Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu
B – Khoa học Dược 131
XÂY DNG QUY TRÌNH ĐỊNH NG ĐỒNG THỜI IRBESARTAN
HYDROCLOROTHIAZID TRONG HUYẾT ƠNG NGƯI
BNG KTHUẬT LC-MS/MS
Cơng Ngọc Nãi
*
, Lê ThĐào
**
, Lê Nguyễn Trung Nguyên
*
, Nguyễn Văn Trung
*
,
Trần Việt Hùng
*
, Nguyễn Đức Tuấn
**
TÓM TT
Mở đầu: Phối hợp ca irbesartan (IRB) và hydroclorothiazid (HCTZ) đưc chỉ định trong điều trị p nề
ng huyết áp. Các nghn cứu lâmng vIRB HCTZ cho thấy sự kết hợp này hiệu quả lâm sàng. Cho đến
nay, chỉ có một chế phẩm phối hợp IRB và HCTZ được sản xuất trong nước với giá thành rẻ hơn so với các sản
phẩm ngoại nhập. Để chứng minh hiệu quđiều trị ơng đương giữa thuốc generic và thuốc phát minh, cần
phải đánh giá ơng đương sinh học in vivo. Kỹ thuật LC-MS/MS nhiều ưu điểm như độ nhạy tính đặc
hiệu cao, thời gian pn tích ngắn và giới hạn định lượng các chất thấp trên các nền mẫu dịch sinh học. vậy, kỹ
thuật này đang được áp dụng phổ biến để định lượng hoạt chất trong dịch sinh học. Hiện tại, chỉ một vài công
trình định ợng đồng thời IRB HCTZ trong huyết ơng người bằng kỹ thuật LC-MS/MS được ng b
trên thế giới. Tuy nhiên, cho đến nay chưa tác giả nào trong nước công bố quy trình định lượng đồng
thời IRB HCTZ trong huyết tương người. Do đó, đề tài này được thực hiện với mục tiêu xây dựng
thẩm định quy trình định lượng đồng thời irbesartan hydroclorothiazid trong huyết tương người bằng
kỹ thuật LC-MS/MS theong dẫn của US-FDA và EMA, sở để phc vụ cho việc đánh gơng đương
sinh học của c chế phẩm chứa IRB HCTZ.
Đối ợng nghn cứu: IRB và HCTZ trong các mẫu huyết ơng người gilập.
Phương pháp nghiên cứu: Mẫu huyết tương giả lập chứa các chất pn tích chuẩn nội telmisartan được
x bằng các phương pháp như kết ta protein với methanol, acetonitril; chiết lỏng-lỏng với tert-butyl methyl
ether, ethyl acetat hỗn hợp tert-butyl methyl ether -ethyl acetat. Mẫu sau khi x sđược địnhợng bằng kỹ
thuật LC-MS/MS, sử dụng cột sắc pha đảo, pha động methanol và đệm amoni format 5 mM pH 5. Sau cùng,
quy trình định ợng đưc thẩm định theo ớng dẫn của US-FDA và EMA.
Kết quả: IRB, HCTZ chuẩn nội đã được ion hóa bằng kỹ thuật ESI được ghi phổ bằng kỹ thuật
MRM để thu được các ion phân tử ion phân mảnh dùng cho định lượng. Quy trình định lượng đồng
thời IRB và HCTZ trong huyết tương người bằng kỹ thuật LC-MS/MS đã được xây dựng, sử dụng cột sắc
Gemini C18 (250 x 2 mm; 5 µm), pha động methanol đệm amoni format 5 mM, pH 5 (80:20, tt/tt),
tốc độ dòng 0,4 ml/phút. Mẫu huyết tương giả lập được xử bằng phương pháp chiết lỏng-lỏng với hỗn
hợp tert-butyl methyl ether - ethyl acetat (50:50, tt/tt) cho hiệu suất chiết trên 95%. Quy trình định ợng đã
được thẩm định đạt yêu cầu của một quy tnh pn ch thuốc trong dịch sinh học.
Kết luận: Quy trình định ng đồng thi IRB HCTZ trong huyết ơng ni bằng kthuật LC-
MS/MS đã được xây dựng thẩm định với độ nhạy, độ đặc hiệu và độ cnh xác cao. Quy trình thể đượcng
dụng để đánh giá sinh khdụng và ơng đương sinh học của các chế phẩm chứa IRB và HCTZ.
Tkhóa: LC-MS/MS, irbesartan, hydroclorothiazid, huyết ơng người
*
Viện Kiểm nghiệm thuốc Thành phố Hồ Chí Minh
**
Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả liên lạc: PGS.TS. Nguyễn Đức Tuấn ĐT: 0913799068 Email: ductuan@ump.edu.vn
Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020
B – Khoa học Dược
132
ABSTRACT
DEVELOPMENT OF LC-MS/MS METHOD FOR SIMULTANEOUS DETERMINATION OF
IRBESARTAN AND HYDROCHLOROTHIAZIDE IN HUMAN PLASMA
Chuong Ngoc Nai, Le Thi Dao, Le Nguyen Trung Nguyen, Nguyen Van Trung,
Tran Viet Hung, Nguyen Duc Tuan
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 24 - No. 2 - 2020: 131 - 141
Background - Objectives: Combination of irbesartan (IBR) and hydrochlorothiazide (HCTZ) is indicated
in the treatment of edema and hypertension. Clinical studies on IRB and HCTZ suggest that this combination is
effective. So far, there has been only one formulation of IRB and HCTZ combination produced locally with a
competitive price than one of imported products. In order to prove clinically equivalent efficacy between generic
and patent drugs, the in vivo bioequivalence study is mandatory. The LC-MS/MS technique has several
advantages such as high sensitivity and specificity, short analysis time and low limit of quantitation. This
technique is being applied commonly to quantify active ingredients in biological fluids. There have been several
simultaneous quantitative studies of IRB and HCTZ in human plasma by LC-MS/MS until now. However, no
local authors have published the simultaneous quantitative studies of IRB and HCTZ in human plasma, so far.
Therefore, this study has been performed with the aim of development and validation of the simultaneous
quantitative procedure of irbesartan and hydrochlorothiazide in human plasma by LC-MS/MS in accordance with
the guidelines of US-FDA and EMA, contributing to the in vivo bioequivalence study of pharmaceuticals
containing IRB and HCTZ.
Method: The object of this study is IRB and HCTZ spiked into blank human plasma samples. Method: Blank
human plasma samples containing the analytes and telmisartan as internal standard, were treated by protein
precipitation with methanol, acetonitrile; liquid-liquid extraction with tert-butyl methyl ether, ethyl acetate and
mixture of tert-butyl methyl ether and ethyl acetate. The treated samples were quantified by LC-MS/MS, using
reverse phase column, mobile phase containing methanol and ammonium formate buffer 5 mM with pH 5.
Finally, the quantitative procedure was validated on the basis of FDA and EMA guidelines on bioanalytical
method validation.
Results: IRB, HCTZ and internal standard were ionized using ESI source and detected by multiple reaction
monitoring (MRM) mode to obtain molecular ions and fragment ions for quantification. The procedure for
simultaneous assay of IRB and HCTZ in human plasma by LC-MS/MS was developed, using Gemini C18
column (250 x 2 mm; 5 µm), mobile phase containing methanol and ammonium formate buffer 5 mM with pH 5
(80:20, v/v), and flow rate of 0.4 ml/min. The human plasma samples were treated by liquid-liquid extraction with
a mixture of tert-butyl methyl ether and ethyl acetate (50:50, v/v), which gave the recovery above 95%. The
procedure was successfully validated with general requirements for a bioanalytical procedure.
Conclusion: The procedure for simultaneous assay of IRB and HCTZ in human plasma by LC-MS/MS was
succesfully developed and validated, that proves high sensitivity, specificity and accuracy. The procedure can be
applied for in vivo bioequivalence study of combination medical products containing IBR and HCTZ.
Keywords: LC-MS/MS, irbesartan, hydrochlorothiazide, human plasma
ĐT VN Đ
Phối hợp của irbesartan (IRB)
hydroclorothiazid (HCTZ) được chỉ định
trong điều trị phù n tăng huyết áp. Các
nghiên cứu lâm sàng về IRB HCTZ cho
thấy sự kết hợp này hiệu quả lâm sàng
(1)
.
Cho đến nay, chỉ một chế phẩm phối hợp
IRB HCTZ được sản xuất trong nước với
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu
B – Khoa học Dược 133
giá thành r hơn so với các sản phẩm ngoại
nhập. Để giảm chi phí điều trị cho người bệnh
thì cần phải đánh giá tương đương sinh học
giữa thuốc generic thuốc phát minh. Kỹ
thuật LC-MS/MS nhiều ưu điểm như độ
nhạy tính đặc hiệu cao, thời gian phân tích
ngắn và giới hạn định lượng các chất thấp trên
các nền mẫu dịch sinh học. vậy, kỹ thuật
này đang được áp dụng phổ biến để định
lượng hoạt chất trong dịch sinh học. Hiện tại,
chỉ có một vài công trình định lượng đồng thời
IRB HCTZ trong huyết tương người bằng
kỹ thuật LC-MS/MS được công bố trên thế
giới
(2,3)
. Tuy nhiên, cho đến nay chưa tác giả
nào trong nước công bố quy trình định lượng
đồng thời IRB HCTZ trong huyết tương
người. Bài báo này công bố một quy trình định
lượng đồng thời irbesartan
hydroclorothiazid trong huyết tương người
bằng kỹ thuật LC-MS/MS theo hướng dẫn của
US-FDA và EMA, là cơ sở để phục vụ cho việc
đánh giá tương đương sinh học của các chế
phẩm chứa IRB và HCTZ.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi ng nghn cứu
IRB HCTZ trong các mẫu huyết tương
người gilập.
Nguyên vật liệu
Chất chuẩn
Irbesartan (IRB) số QT201 040717, m
ợng 99,40% nh tn nguyên trạng;
Telmisartan (chuẩn nội, IS) có số QT217
030617, m lượng 99,70% nh trên nguyên
trạng. Tất cả do Viện Kiểm nghiệm thuốc TP. Hồ
C Minh cung cấp. Hydroclorothiazid (HCTZ)
số 0114308.01, m ợng 99,55% nh trên
nguyên trạng do Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung
ương cung cấp. nh 1 minh họa ng thức cấu
tạo của IRB, HCTZ IS.
1
2
3
4
5
6
1'
2'
3'
4'
5'
6'
1
2
34
5
2
3
45
1
6
7
8
9
1
2
3
4
5
6
1'
2'
3'
4'
5'
6'
1
2
34
5
2
3
45
1
6
7
8
9
Irbesartan (IRB)
2
1
3
4
5
6
1'
2'
3'
4'
5' 6'
1
2
3
4
5
67
1
2
3
4
5
6
7
2
1
3
4
5
6
1'
2'
3'
4'
5' 6'
1
2
3
4
5
67
1
2
3
4
5
6
7
Telmisartan (IS)
4
12
3
5
6
7
8
4
12
3
5
6
7
8
Hydroclorothiazid (HCTZ)
nh 1. Công thc cấu tạo của irbesartan, hydroclorothiazid và chuẩn nội telmisartan
Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020
B – Khoa học Dược
134
Dung i, h chất
Acetonitril và methanol đạt tiêu chun dùng
cho LC-MS. Ethyl acetat, tert-butyl methyl ether,
dicloromethan, acid phosphoric, amoni format,
acid formic đạt tu chuẩn pn tích.
Huyết tương trắng
Do bệnh viện Truyền máu Huyết học TP.
Hồ C Minh cung cấp, được bảo quản -25
o
C.
Thiết bị và dụng cụ pn ch
Các thiết bị phân ch đều được hiệu chun
theo yêu cầu của GLP và ISO/IEC 17025, bao
gm: h thống LC-MS/MS 8040 (Shimadzu -
Nhật Bản), cân phân ch (Mettler Toledo - Thuỵ
Sĩ) máy đo pH (Mettler Toledo - Thu Sĩ). Các
dng cụ thủy tinh đạt u cầu cnh xác dùng
trong phân tích: bình định mức, micropipet.
Phương pp nghiên cứu
Chun bmẫu
Dung dịch chuẩn
Gm IRB, HCTZ, IS được pha trong
methanol với nồng độ mỗi chất 1 µg/mL để
tiến hành khảo t điều kiện khối ph. Hn hợp
chuẩn gồm IRB, HCTZ, IS được pha trong
methanol với nồng đ mỗi chất 100 ng/mL để
tiến nh khảo sát điều kiện sắc . Mẫu gilập
được chuẩn bị bằng ch tm hỗn hợp chuẩn
vào huyết tương trắng với t l5% thể ch.
Kho sát điều kiện khối ph
Quy trình pn ch được thực hiện trên hệ
thống LC-MS/MS vớic điều kiện khối phổ ban
đầu n tc đ dòng knitơ 15,0t/phút, tốc độ
dòng khí phun 3,0 t/pt, nhiệt đkhí bay i
250
o
C, nhiệt độ buồng ion hóa 400
o
C, áp sut k
phun 25 psi, điện thế mao quản 4000 V.
Các điều khảo t bao gồm : chế đESI để
khảo t mảnh ion phân tử của c chất, chế độ
MRM để khảo sát mảnh ion định lượng của
các chất, thế phân mảnh năng lượng va
chạm được khảo sát tối ưu hóa bằng công
cụ tối ưu hóa tự động Optimize Voltage của
phần mềm Lab Solutions 5.0 sao cho thu được
tín hiệu các mảnh ion tỷ số khối lượng/điện
tích (m/z) cao nhất.
Kho sát điều kiện sắc ký
Dựa o đặc tính, cấu trúc a học của c
chất phân ch tham khảo i liệu được ng
b
(2)
, các điều kiện sắc ký sau đây được lựa chọn
để khảo t: hệ pha động acetonitril/ methanol
amoni format 5 mM (pH từ 3 6), thay đổi tỷ lệ
tch hợp nồng đ amoni format; Tốc độ
dòng 0,35 0,45 mL/pt; Nhiệt đ cột sắc ký 30
- 45
o
C; Thch tiêm mẫu 2 10 µL. Chọn điều
kiện sắc ký tch hợp sao cho các pic hoạt chất và
pic chất chuẩn nội n đối, thời gian pn ch
ngắn và n hiệu cao.
Kho sát pơng pháp x mẫu
Dựa theo c công trình đã ng bố
(2,4)
đ
pn cực ca chất phân tích, pơng pháp tủa
protein chiết lỏng - lỏng đã được lựa chn.
Chọn phương pp xử lý mẫu sao cho hiệu suất
chiết cao, ổn định, sự ảnh hưởng của nền mẫu là
tối thiểu.
Xác định khong nồng độ định ợng
Sau khi đã thiết lập được điều kiện sắc ,
điều kiện khi phvà phương pháp x mẫu,
cần phải nh toán xây dng khoảng nồng độ
tuyến tính của từng hoạt chất trong quy tnh và
c mức nồng độ của các mẫu kiểm chứng
(LLOQ, LQC, MQC, HQC) phù hợp với đường
chuẩn theo những ớng dẫn của quy tnh
định ợng thuốc trong dịch sinh học
(5,6)
. Dựa
vào nồng đC
max
của IRB HCTZ tc i liệu
tham khảo
(2,3)
c định khoảng nồng đ định
ợng c hoạt chất.
Thm định quy tnh pn ch:
Quy trình định lượng IRB HCTZ trong
huyết tương người bằng kỹ thuật LC-MS/MS
được thẩm định dựa theo những quy định
yêu cầu trong hướng dẫn của US-FDA
EMA về các chỉ tiêu tính đặc hiệu; đường
chuẩn khoảng tuyến tính; giới hạn định
lượng ới; độ đúng độ chính xác; hiệu
suất chiết; ảnh hưởng của nền mẫu, lượng
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu
B – Khoa học Dược 135
mẫu tồn độ pha loãng; độ ổn định của
hoạt chất
(5,6)
.
KẾT QUẢ
Khảo t điều kiện khối ph
Bng 1. c thông skhối phtối ưu để pn tích
IRB, HCTZ IS
Hoạt chấ
t
Thông số IRB HCTZ
IS
Kiểu ion hóa ESI + - +
Điện thế ion a (V) 4000 4000 4000
Nhiệt đkhí bay i (
o
C) 250 250 250
Tốc độ dòng khí phun (L/pt) 3 3 3
Hoạt chấ
t
Thông số IRB HCTZ
IS
Tốc độ dòng khí bay hơi (L/phút) 15 15 15
Nhiệt đbuồng ion hoá (
o
C) 400 400 400
Chế đghi ph MRM
Thế Q1 (V) -24 14 -24
Năng ợng va chạm (V) -26 20 -50
Thế Q2 (V) -20 16 -26
Ion phân tử 429,15
295,90
515,00
Ion phân mảnh 207,00
268,95
276,10
Bảng 1m tắt điều kiện khối phổ tối ưu đ
phân tích IRB HCTZ. Hình 2 minh họa phổ
khối của các chất phân tích.
100 200 300 400 m/z
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0Inten. (x1,000,000)
115
429
100 150 200 250 300 350 400 450 500 550 m/z
0.0
0.5
1.0
1.5
Inten. (x1,000,000)
207
429
195
100 150 200 250 300 350 400 m/z
0.00
0.25
0.50
0.75
1.00
Inten. (x10,000,000)
296
298
332 359
239
165
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0Inten. (x100,000)
269
205 296
126
350 400 450 500 550 600 650 700 750 m/z
0.0
2.5
5.0
Inten. (x1,000,000)
515
537
371 413
100 150 200 250 300 350 400 450 500 550 m/z
0.00
0.25
0.50
0.75
1.00
1.25
1.50 Inten. (x1,000,000)
276
497
515289
193 317 467
nh 2. Ph khối (ion pn t ion pn mnh) của IRB (A B), HCTZ (C D), và IS (E F)
ng nồng độ 1 µg/mL
Khảo t điều kiện sắc ký
Quy trình phân tích được thực hiện trên hệ
thống LC-MS/MS với các điều kiện sắc ban
đầu như sau: cột sắc Gemini C18 (250 x 2
mm; 5 µm), nhiệt độ cột 40
o
C, tốc độ dòng 0,4
mL/phút, thể tích tiêm 5 µL. Hỗn hợp chuẩn
(C)
(A) (B)
(D)
(E) (F)
)