ĐIỀU TRỊ NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP
VỚI ST CHÊNH N
BS Đoàn Thị Tuyết ngân
MôC TI£U:
1. Liệt kê tiêu chuẩn chẩn đoán xác định nhồi máu cơ tim cấp
2. Trình bày điều trị nhồi máu cơ tim cấp không biến chứng
3. Trình bày cách xtrí các biến chứng nội khoa thường gặp
4. Nêu các biện pháp phòng ngừa nhồi máu cơ tim tái phát.
5. Áp dụng điều trị cụ thể trên các tình huống lâm sàng
NỘI DUNG
1. NHẮC LẠI BỆNH HỌC
1.1. Định nghĩa:
Nhồi máu tim (NMCT) hoại tử 1 vùng (>2cm2) tim do tắc một nhánh
động mạch vành (ĐMV). Hay bnhất ĐMV trái (nhánh liên thất trước 40% và
nhánh mũ trái 25%). ĐMV phải chỉ có 35%.
1.2. Ngun nhân:
- Thường nhất là do cục huyết khối hình thành trên mảng vữa, nếu mảng xơ
va bị bong ra một phần sẽ càng dễ tạo thành cục huyết khối hơn.
- Hiếm hơn là do co thắt động mạch vành hoc Embolie.
1.3. Chn đoán:
Chẩn đoán (+) dựa vào 3 nhóm triệu chứng:
- Cơn đau ngực
- Biến đổi men tim
- Biến đổi EGC
S hiện diện 2 trong 3 nhóm triệu chứng đủ để chẩn đoán (+) NMCT cấp
1.3.1. Lâmng:
- Đau ngực: đau thường sau xương ức dữ dội, liên tục, có thể lan đến, cằm vai trái,
mặt trong cánh tay trái và ngón 4, 5, thlan xuống thượng vị, không giảm đau
với nghỉ ngơi và dùng Nitrate.
Tuy nhiên nhồi máu tim cấp cũng thể đau từng n, đau ngực trái hay đau
thượng vị, đau nhẹ hoặc thậm chí không đau nhất là BN hậu phẫu, đái tháo đường,
người già, hoặc cao huyết áp....
- Suy tim cấp
- Choáng tim
1.3.2. ECG :
- Ghi 12 chuyển đạo thông thường chỉ phát hiện # 85% nhồi máu cơ tim cấp, do
đó cần ghi thêm V7 V8 V9 nếu nghi ngờ NMCT sau thực (R V1 cao), ghi thêm
V3R V4R nếu nghi ngNMCT thất phải...
NMCT cấp diễn tiến rất động nên phải ghi ECG nhiều lần.
Sóng Q:
Điển hình: rộng > 0,04s và biên độ > 1/4 R
Nhồi máu cơ tim không sóng Q ít gặp hơn và thường ở vị trí dưới nội tâm mạc.
Thay đổi ST- T
ST chênh lên phần lồi hướng lên trên, sóng T đi liền với đoạn ST tạo thành
vòm PARDEE
Có nhiều bệnh lý đau ngực khác cũng thay đổi ST- T:
- Viêm cơ tim: ST chênh lên, lõm, sóng Q
- Viêm màng ngoài tim: ST chênh lên, T (-)
- c tách động mạch chủ: ST chênh lên hoặc xuống hoặc thay đổi kng đặc hiệu.
- Tràn kmàng phổi: rS từ V1 -V4, thay đổi ST, T không đặc hiệu.
- Thuyên tắc động mạch phổi: ST chênh xuống, S1 Q3.
Vị trí :
- Sau dưới: D2, D3, aVF
- Sau thực: V7, V8, V9.
- Trước vách: V1, V2, V3 (V4)
- Trước mm: V4 (V3, V5).
- Trước bên: V5, V6, aVL, D1.
- Trước rộng: V1 _ V6, aVL, D1.
- Vách sâu: V1, V2, V3 (V4), D2, D3, aVF.
- Thất phải: V1, V3R, V4R, aVF, D3.
Giai đoạn:
- Cấp
- Bán cấp
- Cũ
1.3.3. Men tim (Biomarkers):
Biomarkers Bắt đầu tăng đạt nồng độ đỉnh tr về bình
thường
MB-CK 3-12h 24h 48-72h
Troponin I 3-12h 24h 5-10 ngày
Troponin T 3-12h 12- 24h 5-14 ngày
Myoglobin 1-4h 6-7h 24h