S GD&ĐT ĐNG NAI
TR NG THPT VĂN HI NƯỜ
Đ THAM KH O
(Đ thi có 05 trang)
K THI T T NGHI P THPT T NĂM 2025
MÔN: V T LÍ
Th i gian làm bài 50 phút, không k th i gian phát đ
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Người ta thực hiện công 50 J để nén một lượng khí trong một xilanh. Nội năng của khí tăng 20 J.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khối khí nhận 70 J nhiệt lượng từ môi trường. B. Khối khí truyền 70 J nhiệt lượng ra môi trường.
C. Khối khí truyền 30 J nhiệt lượng ra môi trường. D. Khối khí nhận 30 J nhiệt lượng từ môi trường.
Câu 2: Yếu tố nào sau đây không thuộc nhóm ba yếu tố quan trọng nhất, ảnh hưởng lớn đến tác hại của
bức xạ khi làm việc với nguồn phóng xạ?
A. thời gian phơi nhiễm. B. khoảng cách đến nguồn phóng xạ.
C. che chắn phóng xạ. D. phân loại chất phóng xạ.
Câu 3: Do nhiệt kế bị sai, cho nhiệt độ sôi của nước nhiệt độ đóng băng của nước . Khi dùng
nhiệt kế này đo nhiệt độ của một vật, kết quả đo được là , trong khi nhiệt độ đúng của vật có giá trị gần nhất
bằng:
A. B. C. D.
Câu 4: Khi thả đồng thời 0,2 kg sắt ở và 450 gam đồng ở nhiệt độ vào 150 gam nước ở nhiệt độ . Biết rằng
sự hao phí nhiệt môi trường không đáng kể. Cho nhiệt dung riêng của sắt, đồng, nước lần lượt bằng ,
và . Khi xảy ra cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hệ là
A. .B. .C. .D. .
Câu 5: Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng của vật không phải do thực hiện công?
A. Mài dao. B. Đóng đinh. C. Khuấy nước. D. Nung đồng trong lò.
Câu 6: Một lượng khí tưởng thể tích ban đầu V1, áp suất p1 nhiệt độ T1. Nếu thể tích khí
tăng gấp đôi nhiệt độ tăng gấp ba lần, thì áp suất mới của khí sẽ tăng hay giảm bao nhiêu lần so với ban
đầu?
A. giảm 6 lần. B. giảm 1,5 lần. C. tăng 6 lần. D. tăng 1,5 lần.
Câu 7: Hệ thức nào sau đây không phù hợp với định luật Boyle?
A. .B. .C. .D. .
Câu 8: Một bình chứa khí carbon dioxide có dung tích áp suất và nhiệt độ khối lượng carbon dioxide trong
bình có giá trị gần nhất bằng
A. B. C. D.
Câu 9: Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, vectơ cảm ứng từ vectơ cường độ điện trường tại một
điểm luôn luôn
A. cùng phương với nhau và vuông góc với phương truyền sóng.
B. dao động cùng pha.
C. dao động ngược pha.
D. biến thiên tuần hoàn theo không gian, không tuần hoàn theo thời gian.
Câu 10: Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi khung dây dẫn
quay trong từ trường, dòng điện cảm ứng sẽ xuất hiện trong khung dây vì
A. các đường sức từ qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín biến thiên theo thời gian.
B. tiết diện của cuộn dây quay trong từ trường biến thiên theo thời gian.
C. các electron trong khung dây chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực từ.
D. khung dây quay trong từ trường gây ra suất điện động tự cảm trong khung.
Câu 11: Một máy biến áptưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuốn thứ cấp lần lượt Đặt điện
áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng vào hai đầu cuộncấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp
để hở là Hệ thức nào sau đây đúng
A. B. C. D.
Câu 12: Hình vẽ dưới đây mô tả lực từ tác dụng lên dây dẫn MN khi dòng điện cường độ chạy qua.
Biết rằng và dây dẫn MN đều nằm trong cùng một mặt phẳng hình vẽ. Chọn câu đúng.
A. Từ trường gây nên lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn MN đường sức từ vuông góc với mặt phẳng
hình vẽ, có chiều hướng từ phía trước ra phía sau mặt phẳng hình vẽ.
B. Từ trường gây nên lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn MN đường sức từ vuông góc với mặt phẳng
hình vẽ, có chiều hướng từ phía sau ra phía trước mặt phẳng hình vẽ.
C. Từ trường gây nên lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn MN đường sức từ nằm trong mặt phẳng hình
vẽ.
D. Từ trường gây nên lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn MN đường sức từ chiều ngược chiều với
lực từ .
Câu 13: Chọn câu sai ? Đường sức của từ trường
A. là những đường cong kín.
B. là những đường cong không kín
C. là những đường mà tiếp tuyến với nó trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
D. không cắt nhau.
Câu 14: Ultrasonic Testing (UT) một phương pháp kiểm tra không p hủy được sử dụng để phát hiện
các khuyết tật bên trong vật liệu. Phương pháp kiểm tra này ứng dụng các tính chất của loại sóng nào
dưới đây ?
A. Sóng vô tuyến B. Sóng viba C. Tia hồng ngoại D. Sóng siêu âm
Câu 15: Hạt nhân có cấu tạo gồm các hạt
A. proton và neutron. B. proton và electron. C. neutron và nucleon. D. nucleon và electron.
Câu 16: Chọn câu đúng. Hạt nhân càng bền vững khi có
A. số nucleon càng nhỏ. B. số nucleon càng lớn.
C. năng lượng liên kết càng lớn. D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Câu 17: Để bảo vệ thực phẩm xuất khẩu như trái cây, … nhà sản xuất cho thực phẩm đi qua vùng tia X,
tia gamma để tiêu diệt các vi sinh vật thể gây bệnh hoặc làm thối thực phẩm. Ứng dụng này liên quan
đến tính chất
A. Các bức xạ trên gây tổn thương AND và ARN hoặc giết chết tế bào sống.
B. Các bức xạ trên có thể nhìn thấy
C. Các bức xạ trên luôn có ích cho đời sống con người.
D. tia gamma là chùm hạt mang năng lượng thấp.
Câu 18: Một máy phát điện xoay chiều có roto là nam châm vĩnh cửu quay với tần số f (vòng/s) tạo ra trong
cuộn dây một dòng điện hình sin. Mắc hai đầu cuộn dây với vôn kế để khảo sát suất điện động trong cuộn
dây theo tần số quay của roto. Kết quả được biểu diễn bằng đồ thị trục tung suất điện động E (V)
(Hình 18.2), trục hoành tần số quay của roto theo đơn vị vòng/s. Biết khi roto không quay, thì suất điện
động hai đầu cuộn dây bằng 0, cuộn dây dẹt, 700 vòng, tiết diện 3 cm 3 cm. Giá trị trung bình
của cảm ứng từ mà nam châm gây ra tại tâm khung dây là
A. B. C. D.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d) Trong mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Người ta dùng một bơm tay có ống bơm dài 50 cm và đường kính trong 4 cm để bơm không khí vào
một quả bóng cao su để bóng phồng lên. Biết rằng mỗi lần bơm, toàn bộ lượng không khí trong ống bơm
được đưa vào quả bóng, và ban đầu quả bóng không chứa khí. Sau 40 lần bơm thì không khí trong quả bóng
thể tích 6,28 lít. Biết áp suất khí quyển 1 atm, không khí được coi khí tưởng nhiệt độ
không đổi khi bơm vào bóng. Lấy
a) Mỗi lần bơm ta đưa vào quả bóng 0,628 lít không khí ở áp suất 1atm.
b) Sau 40 lần bơm ta đưa vào quả bóng 50,24 lít không khí ở áp suất 1atm.
c) Sau 40 lần bơm lượng không khí đưa vào quả bóng được nén còn 6,28 lít.
d) Áp suất không khí trong quả bóng sau 40 lần bơm là 4 atm.
Câu 2: Hai thanh ray nằm ngang, song song cách nhau 10cm, đặt trong từ trường đều các đường sức
từ thẳng đứng hướng xuống và độ lớn cảm ứng từ . Một thanh kim loại đặt trên ray, hai đầu tiếp xúc điện và
vuông góc với 2 thanh ray. Nối 2 thanh ray với nguồn điện . Biết điện trở của phần mạch điện kín gồm
thanh kim loại, 2 thanh ray và dây nối là . Bỏ qua ma sát.
a) Cường độ dòng điện chạy qua thanh kim loại là
b) Lực từ tác dụng lên thanh kim loại là
c) Lực từ tác dụng lên thanh kim loại có điểm đặt tại trung điểm của nó.
d) Thanh kim loại chuyển động về phía bên trái.
Câu 3: Trong một bìnhch nhiệt có: nước đá, chất A dễ nóng chảy, không tan trong nước một bếp
dây nung với công suất không đổi. Nhiệt dung của bình cách nhiệt dây nung không đáng kể. Nhiệt độ
ban đầu trong bình . Sau khi cho bếp hoạt động, nhiệt độ trong bình biến đổi theo thời gian như đồ thị
trong hình bên. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là , của chất rắn A
a) N i năng c a ch t r n A tăng trong th i gian phút đu tiên.
b) Nội năng của chất A không thay đổi từ phút thứ đến phút thứ .
c) Nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn A
d) Nhiệt dung riêng của chất A sau khi đã chảy lỏng là
Câu 4: Đồ thị sau đây mô tả quá trình phân rã theo thời gian của và . Cho biết tốc độ phân rã của lớn hơn .
a) Đường cong mô tả sự phân rã của và đường cong là của .
b) Sau một chu kì bán rã kể từ lúc số hạt còn lại của nhiều hơn số hạt còn lại của .
c) Thời gian để số hạt còn lại của nhỏ hơn .
d) Giả sử lúc Trái Đất mới hình thành, tỉ lệ bằng nhau. Chubán rã của năm và chu bán rã
của là năm. Đến thời điểm bất kỳ sau đó thì tỉ lệ số hạt nhân và số hạt nhân được xác định theo hệ thức .
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm). Thí sinh trả lời t câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Một lượng khí có thể tích ở áp suất Giả sử nhiệt độ không thay đổi khi tăng áp suất tới thì khối khí
có thể tích bằng bao nhiêu lít? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm.)
3 , 7 7
Câu 2: Bình chữa cháy loại bình chữa cháy xách tay bên trong chứa khí được nén với áp suất cao, dùng
để dập tắt các đám cháy nhỏ mới phát sinh: Đám cháy chất rắn, chất lỏnghiệu quả cao đối với đám cháy
thiết bị điện, đám cháy trong phòng kín, buồng hầm. Bình chữa cháy xách tay MT3 có chứa 3 kg thể tích
Biết rằng trong thử nghiệm, bình sẽ bị nổ khi áp suất vượt quá khối lượng riêng của chất khí điều kiện
tiêu chuẩn là và Ở nhiệt độ bằng bao nhiêu độ Celsius thì bình bị nổ? Kết quả làm tròn đến phần nguyên.
1 8
Câu 3: Cường độ dòng điện i của một dòng điện xoay chiều phụ thuộc vào thời gian t được biểu diễn bởi đồ
thị như hình bên. Trong thời gian 2 s, dòng điện này đổi chiều bao nhiêu lần?
100
Câu 4: Một dây dẫn MN có chiều dài ℓ, khối lượng của một đơn vị dài của dây là D = 0,04kg/m. Dây được
treo bằng hai dây dẫn nhẹ thẳng đứng đặt trong từ trường đều B = 0,04T. Cho dòng điện I qua dây.
Cường độ dòng điện I có độ lớn bằng bao nhiêu Ampe để lực căng của các dây treo bằng 0?
1 0
Câu 5: Arktika là tàu phá băng chạy bằng năng lượng hạt nhân của Nga. Với chiều dài 173 m, cao 15m, tàu
được trang bị hai phản ứng hạt nhân, mỗi công suất 175 MW, giúp tàu p lớp băng dày đến 3 m.
Nếu phản ứng này sử dụng năng lượng từ sự phân hạch của , mỗi phân hạch sinh ra trung bình ; Cho
Avogadro nguyên tử/mol khối lượng mol nguyên tử của U 235 g/mol. Khối lượng phản ứng
tiêu thụ trong 1 ngày bằng bao nhiêu kg ? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm.)
0 , 3 6
Câu 6: Cho phản ứng hạt nhân Lấy độ hụt khối của hạt nhân hạt nhân hạt nhân He lần lượt Năng
lượng tỏa ra của phản ứng bằng bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười.)
1 7 , 5
-------------------- HẾT --------------------
HƯỚNG DẪN GIẢI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Người ta thực hiện công 50 J để nén một lượng khí trong một xilanh. Nội năng của khí tăng 20 J.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khối khí nhận 70 J nhiệt lượng từ môi trường. B. Khối khí truyền 70 J nhiệt lượng ra môi trường.
C. Khối khí truyền 30 J nhiệt lượng ra môi trường. D. Khối khí nhận 30 J nhiệt lượng từ môi trường.
Hướng dẫn giải
. Khối khí truyền 30 J nhiệt lượng ra môi trường.
Câu 2: Yếu tố nào sau đây không thuộc nhóm ba yếu tố quan trọng nhất, ảnh hưởng lớn đến tác hại của
bức xạ khi làm việc với nguồn phóng xạ?
A. thời gian phơi nhiễm. B. khoảng cách đến nguồn phóng xạ.
C. che chắn phóng xạ. D. phân loại chất phóng xạ.
Hướng dẫn giải
Ba biện pháp vật đảm bảo an toàn khi làm việc với chất phóng xạ là: Thời gian (Time), Khoảng cách
(Distance) và Che chắn (Shielding).
Trong đó giảm thời gian tiếp xúc, tăng khoảng ch tới nguồn phát ra bức xạ sử dụng vật liệu che
chắn giữa người và nguồn bức xạ là cách để giảm thiểu liều chiếu bức xạ tới chủ thể. Biện pháp vật lý là các
biện pháp một người thường xuyên phải tiếp xúc với chất phóng xạ phải thuộc lòng áp dụng thường
xuyên.
Chọn D
Câu 3: Do nhiệt kế bị sai, cho nhiệt độ sôi của nước nhiệt độ đóng băng của nước . Khi dùng
nhiệt kế này đo nhiệt độ của một vật, kết quả đo được là , trong khi nhiệt độ đúng của vật có giá trị gần nhất
bằng:
A. B. C. D.
Hướng dẫn giải
Dùng phương pháp KO ta có: