Dịch tễ học phân tích : Nghiên cứu trong dịch tễ quan sát part 1
lượt xem 30
download
Tham khảo tài liệu 'dịch tễ học phân tích : nghiên cứu trong dịch tễ quan sát part 1', khoa học xã hội, tâm lý học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Dịch tễ học phân tích : Nghiên cứu trong dịch tễ quan sát part 1
- CHƯƠNG 8 NGHIÊN C U TRONG D CH T QUAN SÁT Bên c nh các th nghi m lâm sàng trong vi c phân tích y u t nguy cơ và nguyên nhân gây b nh, các nghiên c u d ch t quan sát là nh ng nghiên c u r t h u d ng. Chúng kh c ph c ư c nh ng như c i m c a th nghi m như m b o ư c v n v tính nhân o (ethic) và t n d ng ư c các s li u th ng kê, kh o sát. Chương này s c p hai lo i nghiên c u quan sát, ó là nghiên c u oàn h và nghiên c u b nh- ch ng. 1. Nghiên c u oàn h Như ã c p, thu t ng oàn h ư c d ch t “cohort” trong ti ng Anh. ây là thu t ng có ngu n g c Latin, nghĩa là m t nhóm ch th xác nh có chung m t c i m. ây ngư i ta thư ng hình dung là các cá th ưa vào nghiên c u thu c m t qu n th trong ó chia ra thành hai nhóm, nhóm có cùng c tính là ti p xúc v i y u t nguy cơ và nhóm th hai là nhóm không ti p xúc y u t nguy cơ. Trong lĩnh v c thú y, ngư i ta ti n hành nghiên c u oàn h b ng cách. Theo dõi m t nhóm thú trong m t qu n th . Kh o sát các cá th xem có ti p xúc v i y u t nguy cơ hay không. Sau ó xác nh ư c nhóm thú ti p xúc và nhóm thú không ti p xúc. Quan sát theo th i gian và ghi nh n l i s xu t hi n b nh hai nhóm thú trên. Tính toán giá tr RR cho phép ngư i nghiên c u k t lu n ư c y u t nguy cơ quan sát có liên quan n b nh hay không. Có hai lo i nghiên c u oàn h : nghiên c u oàn h tiên c u và h i c u. Trong nghiên c u h i c u, s phân nhóm thú ti p xúc hay không ti p xúc v i y u t kh o sát d a trên s li u ho c i u tra trong quá kh . S xu t hi n b nh x y ra sau khi xác nh s ti p xúc v i y u t nguy cơ có th thu th p t quá kh cho n hi n t i, và có th n tương lai. Còn trong nghiên c u tiên c u, vi c phân nhóm ti p xúc v i y u t nguy cơ ư c i u tra và xác nh ngay trong hi n t i, vi c quan sát xác nh b nh ư c th c hi n trong tương lai. 1
- Qu n th kh o sát CÓ ti p xúc KHÔNG ti p v iy ut xúc y u t nguy cơ nguy cơ B nh Không b nh B nh Không b nh Sơ 12.1 Mô hình b trí nghiên c u oàn h Sau khi thu th p d li u liên quan, các tham s th hi n m i quan h gi a y u t nguy cơ và s phát tri n b nh ư c tính toán. V i nghiên c u oàn h , ch s RR, OR và IR u có th ch p nh n ư c trong ó RR và IR ư c xem như m nh hơn OR. Vi c ánh giá và s d ng các ch s này ã ư c th o lu n chương 9. xác nh dung lư ng m u cho các nghiên c u oàn h , ph i quan tâm n m t s tham s sau: (p1) ư c lư ng c a t l b nh trong nhóm không ti p xúc v i y u t nguy cơ; (RR) giá tr RR mong mu n có ý nghĩa trong vi c k t lu n m i liên quan, thông thư ng ngư i ta dùng 2 ho c hơn 2; giá tr Z (phân ph i chu n) c a m c tin c y và năng l c c a tr c nghi m th ng kê (power of a test). Công th c tính như sau: ( p1× q1 + p 2 × q 2) K n= trong ó p2=RR x p1 ( p1 − p 2) 2 - n = S thú c n cho nghiên c u trong m i nhóm - K = [Z(a) + Z(b)]2 - Z(a) = Giá tr Student's t (df=∞) tin c y mong mu n (1-α) - Z(b) = Giá tr Student's t (df=∞) năng l c c a tr c nghi m th ng kê mong mu n (1-β) - p1 = T l b nh trong nhóm không ti p xúc y u t nguy cơ - q 1 = 1 - p1 - p2 = T l b nh c a nhóm ti p xúc y u t nguy cơ ( ư c d oán theo ch s RR) - q 2 = 1 - p2 - RR = Giá tr RR mong mu n 2. Ví d v nghiên c u oàn h 2
- T i m t tr i bò s a, các con bò giai o n khô s a ư c ưa ánh giá th tr ng m p hay bình thư ng. Ngư i ta cho là th tr ng có liên quan n s t s a sau khi sanh trên bò. Theo nh ng nghiên c u trư c ây, t l b nh trong nhóm bình thư ng kho ng 15%, ư c tính s m u như sau (v i ch s RR mong mu n là 2 và tin c y 95%, năng l c tr c nghi m là 90%): p2 = 0,15 x 2 = 0,3 K= (Z(0,95) + Z(0,90))2 = (1,96+1,282)2= 10,51 ( p1× q1 + p 2 × q 2) K = (0,15×0,85 + 0,3×0,7)10,51/0,152 = 157,65 ≈ 158 n= ( p1 − p 2) 2 Như v y c n ít nh t 158 con bò trong m i nhóm. Vi c tính toán này có th ư c th c hi n b ng ph n m n WinEpiscope, vào menu “Sample” ch n “Cohort” sau ó i n thông s thích h p. Hình 12.1 Ư c lư ng m u b ng WinEpiscope trong nghiên c u o n h T ng s 400 bò ư c ưa vào kh o sát trong ó 200 con ư c ánh giá là m p và 200 con ư c xem là bình thư ng. Như v y tình tr ng m p ư c xem như là y u t nguy cơ và y u t này ư c xác nh t u. Các con bò này ư c ti p t c quan sát cho n khi (trong tương lai) và xem s bi u hi n b nh s t s a t ng nhóm. ây th t s là nghiên c u oàn h tiên c u. K t qu như sau: K t qu t WinEpiscope (menu Analysis/cohort cum. incidence) (hình 12.2) cho th y RR bi n ng trong kho ng 1,1 n 2,5, i u này có nghĩa là tình tr ng m p giai o n khô s a có liên quan n b nh s t s a. 3
- B ng 12.1 K t qu nghiên liên quan gi a th tr ng cơ th và s t s a Y u t kh o sát T ng Mp Bình thư ng K t qu 50 30 80 S ts a 150 170 320 Không b nh T ng 200 200 Hình 12.2 X lý b ng WinEpiscope trong nghiên liên quan gi a th tr ng cơ th và s t sa 3. Nghiên c u b nh-ch ng i v i nghiên c u b nh-ch ng, ngư i th c hi n b t u t nh ng ca b nh các b nh vi n hay b nh xá thú y, thu th p thông tin v các y u t nghi ng . Tìm thú i ch ng (không b nh) thích h p, thu th p d li u c a thú i ch ng. K t qu t ng h p ư c phân tích xác nh m i liên quan. Do b t u t nh ng cá th b nh nên vi c xác nh t l b nh trong các nhóm có hay không có ti p xúc y u t nguy cơ là không có ý 4
- nghĩa, chính vì lý do ó mà giá tr RR không ư c s d ng. ánh giá m c liên quan ngư i ta dùng ch s OR. Nghiên c u b nh-ch ng thích h p cho vi c nghiên c u nh ng b nh hi m. Nh ng ca b nh có th g p các b nh xá là trư ng h p c bi t ưa vào nghiên c u. Bên c nh ó, nghiên c u b nh-ch ng còn r t thích h p cho các b nh thông thư ng giai o n u c a nghiên c u, khi mà nh ng nghiên c u cơ b n chưa ư c kh o sát, nh ng y u t nguy cơ không ư c xác nh. Dùng nghiên c u này gi i h n các y u t nguy cơ c n kh o sát trư c khi th c hi n nghiên c u oàn h . B trí nghiên c u b nh-ch ng như sau. Ti p xúc v i Không ti p xúc v i Ti p xúc v i Không ti p xúc y u t nguy cơ y u t nguy cơ y u t nguy cơ y u t nguy cơ KHÔNG B NH B NH Sơ 12.2 B trí nghiên c u b nh ch ng Vi c ch n l a thú ưa vào nhóm b nh và nhóm không b nh là r t quan tr ng và chúng quy t nh tính chính xác c a nghiên c u. Các ca b nh nên ư c ch n t nhi u nơi, còn các nhóm i ch ng thì ph i tương ng v các y u t không ph i là y u t nguy cơ v i nhóm thú b nh. Thông thư ng thì m t thú b nh s có m t hay nhi u thú làm i ch ng. N u các thú i ch ng ch là nh ng thú không b nh ng u nhiên, vi c ch n l a không theo nguyên t c g t gao nào thì ư c g i là “không tương x ng” hay “không b t c p” (un-match). ây, dùng t b t c p cho d hi u nhưng c n lưu ý là không ph i b t c p theo ki u 1 b nh và 1 i ch ng mà có th nhi u hơn. Trong khi ó, m t s nghiên c u khác ngư i ta ch n thú i ch ng ph i có m t c i m nào ó tương ng v i thú b nh lo i tr nh ng sai l ch do y u t nhi u. Ví d , thú i ch ng ph i cùng m v i con b nh, hay cùng gi i ... trong trư ng h p ó ư c g i là nghiên c u b nh-ch ng tương x ng (match). Ki u tương x ng s ư c th o lu n ph n c p n vi c kh c ph c y u t nhi u. Trư c khi th c hi n nghiên c u b nh-ch ng, ngư i ta cũng d a vào m t s d ki n ư c tính dung lư ng m u c n thi t cho nghiên c u theo công th c sau: 2 po q o 1 Z α 1 + pq + Z β p1q1 + c c n= ( p1 − po )2 Trong ó n = s m u c n cho m i nhóm 5
- Zα, Zβ = Giá tr t cho tin c y và năng l c c a tr c nghi m th ng kê (df=∞) c = s lư ng thú i ch ng cho m t ơn v thú b nh po = t l thú ti p xúc v i y u t nguy cơ trong nhóm thú i ch ng; qo = 1-po p1 = t l thú ti p xúc v i y u t nguy cơ trong nhóm thú b nh (tính toán d a trên OR mong mu n) q1 = 1-p1 p = t l trung bình thú có ti p xúc v i y u t nguy cơ trong qu n th q = 1− p ( p1 + cpo ) OR × po p= p1 = 1+ c 1 + po × (OR − 1) OR= ch s OR mong mu n 4. Ví d v nghiên c u b nh-ch ng Gi thi t cho r ng cư ng chi u sáng trong chăn nuôi gà th t có liên quan n s xu t hi n b nh tích trên ru t do c u trùng (coccidiosis). Theo s li u i u tra, t l tr i s d ng ch chi u sáng liên t c chi m kho ng 30%. • Ư c lư ng m u tin c y 95% và năng l c tr c nghi m 90% như sau: Zα, = 1,96 Zβ = 1,282 c=1 po = 0,3 qo = 1- 0,3 = 0,7 OR = 2 OR × po p1 = = 2 x 0,3 / 1,3 = 0,46 1 + po × (OR − 1) ( p1 + cpo ) p= = (0,46+0,3)/2 = 0,38 1+ c 2 po q o 1 Z α 1 + pq + Z β p1q1 + c c n= = ( p1 − po )2 2 0,3 × 0,7 1 1,96 1 + 0,38 × 0,62 + 1,82 0,46 × 0,54 + 1 1 = ≈ 191 (0,46 − 0,3)2 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Phân tích số liệu thống kê - TS. Đỗ Anh Tài
146 p | 1418 | 553
-
Phân tích thị trường các doanh nghiệp
21 p | 415 | 131
-
Dịch tễ học phân tích : Đo lường mối quan hệ giữa yếu tố nguy cơ và bệnh
6 p | 318 | 91
-
Các phương pháp phân tích Bài giảng 9 Trình tự nghiên cứu định lượng cơ bản cho các nghiên cứu
20 p | 430 | 89
-
Nhập môn chính sách công và phân tích thể chế - Bài giảng 2
8 p | 258 | 88
-
Phân tích thị trường (cung, cầu, giá trị cân bằng của một thị trường bất kỳ trong một khoảng thời gian xác định)
6 p | 404 | 85
-
Bài diễn thuyết "Sự vận hành của nền kinh tế qua các thời kì"
24 p | 220 | 61
-
Bền vững về mặt xã hội
66 p | 579 | 49
-
Dịch tễ học phân tích : Nghiên cứu trong dịch tễ quan sát part 2
6 p | 122 | 33
-
Phát triển bền vữngChương 9: Kinh tế học của phát triển bền vững
93 p | 72 | 19
-
Hoàn thiện nội dung phân tích tình hình và hiệu quả xuất khẩu - 5
10 p | 98 | 10
-
Quốc tế học ở Việt Nam: Cơ hội và thách thức
8 p | 93 | 5
-
Dạy - học tiếng Anh chuyên ngành du lịch: định hướng nhu cầu người học
12 p | 130 | 4
-
Những hướng nghiên cứu cơ bản của kinh tế học giáo dục hiện nay và hàm ý đối với Việt Nam
29 p | 33 | 4
-
Ảnh hưởng của học phần thực tập thực tế đến chất lượng đào tạo của sinh viên khoa Du lịch và Việt Nam Học trường Đại học Nguyễn Tất Thành
10 p | 15 | 4
-
Phân tích giá trị ngữ dụng của hành động rào đón trong một số tình huống hội thoại
7 p | 81 | 3
-
Phân tích một số nhân tố ảnh hưởng tới quá trình đô thị hóa của tỉnh Thanh Hóa
8 p | 57 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn