1
Điu tra bnh cháy bìa lá lúa,
bin pháp phòng tr bng vôi và thuc hóa hc
Nguyn Trung Thành
Phòng D Báo, Chi Cc Bo V Thc Vt An Giang
1. Sơ lược v bnh cháy bìa lá lúa
1.1 Tác nhân gây bnh
Bnh cháy bìa lá (bc lá) lúa do vi khun Xanthomonas oryzae pv.oryzae Ishiyama
gây ra. Trước đây vi khun có tên là Pseudomonas oryzae, hay Bacterium oryzae hoc
Xanthomonas campestris pv.oryzae Dowson (Ou, 1972).
* Hình dng và kích thước
Theo Yoshimura và Tahara (1960, trích bi Ou, 1972) trên kính hin vi đin t,
kích thước tế bào vi khun là 0,55–0,75 x 1,35–2,17 μm vi vi khun ly t khun lc
trên môi trường và 0,45–0,6 x 0,65–1,40 μm vi vi khun ly t mô cy. Chiên mao là
8,75 x 30 μm.
* Đặc tính sinh lý
Vi khun háo khí, không làm hóa lng getalin, không tiêu th nitrat, không sn
sinh amoniac, sn sinh khí H2S nh. Vi khun không sn sinh Indol, men ca nó không
làm đông sa, làm đỏ sa qùy, không sn sinh khí và acid t đường saccharose (Ou,
1972). Ngun cacbon tt nht là đường glucose, galactose, suctose và ngun đạm tt nht
là glutamid acid, aspartic acid, methionine, cystine và asparagine.
Môi trường nuôi cy thường dùng là Wakimoto’s potato semi-synthetic media,
nhit độ ti thích là 26–30oC và pH là 6–6,5. Vi khun không sng lâu trong môi trường
nước ct vô trùng, nhưng sng khá bn trong phosphate buffer pH=7 và trong nước có
pha peptone. Vi khun tiết độc t phenylacetic acid trong môi trường nuôi cy và trong lá
bnh, vi khun còn tng hp phân hóa t phân gii protein và cellulose. Vi khun rt d
kháng vi streptomycin, trong khi đối vi các kháng sinh khác thì kháng ít hơn (Ou,
1972).
2
1.2 Triu chng
Bnh cháy bìa lá lúa phát sinh phá hi sut thi k m đến khi lúa chín, nhưng có
triu chng đin hình là thi k lúa cy trên rung t sau khi lúa đẻ nhánh-tr-chín sa
(Vũ Triu Mân và ctv, 2007).
Bnh cháy bìa lá có nhng triu chng ban đầu trên phiến lá có nhng đường k
dài không đều, hoc thường chóp lá to thành mt sc dài nhũng nước hay hai bên bìa
lá, khi đẫm nước vết bnh s lan dài ra nhng vết có màu vàng và phát trin dn ra to
thành màu vàng xám khô chy theo hai bìa lá (Agrios, 2005), rìa lá b quăn queo và lan ra
khp lá, vết bnh lan nhanh chóng xung phn b lá, lá b khô nhanh chóng và cun li
(Shamar, 2006).
Vết bnh đầu tiên xut hin chóp lá hay mép lá thường nh trông ging như
nhng git du có màu xanh xám nht, sau đó vết bnh lan rng tr nên vàng và héo khô
nhanh chóng. Các vết bnh có th xut hin mt hoc c hai rìa mép lá, sau đó phát
trin rng ph kín c mt lá, các vết bnh sau đó biến thành màu trng. Vào sáng sm có
th quan sát git dch khun có màu trng sa hoc vàng sáp trên b mt ca các vết bnh
còn non, nhng git dch khun này có hình tròn nh nhanh chóng khô đi có màu vàng
nht, chúng d rng và ni trên mt nước.
Vic nhn dng và xác định bnh cháy bìa lá trên đồng rung rt khó vì d nhm
ln vi các bnh hi lúa khác. Mt s phương pháp có th xác định như:
- Ct mt đon lá có kèm theo mô khe dài khong 2-3mm đem xem vết ct dưới
kính hin vi trong git nước qua vài phút ta thy vi khun thoát ra t gân lá (mô chết
không có vi khun).
- Ct mt đon lá lúa dài 3-4cm gn đầu vết bnh để vào đĩa petri qua vài gi ta
thy các git khun tiết ra hai đầu vết ct.
- Thu thp lá b bnh, ct đầu dưới ca lá b bnh và đặt ch ct vào nước sch
trong ng nghim, qua vài phút ta thy vi khun tuôn ra t vết ct.
Vi khun xâm nhp vào cây lúa qua các l thy khng, qua các vết nt do sinh
trưởng gây ra như r mi mc, gc b lá,…và các vết thương gây ra do con người đi li,
côn trùng, thi tiết,….Vi khun xâm nhp vào cây lúa qua vết thương trên lá là ph biến
3
và thun li, vết thương mi vi khun d xâm nhp hơn vết thương cũ. Vi khun có th
sng trong đất t 1-3 tháng, tn ti trong phôi nhũ, v ht ging đến sáu tháng. Ngoài ra,
vi khun còn sng trong rơm r nht là vùng r ca nhng gc r còn xanh, c lng vc,
c lác,…đây chính là ngun bnh lây lan cho v sau. Bnh còn lây lan qua ngun nước do
dch khun khô và rt xung nước trôi ni lây lan sang các rung khác, mưa gió thường
xuyên là nguyên nhân làm cho lá lúa b xây xát, to vết thương và đó là điu kin tt để vi
khun xâm nhp và gây hi cho lúa.
1.3 Din tích nhim cháy bìa lá lúa v thu đông qua 5 năm ti An Giang
V
Din tích nhim (ha)
Tng
Din tích
gieo trng
(ha)
T l (%)
din tích
nhim
Nh Trung
bình Nng
Thu Đông 2006 1.687 462 5 2.154 43.826 4,91
Thu Đông 2007 7.097 208 40 7.345 58.849 12,48
Thu Đông 2008 5.180 322,2 12,2 5.514,4 94.421 5,84
Thu Đông 2009 11.233,7 1.263 12.496,7 91.269 13,69
Thu Đông 2010 13.690 287 15 13.992 115.037 12,16
(Ngun: Chi Cc Bo V Thc Vt An Giang)
Theo qui định mc độ nhim bnh cháy bìa lá ca Cc Bo V Thc Vt–B Nông
Nghip & Phát Trin Nông Thôn có: Nhim nh t 10-20% lá, trung bình > 20-40% lá, và
nng > 40% lá.
Qua s liu trên thy được rng trong hai năm nay thì kh năng nhim bnh cháy
bìa lá tăng cao so vi các năm trước vì din tích canh tác lúa v thu đông nhiu hơn các
năm trước, đồng thi nông dân s dng các ging lúa ht dài cho năng sut cao, d bán và
tiêu th hơn, trng để có ging cho v đông xuân kế tiếp. Mc độ nhim ph biến t nh
đến trung bình là ch yếu, cá bit có mt s din tích nhim nng.
2. Phương pháp nghiên cu và x lý thí nghim
2.1 Phn điu tra bnh cháy bìa lá
- Điu tra ngoài đồng trên 3 ging lúa OM 4218, OM 6561, và Jasmine 85 trong
vùng thâm canh 3 v lúa/năm.
4
- Chn đim điu tra ngoài đồng: Điu tra tình hình bnh cháy bìa lá trên xã trng
đim lúa, các trà lúa gieo s đều nhau, lch điu tra 5-10 ngày/ln bt đầu t 35 ngày sau
s đến trước khi thu hoch.
- Phương pháp điu tra ngoài đồng: điu tra theo phương pháp 5 đim chéo góc,
mi đim là mt khung cm c định 40cm x 50cm, mi đim điu tra 6 chi, mi chi
quan sát 3 lá tính t trên xung. Quan sát và phân cp bnh theo thang phân cp ca Cc
Bo V Thc Vt, t đó tính t l và ch s bnh theo công thc tính toán dưới đây:
S lá b bnh
T l bnh (%) = -------------------------------- x 100
Tng sđiu tra
9n9 + 7n7 + 5n5 + 3n3 + n1
Ch s bnh (%) = ---------------------------------- x 100
9N
Trong đó: N: là tng sđiu tra
n1-9: s lá b bnh cp tương ng
Thang phân cp bnh cháy bìa lá lúa (theo Cc Bo V Thc Vt):
Cp bnh Triu chng
1 lá có din tích b bnh dưới 1%
3 lá có din tích b bnh t 1% đến dưới 5%
5 lá có din tích b bnh t 5% đến dưới 25%
7 lá có din tích b bnh t 25% đến dưới 50%
9 din tích b bnh t 50% tr lên
5
Hình: Phân cp bnh thc tế trên đồng rung
2.2 Thí nghim phòng tr bng vôi và thuc
- Đất đai: Trên vùng đất thâm canh 3 v lúa trong năm
- S dng ging lúa: OM 4218
- Lượng ging gieo s: 200 kg/ha, phương thc gieo s: s tay
- Lượng phân bón: như tp quán nông dân
- X lý vôi và thuc: giai đon lúa 50 ngày sau s, khi bnh chm xut hin.
- S dng vôi bt vi hàm lượng CaO: 60%, ngâm nước trước mt đêm, lc li ly
nước trong để phun.
- Nghim thc: có 5 ô nghim thc, mi ô 500 m2, không lp li
Nghim thc Liu lượng (kg, l/ha) Thi đim phun
1. Vôi 1
2. Vôi 2
3. Starner 20WP
4. Anti-xo 200WP
5. Đối chng
1 kg/bình 16 lít
(nt)
0,4 kg/ha (phun 1 ln)
1 kg/ha (phun 1 ln)
không phun thuc
Phun khi bnh
mi xut hin.
Ghi chú: Vôi 1: phun 2 ln (cách nhau 10 ngày), Vôi 2: phun 2 ln (cách nhau 5 ngày)
Cp 1
Cp 3
Cp 5
Cp 7 Cp 9