Dịch tễ học phân tích : Phân tích thống kê
lượt xem 40
download
Chuyên viên dịch tễ học có thể nghiên cứu trong nhiều lãnh vực từ thực hành; như trong thời kỳ có bệnh dịch bộc phát, ảnh hưởng trong môi trường sinh sống, phát huy y tế cộng đồng ..., đến lý thuyết; như thống kê, tạo mô hình toán học dự đoán sức khỏe công chúng trong tương lai, triết học y tế, sinh học, và tâm lý học,... .
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Dịch tễ học phân tích : Phân tích thống kê
- CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH TH NG KÊ Phân tích th ng kê tr nên quan tr ng t khi các k t qu nghiên c u ư c dùng làm cơ s cho các quy t nh tr li u. Bên c nh vi c xác nh s hi u qu c a tr li u, phân tích th ng kê còn kh ng nh hay bác b s ý nghĩa c a y u t gây nguy cơ hay y u t tiên lư ng. Ngoài ra, kh năng phát hi n m t b nh không nh ng tùy thu c c tính c a các xét nghi m ch n oán mà còn b nh hư ng b i dung lư ng m u. Sai sót trong phân tích th ng kê thư ng là do ch n phương pháp phân tích không phù h p v i lo i s li u ho c lo i b trí nghiên c u. Chương này th o lu n cách áp d ng và gi i thích các tr c nghi m th ng kê dùng trong d ch t h c lâm sàng và th o lu n các nguyên t c hư ng d n cách ch n phương pháp phân tích th ng kê phù h p. 1. Gi i thích k t qu c a phân tích th ng kê Trong ph n l n trư ng h p, k t qu c a các nghiên c u lâm sàng thư ng ư c di n t v i các t 'có s khác bi t hay không khác bi t'. Do b i chúng ta l y m u tiên oán m t di n bi n th t trong qu n th , cho nên luôn luôn có kh năng i n k t lu n sai l m. Khi m t tr c nghi m th ng kê ư c dùng, có 4 k t lu n trong ó 2 k t lu n úng và 2 k t lu n sai (B ng 5.1). Có hai trư ng h p k t lu n sai. Alpha hay l i lo i I b v p ph i khi chúng ta k t lu n có s khác bi t gi a hai k t qu trong khi chúng không khác bi t gì c . L i lo i I tương t như k t qu dương tính gi c a xét nghi m ch n oán. Beta hay l i lo i II x y ra khi chúng ta k t lu n r ng các k t qu không khác bi t trong khi chúng th t s khác bi t. L i lo i II tương t k t qu âm tính gi trong ch n oán lâm sàng. Xác su t t k t qu mong i cũng là m t phương cách khác di n t alpha và beta. Alpha tương trưng cho xác su t mà ' k t qu t ư c do b i ng u nhiên'. M c ý nghĩa 0,05 ho c ít hơn thư ng ư c ch n gi m thi u xác su t do ng u nhiên (do bi n ng c a m u ư c l y). Tuy nhiên có th ch n m c alpha l n hơn (0,1 hay l n hơn) trong trư ng h p th c hi n các xét nghi m sàng l c (screening) t ó có nh hư ng nghiên c u ti p. Tr s beta tư ng trưng cho xác su t ' không phát hi n ư c s khác bi t ý nghĩa' m c dù s khác bi t ang hi n di n. Thông thư ng beta ư c ch n m c g p 4 l n alpha, do ó n u α = 0,05 thì β = 0,2. Như v y 1 - β ư c xem là năng l c (power) c a b trí nghiên c u. Năng l c là xác su t phát hi n s khác bi t gi a các k t qu khi s khác bi t có th t, ho c là xác su t kh ng nh s hi n di n c a m t b nh. Chúng ta 1
- khó th gi m alpha và beta cùng lúc b i vì khi alpha gi m thì beta tăng, khi y năng l c phát hi n s khác bi t s gi m. B ng 5.1 K t lu n t phân tích th ng kê và s khác bi t có th t gi a các k t qu nghiên c u Gi thi t tương ng H0 (null hypothesis)* úng (true) Sai (false) K t lu n t phân Ch p nh n K t lu n úng L i lo i II tích th ng kê (type II error, β) Bác b L i lo i I K t lu n úng (type I error, α) * Thí d v gi thi t tương ng H0: µ1 = µ2 Các tr c nghi m th ng kê trong thú y thư ng ư c dùng bác b gi thi t H0, ó là gi thi t r ng không có s khác bi t gi a hai nhóm theo dõi. N u ch ng minh có s khác bi t (bác b H0), giá tr c a Pa (xác su t tương ng v i alpha, dùng Pa phân bi t v i Pb c a l i lo i II ) thư ng ư c báo cáo. Giá tr Pa thu ng ư c xem là có ý nghĩa v th ng kê n u < 0,05 (nghĩa là chúng ta mong r ng k t lu n ch sai t i a 5% trư ng h p n u cùng lo i nghiên c u ư c l p l i). N u Pa l n (≥ 0,5) thì có nghĩa là 'không phát hi n ư c s khác bi t' mà không là ' không có s khác bi t' . Khi không phát hi n ư c s khác bi t, c n xem xét l i năng l c c a b trí nghiên c u vì có th do b trí không úng ho c dung lư ng m u nh . Trong các chương trình thanh toán b nh d a vào xét nghi m ch n oán phát hi n thú/ àn thú nhi m b nh, beta là y u t quan tr ng xác nh dung lư ng m u. Dung lư ng m u s ư c th o lu n các m c sau. 2. Kho ng tin c y c a t l (proportion, rate) 2.1. Kho ng tin c y c a m t t l Có th ư c tính kho ng tin c y c a m t t l , ch ng h n t l b nh, b ng cách dùng phân b nh th c. p (1- p) Phương sai c a t l b nh = ----------- v i n = dung lư ng m u, p = t l b nh n Công th c này ư c dùng khi gi nh r ng m u ư c l y t qu n th l n. V i qu n th nh và dung lư ng m u l n (dung lư ng m u b ng 10% c a qu n th ho c f = 0,1) thì t s ph i nhân v i 1-f. p (1-p) Suy ra sai s chu n (SE) c a t l là -------- n Thí d , t l m c b nh trong àn bò (n = 171 con) là 1,2%, do ó: Phương sai = (0,012 × 0,988)/171 = 0,0000693 (%2) 2
- Sai s chu n c a t l = 0,00832 = 0,832% V i 95% tin tư ng, kho ng tin c y là: 1,2 ± (1,96 × 0,832) = - 0,4 % ; 2,8% Qua thí d này, có t l b nh < 0% trong kho ng tin c y, ó là do s phân b không cân i c a t l (t l b nh khá th p). Kho ng tin c y có th cho bi t dung lư ng m u l n hay không có k t qu dương tính (k t qu mong mu n). N u m c dư i c a kho ng tin c y l n hơn tr s ngư ng nào ó (tr s ư c xem là có ý nghĩa v lâm sàng), k t qu ch c ch n dương tính. N u m c dư i nh hơn tr s ngư ng và m c trên l n hơn tr s ngư ng, k t qu cũng ư c xem là dương tính nhưng không ch c ch n, và c n ph i tăng dung lư ng m u. N u m c trên c a kho ng tin c y nh hơn tr s ngư ng thì sao ??? 2.2. Kho ng tin c y c a sai bi t gi a 2 t l Kho ng tin c y c a sai bi t gi a 2 t l có th cho th y s sai bi t gi a 2 t l có ý nghĩa th ng kê hay không. Khi 2 nhóm không liên quan, các bư c tính tương t như cách tính kho ng tin c y c a sai bi t gi a 2 trung bình ho c 2 trung v . Sai s chu n c a sai bi t (SEsb): p1 (1-p1) p2 (1-p2) SEsb = ------------ + ----------- n1 n2 p1 = t l b nh ư c tính c a nhóm 1 p2 = t l b nh ư c tính c a nhóm 2 n1 = dung lư ng m u c a nhóm 1 n2 = dung lư ng m u c a nhóm 2 Khi y, ta có kho ng tin c y v i 95% tin tư ng: (p1 - p2) ± 1,96 × SEsb Thí d : n1 = 251, n2 = 260 T l huy t thanh dương tính c a heo vùng 1: p1 = 69/251 = 0,275 T l huy t thanh dương tính c a heo vùng 2: p2 = 61/260 = 0,235 │ p1 - p2 │ = 0,04 và SEsb = 0,038 Kho ng tin c y v i 95% tin tư ng: 0,04 ± (1,96 × 0,038) = - 0,034 ; 0,115 hay - 3,4% ; 11,5% K t qu cho th y s sai bi t gi a 2 t l không ý nghĩa α = 0,05. 3. Tương quan gi a hai bi n s Tương quan tuy n tính gi a 2 bi n s có th ư c tính b ng h s tương quan hay dư i d ng phương trình h i quy. Khi phương trình h i quy ư c l p, h s xác nh (coefficient of determination, r2) cho bi t m c phù h p c a ư ng h i quy v i s li u phân tích. Khi h s tương quan có ý nghĩa v th ng kê, h s xác nh có th r t nh , khi 3
- y phương trình h i quy không th ư c dùng tiên oán bi n s ph thu c (dependent variable). 4. Ch n l a tr c nghi m th ng kê thích h p Ph n l n các tr c nghi m th ng kê ư c dùng ư c tính xác su t c a l i lo i I (α), ó là xác su t k t lu n có s khác bi t dù r ng s khác bi t không th t s hi n di n. Giá tr c a m i tr c nghi m tùy thu c vào gi nh (assumption) cho s li u. N u s li u không tho mãn gi nh ư c t ra, tr s P tìm ư c có th không úng. Sơ 5.1 trình bày s ch n l a tr c nghi m th ng kê thích h p tùy thu c vào c i m c a b trí nghiên c u và s li u phân tích. Các tr c nghi m th ng kê có th ư c chia thành 2 nhóm: tr c nghi m tham s (parametric) và tr c nghi m phi tham s (non-parametric) (B ng 5.2). Tr c nghi m tham s hi u l c hơn tr c nghi m phi tham s do b i tr c nghi m tham s có nhi u kh năng hơn trong vi c bác b gi thi t H0 n u th t s có s khác bi t. Tr c nghi m tham s ư c dùng khi s li u tho mãn các yêu c u sau: (1) Các nhóm ư c ch n ng u nhiên trong qu n th . (2) S li u d ng kho ng cách/t l . (3) S li u có phân b chu n. (4) Phương sai c a các nhóm b ng nhau. B ng 5.2 Tr c nghi m tham s và tr c nghi m phi tham s Tr c nghi m phi tham s Nh th c (tr c nghi m cho t l ) Chi bình phương (I) (tr c nghi m tính phù h p gi a t n s quan sát và t n s kỳ v ng) Chi bình phương (II) (phân tích b ng ng u nhiên) McNemar Cohran Q Kolmogorov-Smirnov Mann-Whitney U Sign Wilcoxan Kruskal-Wallis Friedman Spearman rho (p)* Tr c nghi m tham s t (I) (so sánh m u v i trung bình c a qu n th ) t (II) (tr c nghi m t không b t c p) t (III) (tr c nghi m t b t c p) ANOVA m t y u t ANOVA nhi u y u t Pearson r* * Spearman rho và Pearson r tr c nghi m m i tương quan gi a hai bi n s Ngu n: Sharp, V.F. 1979. Statistics for the social sciences. Little, Brown & Co., Boston, M.A. 4
- Lo i s S nhóm c tính S Kích c S Tr c nghi m li u c a nhóm h ng h ng m c li u mc Mt Chi square (I) ≤4 Nh th c Mt Hai ≥5 Chi square (I) Ba, >3 Chi square (II) H ng cl p Chi square (III) Mc Hai Liên quan McNemar cl p Chi square (II) Ba, >3 Liên quan CochranQ Mt Kolmogorov-smirnov cl p Mann-Whitney U S li u và b Th t Hai Du sign trí Liên quan nghiên S Wilcoxon cu cl p Kruskal-Wallis Ba, >3n Liên quan Friedman Mt t (I) cl p t (II) Kho ng Hai cách Liên quan t (III) cl p ANOVA Ba , >3 Liên quan Kh i ng u nhiên (Ngu n : Sharp, V. F. 1979. Statistics for the social science. Little, Brown & Co., Boston, M.A.) 5.1 Sơ ch n l a tr c nghi m th ng kê thích h p tùy thu c vào b trí Sơ nghiên c u và lo i s li u Tr c nghi m phi tham s òi h i ít gi nh hơn. Chúng ch th a mãn yêu c u th nh t như c a tr c nghi m tham s nhưng không c n th a mãn các yêu c u còn l i. Tr c nghi m phi tham s ư c dùng khi dung lư ng m u nh , s li u phân b ki u t do 5
- và thư ng d ng h ng m c ho c th t . Tr c nghi m phi tham s Wilcoxan và Mann- Whitney có th dùng cho s li u d ng kho ng cách khi chúng không phân b chu n. Vài thí d v ch n lo i tr c nghi m: - Trư ng h p 1 v tr b nh au b ng ng a. ánh giá hi u l c c a thu c gi m au b ng cách o lư ng m c au vào lúc trư c và sau khi dùng thu c. M c au ư c ánh giá b ng th i gian có tri u ch ng au. Như v y nghiên c u này theo dõi có 2 nhóm liên quan nhau: trư c khi dùng thu c và sau khi dùng thu c. Do ó tr c nghi m t (III) hay tr c nghi m t b t c p ư c dùng so sánh m c au trư c và sau khi dùng thu c. - Trư ng h p 2 trong phòng b nh ký sinh trùng ư ng ru t. Xét nh hư ng c a phòng b nh ký sinh trùng lên tăng tr ng c a 4 nhóm bò d a vào tr ng lư ng và cách ch a tr ( i ch ng và ch a tr ; m c tr ng lư ng n ng và nh ). Tr c nghi m ANOVA nhi u y u t (kh i ng u nhiên, phân nhánh) thích h p cho trư ng h p này. - Trư ng h p 3 v vô trùng sau khi gi i ph u. Kh o sát ư c th c hi n so sánh s v t m b nhi m trùng khi dùng kháng sinh hay không dùng kháng sinh. K t qu (nhi m trùng ho c không) là s li u d ng h ng m c 2 nhóm thú b nh c l p nhau (nhóm dùng kháng sinh và nhóm không dùng). Tr c nghi m nên là χ2 x lý s li u. 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Các vấn đề tài chính - Bảng cân đối kế toán, Báo cáo thu nhập và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
48 p | 865 | 304
-
nội dung báo cáo tài chính - Các mục tiêu phân tích báo cáo tài chính
18 p | 309 | 115
-
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN - HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN TRONG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
0 p | 202 | 50
-
Phân tích chi tiêu công - Chương 4
45 p | 155 | 37
-
Lý thuyết Toán tài chính: Phần 1
142 p | 281 | 31
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 1 (phần 2) - ThS. Lê Thị Minh Châu
15 p | 107 | 9
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 1 (phần 1) - Nguyễn Thị Ngọc Điệp
25 p | 87 | 8
-
Bài giảng Phân tích thuế hàng hóa và dịch vụ - TS Lê Quang Cường
80 p | 103 | 5
-
Đề cương chi tiết học phần Thị trường chứng khoán
25 p | 16 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 1 (phần 1) - ThS. Trần Tuyết Thanh
23 p | 116 | 4
-
Đơn vị hành chính sự nghiệp: phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
5 p | 35 | 3
-
Vận dụng giá trị hợp lý theo chuẩn mực kế toán quốc tế tại các công ty niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
7 p | 5 | 2
-
Giáo trình Phân tích tài chính doanh nghiệp bảo hiểm: Phần 1
109 p | 9 | 2
-
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo ngành kế toán trường Đại học Hồng Đức, tỉnh Thanh Hóa
11 p | 4 | 1
-
Nâng cao chất lượng dịch vụ kế toán trong quá trình hội nhập
7 p | 5 | 1
-
Xây dựng khuôn khổ pháp lý tiền mã hóa kinh nghiệm quốc tế cho Việt Nam
10 p | 4 | 1
-
Đề cương chi tiết học phần Thị trường chứng khoán (Hệ đào tạo Đại học – Ngành: Tài chính - Ngân hàng) - Trường Đại học Kinh tế Nghệ An
27 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn