SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HUẾ
------------------------
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
MÔN: VẬT LÍ
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một đáp án.
Câu 1. Sự hoá hơi xảy ra ở bên trong và trên bề mặt chất lỏng gọi là
A. Sự sôi. B. sự đông đặc.
C. sự thăng hoa. D. sự nóng chảy.
Câu 2. Lực hạt nhân là
A. lực điện.
B. lực lương tác giữa các electron và notron.
C. lực lương tác giữa các electron và proton.
D. lực tương tác giữa các nuclôn.
Câu 3. "Độ không tuyệt đối" là nhiệt độ ứng với
A.
0 K.
B.
o
0 C.
C.
o
273 C.
D.
273 K.
Câu 4. Biết nhôm nhiệt dung riêng
( )
880 J/ kg.Kc
=
nhiệt nóng chảy
5
4.10 J/kg.
=
λ
Nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm khối lượng
100 gm
=
nhiệt độ
1
20 Ct
=
để
hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy
gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 94 kJ. B. 73 kJ. C. 89 kJ. D. 96 kJ.
Câu 5. Nội năng của vật biến đổi như thế nào nếu vật đó tỏa nhiệt ra ngoài và thực hiện công
lên vật khác?
A. Không thay đổi. B. Giảm xuống.
C. Tăng lên. D. Chưa đủ điều kiện xác định.
Câu 6. Nén một lượng khí lý tưởng trong bình kín thì quá trình đẳng nhiệt xảy ra như sau:
A. Áp suất tăng, nhiệt độ tỉ lệ thuận với áp suất.
B. Áp suất giảm, nhiệt độ không đổi.
C. Áp suất giảm, nhiệt độ tỉ lệ nghịch với áp suất.
D. Áp suất tăng, nhiệt độ không đổi.
Câu 7. Xét khối khí chứa trong bình khốing riêng
ρ
, mi phân tử khí chuyển động
với tốc độ v đến va chạm vào thành bình. Gọi
2
v
trung bình của các bình phương tốc độ
phân tử. Khi đó, áp suất khí tác dụng lên thành bình được xác định theo công thức
A.
2
1
p v .
3
= ρ
B.
2
2
p v .
3
= ρ
C.
2
3
p v .
2
= ρ
D.
2
p 3 v .
= ρ
Câu 8. Hai bình khí tưởng cùng thể tích khối lượng. nh 1 chứa Oxi, bình 2 chứa
Cacbonic. Nhiệt độ hai bình lần lượt
o
127 C
o
27 C
. Biết khối ng phân tử Oxi
Cacbonic lần lượt là 32 g/mol và 44 g/mol. Tỉ số áp suất bình 1 với bình 2 là
A.
32
33
.B.
11
6
.C.
33
32
.D.
6
11
.
1
Câu 9. Sóng điện từ là quá trình lan truyền
A. sóng cơ trong không gian. B. sóng dọc trong không gian.
C. điện từ trường trong không gian. D. sóng âm trong không gian.
Câu 10. Hình bên sơ đồ tả một thí nghiệm về hiện tượng
cảm ứng điện từ. Các dụng cụ gồm: nguồn điện không đổi
suất điện động E điện trở trong r, biến trở R; hai ng dây
1
L
,
2
L
lõi sắt, điện kế G. Khi thay đổi giá trị của biến trở R thì
trong cuộn dây
2
L
xuất hiện dòng điện cảm ứng và kim điện kế
G sẽ bị lệch đi. Bỏ qua hiện tượng hỗ cảm giữa hai cuộn dây. Từ
giá trị lớn nhất của biến trở R, người ta giảm nhanh giá trị điện
trở của biến trở thì
A. cường độ dòng điện qua biến trở giảm.
B. véc tơ cảm ứng từ trong lòng ống dây
1
L
đổi chiều.
C. từ thông gửi qua ống dây
2
L
đạt cực tiểu rồi tăng dần.
D. dòng điện cảm ứng qua G có chiều từ N đến M.
Câu 11. Cường độ dòng điện chạy trong một đoạn mạch biểu thức i = 4cos100πt (A). Tại
thời điểm t=0, cường độ dòng điện tức thời trong mạch có giá trị bằng
A.
0.
B.
2 .A
C.
4 .A
D.
2 2 .A
Câu 12. Hình vẽ nào dưới đây phù hp với hướng của véc cảm ứng từ tại M gây bởi dòng
điện trong dây dẫn thẳng dài vô hạn:
A.
I
B
M
B.
I
M
B
C.
I
M
B
D.
I
M
B
Câu 13. Đường sức từ được tạo bởi nam châm thẳng có đặc điểm nào sau đây?
A. Là đường thẳng song song với trục nam châm, hướng từ cực Bắc đến cực Nam.
B. Là đường khép kín, đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam của nam châm.
C. Là đường tròn nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục của thanh nam châm.
D. Là đường tròn nằm trong mặt phẳng chứa trục của thanh nam châm.
Câu 14. Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây là sai?
A. siêu âm có thể truyền được trong chất rắn.
B. siêu âm có thể bị phản xạ khi gặp vật cản
C. siêu âm có thể truyền được trong chân không.
D. siêu âm có tần số lớn hơn 20 kHz.
Câu 15. Hạt nhân
244
94
Pu
có bao nhiêu proton
A. 244. B. 94. C. 150. D. 338.
Câu 16. Khi nói về phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng, điều nào sau đây là sai?
A. Các hạt nhân sản phẩm bền hơn các hạt nhân tương tác.
B. Tổng độ hụt các hạt tương tác nhỏ hơn tổng độ hụt khối các hạt sản phẩm.
C. Tổng khối lượng các hạt tương tác nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sản phẩm.
2
D. Tổng năng lượng liên kết của các hạt sản phẩm lớn hơn tổng năng lượng liên kết của các
hạt tương tác.
Câu 17. Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về các tia phóng xạ bay vào một điện
trường đều?
A. tia
γ
không bị lệch.
B. độ lệch của tia
+
β
β
là như nhau.
C. tia
+
β
bị lệch về phía bản âm của tụ điện.
D. tia
+
α
bị lệch về phía bản âm của tụ điện nhiều hơn tia
+
β
.
Câu 18. Cho thanh dẫn điện MN = 15 cm đặt
nằm ngang trên hai thanh ray dẫn điện x′x, y′y
như hình vẽ bên. Hai thanh ray đủ dài được đặt
trong từ trường đều đủ rộng độ lớn B = 0,5 T
hướng vuông góc với mặt phẳng chứa hai thanh
ray. Thanh MN chuyển động thẳng đều về phía x
′y′ với vận tốc không đổi 3 m/s. Biết điện trở
R = 0,5 Ω, điện trở của thanh MN hai thanh ray rất nhỏ, ma sát giữa MN hai thanh ray
rất nhỏ. Dòng điện cảm ứng qua R có độ lớn bằng
A.
0,45A.
B.
0,25A.
C.
4,5A.
D.
2,5A.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b),
c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Hình vẽ tả quá trình nén khí
trong xilanh có pittông có khối lượng m và
thể chuyển động không ma sát dọc theo
trục của xilanh.
a) Trong quá trình biến đổi trạng thái
trên nhiệt độ được giữa không đổi
b) Khi thể tích khí tăng lên thì áp suất
giảm nhưng đây không phải là mối quan hệ
tỉ lệ nghịch.
c) Kéo pittông đến vạch số 5 thì áp suất
khí bằng thì kim áp kế ở vạch số 0,5.
d) Khi pittông vạch số 4, người ta btay giữ pittông để pittông chuyn động đi lên (Bỏ
qua ma sát giữa pittông thành xilanh). Pittông cân bằng khi áp suất của khí trong xilanh
bằng áp suất khí quyển.
Câu 2. Một đoạn dây dẫn nằm ngang được giữ cố định
vùng từ trường đều trong khoảng không gian giữa hai cực
của nam châm. Nam châm này được đặt trên một cái cân như
hình vẽ. Phần nằm trong từ trường của đoạn dây dẫn
chiều dài là 1,0 cm. Khi không có dòng điện chạy trong đoạn
3
dây, số chỉ của cân là 500,68 g. Khi có dòng điện cường độ 0,34 A chạy trong đoạn dây, số chỉ
của cân 500,12 g. Lấy g = 9,80 m/s². Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng,
phát biểu nào là sai?
a) Số chỉ của cân giảm đi chứng tỏ có một lực tác dụng vào cân theo chiều thẳng đứng lên
trên.
b) Lực tác dụng làm cho số chỉ của cân giảm lực từ tác dụng lên đoạn dây chiều
hướng lên.
c) Dòng điện trong dây có chiều từ trái sang phải.
d) Độ lớn cảm ứng từ giữa các cực của nam châm là 0,16 T.
Câu 3. Cho một khối đồng (copper)
100
o
C
tiếp xúc với một khối
nhôm (aluminum)
20
o
C
. Sau đó, cả hai khối cùng nhiệt độ
60
o
C
. Cho nhiệt dung riêng của đồng nhôm lần t 380
J/kg.K 880 J/kg.K. Coi hai khối cách nhiệt hoàn toàn với môi
trường bên ngoài.
a) Nội năng của cả hai khối đồng và nhôm đều thay đổi do truyền
nhiệt.
b) Nội năng của khối đồng tăng lên, nội năng của khối nhôm
giảm xuống.
c) Độ biến thiên nội năng của hệ hai khối đồng và nhôm bằng không.
d) Tỉ số khối lượng của khối đồng và khối lượng của khối nhôm bằng 0,43.
Câu 4. Radon
222
Rn
một loại khí phóng xạ được giải phóng từ
sự phân tự nhiên của các nguyên tố uranium, thorium
radium trong đá và đất. Khí radon không màu, không mùi, không
vị, thấm qua mặt đất và khuếch tán vào không khí. Radon thể
xâm nhập tích t trong các ngôi nhà theo các con đường như
trong hình vẽ bên. Lượng radon tích tụ trong nhà với nng độ
cao, trong một khoảng thời gian dài thể tăng nguy cơ ung thư
phổi cho những người sinh sống trong đó. Người ta ước tính sự
xâm nhập và tích tụ của radon trong các ngôi nhà, cứ 15 ngôi nhà
thì 1 ngôi nhà mức radon cao, đạt hoặc vượt quá
4, 00 pCi
2
(1 pCi 3, 66.10 Bq)
=
trong mỗi lít không khí. Cho biết chu
bán rã của radon là 3,82 ngày.
a) ch đơn giản giảm hàm lượng radon tích tụ trong nhà mở cửa để không khí lưu
thông.
b) Hằng số phóng xạ của radon là
5 1
5, 04.10 s .
c) Một gam radon có độ phóng xạ là
15
5, 7.10 Bq.
d)
4
2, 30.10
nguyên tử k radon trong mỗi
3
m
không khí thì độ phóng xạ của đạt
mức
4, 00 pCi.
4
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Khi thở ra, dung tích của phổi 2,5 lít áp suất của
không khí trong phổi
3
101,70.10 Pa.
Cho biết khi hít vào, áp
suất này trở thành
3
101,01.10 Pa.
Dung tích của phổi khi hít vào
bao nhiêu lít? ( kết quả làm tròn hai chữ số thập phân)
Câu 2. Một vận động viên leo núi trong mỗi nhịp thở luôn luôn
hít vào 2 g không khí. Biết rằng khối lượng riêng của không khí điều kiện chuẩn (áp suất
101,3 kPa, nhiệt độ
0
0 C
)
3
1, 29kg / m .
Hỏi khi trên núi cao, tại đó không khí áp suất
79,8 kPa nhiệt độ
0
13 C.
thì thể tích không khí người ấy phải hít vào trong mi nhịp
thở là bao nhiêu lít? ( kết quả làm tròn hai chữ số thập phân)
Câu 3. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một điện trở thì cường độ dòng điện qua điện trở là
π
i = 4 2cos 100πt- (A).
3
Cường độ dòng điện qua điện trở có giá trị hiệu dụng bằng bao nhiêu
ampe (A)?
Câu 4. Thanh dây dẫn thẳng MN có chiều dài
20cm,
=
l
khốí lượng m = 10 g, được treo trên
hai sợi dây mảnh sao cho MN nằm ngang. Cả hệ thống được đặt trong t trường đều cảm
ứng từ
B 0,25T
=
vectơ
B
hướng lên trên theo phương thẳng đứng. Nếu cho dòng điện
I 2 3
=
A chạy qua, người ta thấy thanh MN được nâng lên vị trí cân bằng mi và hai sợi dây
treo bây giờ lệch một góc α so với phương thẳng đứng. Cho
2
g 10 m / s=
, góc lệch α bằng bao
nhiêu độ?
Câu 5. Bằng phương pháp cacbon 14 (chu kỳ bán của
14
C
5600 năm) người ta đo được
độ phóng xạ của một đĩa gỗ của người Ai cập cổ 0,15 Bq. Độ phóng xạ của một khúc gỗ
vừa mới chặt cùng khối lượng 0,25 Bq. Tuổi của đĩa cổ bao nhiêu năm? (Lấy kết quả
làm tròn đến hàng đơn vị)
Câu 6. Arktika là tàu phá băng chạy bằng năng lượng hạt nhân
của Nga. Với chiều dài 173 m, cao 15m, tàu được trang bị hai
phản ứng hạt nhân, mỗi công suất 175 MW, giúp tàu
phá lớp băng dày đến 3 m. Nếu phản ứng này sử dụng năng
lượng từ sự phân hạch của
235
92
U ,
mỗi phân hạch sinh ra trung
bình
203 MeV;
Cho Avogadro
23
A
N 6,02.10
=
nguyên tử/mol
khối lượng mol nguyên tử của U 235 g/mol. Khối lượng
235
92
U
phản ứng tiêu thụ
trong 1 ngày bằng bao nhiêu kilogam (kg)? ( kết quả làm tròn hai chữ số thập phân)
-------------------------HẾT-------------------------
5