ĐẠI HC HU
TRƯỜNG ĐẠI HC KHOA HC
LÊ VĂN HÒA
ĐIU KHIN CÔNG BNG LUNG
TRONG MNG CHUYN MCH CHÙM QUANG
CHUYÊN NGÀNH: KHOA HC MÁY TÍNH
MÃ S: 9480101
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ KHOA HC MÁY TÍNH
HU - NĂM 2019
Công trình được hoàn thành ti:
Trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế
Người hướng dn khoa hc:
1. PGS. TS. Võ Viết Minh Nht, Đại hc Huế
2. TS. Nguyễn Hoàng Sơn, Trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế
Phn bin 1: PGS.TS. Đặng Văn Đc
Vin Công ngh thông tin, Vin Hàn lâm Khoa hc Vit Nam
Phn bin 2: PGS. TS. Trương Thị Diu Linh
Trường Đại hc Bách Khoa Hà Ni
Phn bin 3: PGS. TS. Hunh Xuân Hip
Trường Đại hc Cần Thơ
Lun án s được bo v ti Hội đồng chm lun án cấp Đại hc Huế hp ti:
........................................................................................................................
Vào hi ................. gi ............. ngày ........... tháng ........ năm 2019
Có th tìm hiu lun án tại thư viện:
Thư Viện Quc gia Vit Nam
Thư Viện Trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế, 77 Nguyn Hu,
Thành Ph Huế, Tnh Tha Thiên Huế
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết của đề tài
S phát trin không ngng ca Internet trong mt vài thp niên tr lại đây,
cùng vi s bùng n các loi hình dch v truyền thông, đã làm gia tăng
không ngng nhu cu v băng thông truyền thông. Điều này đã đt ra mt
thách thc ln trong vic tìm kiếm công ngh truyn thông phù hp nhm
nâng cao kh năng truyền thông ca mng thế h mi. Mng quang, cùng vi
công ngh ghép kênh bước sóng WDM, đã mang đến mt gii pháp hiu qu
đáp ứng được nhng yêu cu này [24], [36].
Truyn thông quang, t khi ra đời vào đầu thập niên 90 cho đến nay, đã
tri qua nhiu thế h phát trin: t những hình định tuyến c sóng ban
đầu vi những đường quang (lightpath) đu cuối dành riêng cho đến các
hình chuyn mạch gói quang [36] được đề xut gần đây, với ý tưởng đưc ly
t các mng chuyn mạch gói điện t. Tuy nhiên, vi mt s hn chế v mt
công nghệ, như chưa th sn xut các b đệm quang (tương t b nh RAM
trong mạng điện) hay các b chuyn mch gói quang tốc độ nano giây,
chuyn mạch gói quang chưa thể tr thành hin thc. Mt gii pháp tha hip
là mô hình chuyn mch chùm quang (OBS).
Một đặc trưng tiêu biểu ca truyn thông trong mng chuyn mch chùm
quang (mng OBS) phần (gói) điều khin BCP ch ri vi phn (chùm)
d liu (data burst). Nói một cách khác, đ thc hin truyn mt chùm
quang, gói điều khiển được hình thành được gửi đi trước mt khong thi
gian offset đủ để đặt trước tài nguyên cu hình chuyn mch ti các nút
trung gian dc theo hành trình mà chùm quang s đi qua từ nút nguồn đến nút
đích. Thêm vào đó, mạng OBS dành riêng mt s kênh (bưc sóng) cho gói
tin điều khin, trong khi các kênh còn lại được dùng cho vic truyn d liu.
Như vy, vic truyền gói điều khin hoàn toàn tách ri vi phn d liu v
mt không gian (trên kênh truyền khác) và cũng như về mt thi gian (gởi đi
trưc mt khong thi gian offset) [65].
Vi cách truyn ti d liệu như tả, ràng mng OBS không cần đến
các b đệm quang để lưu tạm thi các chùm quang trong khi ch đợi vic x
lý chuyn mch ti các nút lõi, cũng như không yêu cầu các chuyn mch tc
2
độ nano giây. Tuy nhiên, cách truyền thông này cũng đặt ra mt áp lc là làm
thế nào để một gói điều khin th kịp đặt trước tài nguyên cu hình
chuyn mch thành công tại các nút lõi, đảm bo cho vic chuyn tiếp chùm
quang đi sau nó. Đó chính nhiệm v ca c hoạt động như đặt trước tài
nguyên, lp lch, x tc nghn ... Ngoài ra mt vấn đề khác cũng được
nhiu nhà nghiên cu mạng OBS quan tâm là làm sao đảm bo được s công
bng (fairness) gia các lung truyn thông khác nhau khi chia s cùng liên
kết bên trong mng OBS.
Trong mng OBS, vấn đề công bằng được nghiên cứu theo 3 hướng
chính: công bng v độ tr (delay fairness) [69], công bng v thông lượng
(througphut fairness) [53] công bng v khong cách (distance fairness)
[10]. Việc đảm bo công bng gia các lung chia s chung tài nguyên trong
mng OBS một ý nghĩa rất quan trng, mt mt nhm vừa đảm bo s
phân bit chất lượng dch v đã cam kết, mt khác tối ưu hiệu năng truyền
thông ca mi lung và toàn mng (chng hn, da trên t l mt mát d liu,
t l s dụng băng thông, tỉ l độ tr đầu cuối …).
2. Động lc nghiên cu
Hiện đã có mt s công trình nghiên cu v vấn đề công bng trong mng
OBS th được phân thành 2 nhóm tiếp cn chính da trên v trí thc
hin:
- Nhóm gii pháp công bng ti nút biên và
- Nhóm gii pháp công bng ti nút lõi.
Vi nhóm gii pháp công bng tại nút biên, 2 hướng nghiên cu chính
gm: (1) công bằng độ tr (2) công bằng thông lượng.
Vi nhóm gii pháp công bng ti nút lõi, vấn đề công bằng được biết đến
ch yếu là là công bng khong cách.
Trong mạng OBS, nút biên đóng một vai trò quan trọng trong điều khin
công bng lung, bi vì:
1. Nút biên điều khiển lưu lượng ca các lung (kết nối đu cui) mt
cách công bằng trước khi truyn vào bên trong mng i; các nút
lõi lúc này ch yếu là x lý công bng các luồng đã được đưa vào;
2. Ch nút biên mi các b đệm, nên vấn đề điu khin công
3
bng v độ trễ, thông lượng… được thc hin d ng hơn và
3. Nút lõi không b đệm nên x công bng nút lõi gần như
ph thuc vào các hoạt động điều khin ti nút biên.
Da vào những đặc điểm đó Luận án tp trung vào vic nghiên cứu điu
khin công bng ti nút biên, vi hai hoạt động chính là điều khin công bng
độ tr và điều khin công bằng thông lượng.
3. Mc tiêu nghiên cu
Nghiên cu đề xut mt s ci tiến v tp hp chùm giảm độ tr
nhm làm giảm độ tr truyn thông qua mng OBS;
Nghiên cứu đề xut gii pháp tp hp chùm công bằng độ tr
nhằm đồng thi phân biệt QoS theo đ tr, làm giảm độ tr công
bng v độ tr gia các luồng ưu tiên khác nhau.
Nghiên cu đề xut giải pháp điều khin công bằng thông lượng,
mà có th áp dng cho các loi luồng đến có phân b Poisson và non-
Poisson.
Nghiên cứu đề xut giải pháp đắp chùm sau tp hp chùm nhm
nâng cao hiu qu s dụng băng thông đảm bo công bng thông
ng.
4. Đối tượng và Phm vi nghiên cu
- Đối tượng nghiên cu: Các hình, gii thut tp hợp chùm điều
khin công bng lung trong mng OBS.
- Phm vi nghiên cu:t biên mng OBS.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu thuyết: Tng hp các công b liên quan đến
các nh, gii thuật điều khin công bằng độ tr công bng thông
ng trong mạng OBS. Phân tích, đánh giá ưu khuyết điểm của các đề
xuất đã công bố đ làm cơ sở cho vic ci tiến hoc đề xut mi.
- Phương pháp phng, thc nghim: Cài đặt các gii thut ci tiến
đề xut mi nhm chứng minh tính đúng đắn ca các gii thut này.
6. Cu trúc lun án
Lun án bao gm phn m đầu, ba chương ni dung, phn kết lun
danh mc các tài liu tham kho. C th: