ĐỊA
QUN TÂN BÌNH
Quận Tân Bình
Quận
V t Quận trong địa bàn Thành phH
Chí Minh
Địa lý
Tọa độ: 10°48′13″B 106°39′3″Đ
Di
ện
tích
22 km
2
Dân s 2010
Tổng cộng 430.436 người
Mật độ 19.233
người/km2
Dân
ộc
Kinh, Hoa...
Hành chính
Qu
ốc
gia
Vit Nam
Vùng
Đông Nam B
Thành
ph
HChí Minh
Chính
quy
n
Ch tch UBND Thái Th
Phân
chia hành
chính
gồm 15
phường
hành
chính
766
1. Lịch sử
Huyện Tân Bình được Nguyễn Hữu Cảnh đặt tên cho vùng đất phương Nam mới
khai phá. Lúc đó, Tân Bình là huyện duy nhất của dinh Phiên Trấn, phủ Gia Định.
Một thời gian sau đó sau được nâng lên thành phủ thuộc trấn Phiên An.
m 1836 trở thành vùng đất của tỉnh Gia Định. Năm 1957, trở thành quận của tỉnh
Gia Đnh. Sau ngày giải phóng, Tân Bình trở thành quận của thành phố Hồ Chí
Minh, gồm có 26 pờng, diện tích 38,5 km2.
m 1988 sáp nhập lại còn 20 phường. Ngày 05 tháng 11 năm 2003, tách phần
phía Tây lập quận Tân Phú theo Nghị định 130/2003/NĐ-CP của Chính Phủ.
2 . Đặc điểm địa lý tự nhiên
Quận Tân Bình là quận ven nội thành vi số dân là 280.642 người ( đầu
năm 1976); diện tích 30,32 km2 trong đó sân bay Tân Sơn Nhất 13,98
km 2 , được chia thành 26 đơn vị hành chính cấp phường.
+ Địa hình qun nằm về hướng Tây Bắc nội thành :
Đông giáp quận P Nhuận, quận 3, quận 10.
Bắc giáp qun 12, quận Gò Vấp.
y giáp Bình Chánh.
Nam giáp quận 6, Quận 11.
+ Tọa độ địa lý:
Điểm cực Bắc : 100 49’ 90” độ vĩ Bắc ;
Điểm cực Nam: 100 45’ 25” độ vĩ Bắc;
Điểm cực Đông : 100 40’26’ độ kinh Đông;
Điểm cực Tây : 100 36’47” độ kinh Đông.
Quận Tân Bình có 2 cửa ngõ giao t hông quan t rọng của cả nước; Cụm
cảng hàng không sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất ( diện tích 7,44 km2 ) và
quc lộ 22 v hướng Tây Ninh, Campuchia. Quận Tân Bình có đa lý bằng
phẳng, cao t rung bình là 4- 5 m , cao nhất là khu sân bay khoảng 8- 9 m ,
trên địa bàn cón kênh rạch và n đất nông nghiệp.
QUẬN TÂN BÌ NH ( MI):
Tân Bình là một quận nội thành nằm ở Tây Bắc thành ph Hồ Chí Minh
+ Diện tích 22,38 km2 , trong đó sân bay Tân Sơn Nhất 8,44 km2.
Phía Bắc giáp quận Gò Vấp và quận 12.
Phía Tây giáp quận Tân Phú, ranh giới là đường Trường ChinhÂu Cơ.
Phía Đông giáp qun Phú Nhuận, quận 3 và quận 10.
Phía Nam giáp quận 11.
+ Dân s quận còn trên 430.559 ngàn người , ( bao gồm cả nhân khu
có Đăng ký thường trú, nhưng đi nơi khác ở) 75.206 hộ.
+ Có 15 phường trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, mang số : từ phường
1 đến phường 15 ( riêng phường 14 và 15 phi điều chỉnh đa gii hành
chính ở 2 quận).
3 . Đặc điểm dân cư
Do đặc điểm về điều kiện tự nhiên và cơ cấu kinh tế của quận Tân Bình,do
tốc độ đô thị hóa, sự biến động dân số tác động khá lớn đến việc phát
t riển kinh tế xã hi. Có thể nói đất n Bình là Đất lành, chim đậu”, nên
đến năm 2003 đã được Chính phủ đã được Chính phủ điu chỉnh địa giới
và tách thành m ột quận mới; thể hiện qua dãy số biến động của các năm
cui kỳ kế hoạch 5 năm (dân số trung bình năm) như sau :
Năm 1976 là 280.642 người
Năm 1980 là 250.472 người, giảm 11% so năm 1976 ( thi kỳ này do
vận động giãn dân, đi xây dựng vùng kinh tế mới).
Năm 1985 là 287.978 người, tăng 14,9% so năm 1980.
Năm 1990 là 357.202 người, tăng 24,3% so năm 1985.
Năm 1995 là 464.165 người, tăng 29,9% so năm 1990.
Năm 1999 là 612.252 người, tăng 31,9% so năm 1995.
Năm 2000 là 646.407 người, tăng 39,2% so năm 1995.
Năm 2003 là 754.160 người, tăng 11,6% so năm 1995.
Khi tách quận:
n nh có số dân là : 430.160.
n Phú có số dân là : 324.000.
+ Cui năm 2004 dân số thực tế cư trú là 404.239 người.
+ Đến tng 6 năm 2005, ước dân sô thực tế cư trú là 411.000 người.
So sánh 28 m, chưa tách quận (1975/2003) tăng 2,7 lần;
So sánh 30 m khi đã tách quận Tân Bình ( 1975/ 2005) t ăng 1,5 lần.
Qua 3 cuộc tổng điều tra dân số, tỷ trọng dân số quận Tân Bình so vi
t hành ph: m 1979 : 7,72 %; năm 1989 : 8,5% và năm 1999 :
11,49%. Năm 2004 thành phố tổ chức điều tra dân số, quận Tân Bình m i
chiếm tỷ lệ 6,6% thành phố.
Mức tăng dân số tự nhiên, do t rình độ dân trí và đời sống ngày ng cao,
cộng với những năm gần đây công tác tuyên truyền vận động thực hiện “
Kế hoạch hóa gia đình , nên qua các năm luôn giảm dần:
Từ năm 1976 1980 bình quân năm 1,68%.
Từ năm 1981 1985 bình quân năm 1,79%.
Từ năm 1986 1990 bình quân năm 1,55%.
Từ năm 1991 1995 bình quân năm 1,53%.
Từ năm 1996 2000 bình quân năm 1,38%.
Từ năm 2001 2005 bình quân năm 1,18%.
4. Hành chính
Toàn qun có tổng cộng 15 phường mang số từ 1 đến 15:
Ủy ban nhân dân Phường 1
291,Lên Sỹ, Phường 1, qun Tân Bình
9.913.357
Ủy ban nhân dân Phường 10
196 B Âu cơ Phường 10, qun Tân Bình