong hạt nhân nguyên tử sắt có bao nhiêu neutron?
A. 26 neutron.
B. 30 neutron.
C. 56 neutron.
D. 82 neutron
Câu 15. Đại lượng nào đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân?
A. Năng lượng liên kết.
B.Năng lượng liên kết riêng.
C. Độ hụt khối.
D. Số khối.
Câu 16. Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Độ phóng xạ của một khối chất phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối
chất phóng xạ đó
B. Chu kì bán rã của một chất phóng xạ phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.
C. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
D. Hằng số phóng xạ của một chất phụ thuộc vào nhiệt độ của chất đó.
Câu 17.Chất phóng xạ phát ra tia và biến đổi thành hạt nhân khác. Hạt nhân sản phẩm được tạo
thành có số hạt proton là

A. proton.
B. proton.
C. proton.
D. proton.
Câu 18. Chất phóng xạ có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Ban đầu có 1,00 g chất này thì sau 1 ngày
đêm còn lại bao nhiêu?
A. 0,92 g.
B. 0,87 g.
C. 0,78 g.
D. 0,69 g.
Phần II: Trắc nghiệm Đúng – Sai
Câu 1.Thả một viên đá có khối lượng m1 = 30 g ở 00C vào một cốc nước chứa m2 = 200 g nước ở
nhiệt độ 200C. Bỏ qua nhiệt dung của cốc. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 334.104 J/g
và nhiệt dung riêng của nước là 4,2 J/g.K. Nhiệt độ cuối cùng của cốc nước là t.
a) Viên đá nhận nhiệt của nước để nóng chảy.
b) Nước trong cốc sẽ tăng lên đến nhiệt độ cân bằng t.
c) Nhiệt lượng viên đá nhận được để chuyển thành nước ở trạng thái cân bằng được tính bằng
công thức Q = λ.m1 + c.m1(t – 0).
d) Nhiệt độ cuối cùng của cốc nước là 70C.
Câu 2. Một quả bóng có dung tích Người ta bơm 45 lần không khí ở áp suất vào bóng. Mỗi lần
bơm được không khí. Coi quả bóng trước khi bơm không có không khí và trong khi bơm nhiệt độ
của không khí không thay đổi.
a) Định luật Boyle được áp dụng cho quá trình biến đổi trạng thái này.
b) Sau 45 lần bơm thể tích không khí người ta đưa vào quả bóng là
c) Sau khi bơm cả thể tích và áp suất của không khí trong quả bóng đều thay đổi.
d) Sau 45 lần bơm áp suất cuối cùng của khối khí là
Câu 3.
Thanh đồng MN khối lượng
m 2kg
=
trượt đều không ma sát với
v 5m / s
=
trên hai thanh đồng
thẳng song song cách nhau khoảng
50cm
=
l
. Từ trường
B
ur
có hướng như hình vẽ, độ lớn
B 0,2T
=
.
Bỏ qua điện trở các thanh và điện trở tiếp xúc.

