285
102. ĐỊNH LƢỢNG CHUỖI KAPPA TỰ DO
I . NGUYÊN
Định lượng chuỗi nh Kappa tdo có thể hỗ trợ lâm sàng chẩn đoán theo
dõi bệnh đa u tủy xương, u lympho, Bệnh đại phân tử Waldenström, thoái hóa dạng
tinh bột amyloid, bệnh lắng đọng chuỗi nhẹ và các bệnh mô liên kết như lupus ban đỏ
hệ thống.
Nguyên lý: Dựa trên nguyên lý miễn dịch. Sử dụng phương pháp miễn dịch đo
độ đục tăng cường các vi hạt latex. Chuỗi nhẹ Lambda tự do trong mẫu huyết
thanh hoặc nước tiểu sẽ kết hợp với các vi hạt latex đã được bao phủ trên bề mặt bởi
lớp kháng thể kháng kappa, tạo thành phức hợp ngưng kết miễn dịch. Do lượng các
kháng thể thừa nên phức hợp miễn dịch được hình thành tỷ lệ thuận với nồng
độ kháng nguyên (chất cần phân tích). Tiến hành xác định độ đục của phức hợp này
bằng phương pháp đo quang bước sóng 600 nm. Dựa trên đường cong chuẩn để tính
được nồng độ chuỗi nhẹ Kappa tự do cần phân tích trong mẫu bệnh phẩm.
II. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện: 01 cán bộ đại học chuyên ngành Hóa sinh và 01 kỹ thuật viên
2. Phƣơng tiện, hóa chất
2.1. Phương tiện
- Các máy phân tích hóa sinh như U 400, 640, 2700, 5800 và một số máy khác
- Máy ly tâm
- Tủ lạnh để bảo quản hóa chất và bảo quản QC, mẫu bệnh phẩm
- Pipet các loại, ống sample cup
- Ống nghiệm, đầu côn xanh và vàng
- Giá đựng ống nghiệm
2.2. Hóa chất
+Thuốc th1 (R1): c kháng th đặc hiu bao phn c vi hạt latex. Cht
bảo quản: 0.05% ProClin™*, 0.1% E-amino-n-caproic acid (EACA) 0.01%
benzamidine
+ Thuốc thử 2 (R2): Dung dịch chuẩn có nguồn gốc từ huyết thanh người có chứa
kháng nguyên đa giá của chuỗi nhẹ Kappa tự do. Được đóng lọ i dạng dung dịch
nh ổn định cao có chứa 0.099% Natri azide, 0.1% E C và 0.01% benzamidinec
dụng như chất bảo qun.
+Thuốc th bổ sung: có cha 0.099% sodium azide c dụng như chất bảo
286
quản.
c mẫu QC được lấy từ huyết thanh của nời tự nguyện khỏe mạnh đã sàng lọc
c yếu tố nguy cơ y nhiễm HIV, viêm gan B, C,..
Hóa chất được ổn định đến ngày ghi trên nắp hộp với điều kiện không mnắp
bảo quản nhiệt độ 2-8oC. Không được để trong ngăn đá của tủ lạnh
2.3. Các dụng cụ tiêu hao khác
- Ống nghiệm
- Găng tay
- Bông, cồn sát trùng, bơm tiêm hoặc kim lây máu.
3. Ngƣời bệnh
Cần giải thích cho người bệnh người nhà người bệnh về mục đích của xét
nghiệm.
Người bệnh cần phối hợp để lấy máu theo đúng yêu cầu về thời gian và số lượng.
4. Phiếu xét nghiệm
Thực hiện theo y lệnh của bác sỹ lâm sàng trên phiếu xét nghiệm
III. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
- Thực hiện trên mẫu máu: Dùng huyết thanh (không dùng chất chống đông)
- Thực hiện trên mẫu nước tiểu tươi
Tính ổn định của mẫu: Mẫu ổn định 21 ngày/ nhiệt độ 2-8oC; nếu bảo quản lâu
hơn / nhiệt độ (-20oC) hoặc thấp hơn nữa. Mẫu huyết thanh hoặc nước tiểu chỉ
được chỉ được đông một lần
2. Tiến hành k thuật
2.1. Chuẩn bị máy phân tích
Dựng đường chuẩn: dựa trên 6 điểm với các nồng độ khác nhau
Phân tích QC: ở cả 2 level. Khi QC đạt mới tiến hành phân tích mẫu
2.2. Phân tích mẫu
Mẫu bệnh phẩm nên được tiến hành phân tích trong vòng 2h
Mẫu sau khi ly tâm được chuyển vào khay đựng bệnh phẩm
Đánh số (hoặc ID của người bệnh); chọn test vận hành theo protocol máy sẽ t
động phân tích
287
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Trị số tham khảo
+ Huyết thanh người bình thường: Khi phân tích mẫu huyết thanh của 282 người
tự nguyện, khỏe mạnh có độ tuổi từ 20 - 90 tuổi có kết qutheo bảng sau:
Trị số trung bình
(mg/L)
SD
Khoảng 95 % bách
phân vị
(mg/L)
Kappa tự do
8.36
7.3
3.3 19.4
Lambda tự do
13.43
12.4
5.71 26.3
Tỷ số κ/λ
0.63
0.6
0.26 1.65
+ Nước tiểu người bình thường: Khi phân tích 66 mẫu nước tiểu người nh
thường, tự nguyện khỏe mạnh có kết quả theo bảng sau:
Tr số trung
bình
SD
Tỷ số κ/λ
khoảng 95 %
Bách phân vị
Kappa tự do
5.40 (mg/L)
4.95
1.852
0.461 - 4.00
Lambda tự do
3.17 (mg/L)
3.30
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Các yếu tố có thể ảnh hƣởng đến kết quả khi:
Mẫu máu bị huyết tán, nồng độ bilirubin > 200mg/L.
Mẫu nước tiểu để lâu bị nhiễm khuẩn
- Xử trí
Khi lấy máu tránh gây vỡ hồng cầu, mẫu bị vỡ hồng cầu nên loại, lấy mẫu máu khác
thay thế.