TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
67
DOI: 10.58490/ctump.2024i82.3190
TÌNH HÌNH PHÁT HIN MT S TÁC NHÂN GÂY BNH
ĐƯNG SINH DC I BNG K THUT REAL-TIME PCR
TI BNH VIN TRƯỜNG ĐI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
T NĂM 2020 ĐN 2024
Ngô Bu Thiu1*, Bạch Thi Dương2,
Lê Chí Dũng2, Hoàng Thành Vinh2, Phm Hùng Vân3
1. Bnh viện Đa Khoa Tân Hưng
2. Trường Đi hc Y Dưc Cn Thơ
3. Vin nghiên cu vi sinh lâm sàng Vit Nam
Email: thieubuungo@gmail.com
Ngày nhn bài: 08/11/2024
Ngày phn bin: 19/12/2024
Ngày duyệt đăng: 25/12/2024
TÓM TT
Đặt vn đề: Gánh nng v các bnh lây truyền qua đường tình dc (STIs), bao gm c
nhim Human papillomavirus (HPV) đang l một trong nhng vấn đề sc khe cộng đng đáng
đưc quan tâm, khi giai đon đu du hiu triu chứng thường âm thm và d b qua, và thông tin
v t l nhim các tác nhân gây bnh lây truyền qua đường tình dc vn còn ít. Mc tiêu nghiên
cu: Xác định tình hình nhim qua mô t t l dương tnh của các nhân gây bnh đường sinh dc
dưới và s phân b các type ca HPV bằng phương pháp xét nghiệm real-time PCR. Đối tượng và
phương php nghiên cu: Nghiên cu ct ngang t, hi cứu, đưc thc hin trên 128 bnh
nhân đến khám vi khó chu đường sinh dục dưới v điều tr ti Bnh viện Trường Đi hc Y Dưc
Cn Thơ từ tháng 01/2020 đến tháng 10/2024. Kết qu: Phn ln là bnh nhân n chiếm 83,6%,
thuc nhóm >40 tui vi t l cao nht (45,3%). Hu hết bnh nhân ch nhim mt tác nhân gây
bnh chiếm 98,4%, v đng nhim chiếm t l thp (1,6%). Tác nhân HPV t l dương tnh chiếm
nhiu nht 10,5%, ba tác nhân Chlamydia trachomatis, Neissseria gonorrhoeae và Herpes simplex
virus đều có t l dương tnh l 8,7%, còn Haemophilus ducreyi chiếm 4,3%. Trong các bnh nhân
nhim Human papillomavirus, phát hin đưc các type nguy cao gm type 16 hoc 18 chiếm
35,7%, v các type nguy cao khác chiếm đến 50,0%. Kết lun: Human papillomavirus là tác
nhân gây bnh đường sinh dục dưới l thường gp nhất, đặc biệt các type nguy cao đi vi ung
thư. Tm soát đnh k đ phát hin sm các tác nhân gây bnh đường sinh dc dưới bng k thut
real-time PCR hiện đi giúp ích nhiu trong công tác khám bệnh v điều tr bnh hiu qu.
T khóa: Bnh nhim trùng lây truyền qua đường tình dc (STIs), real-time PCR, Human
papillomavirus (HPV).
ABSTRACT
DETECTION OF SOME PATHOGENS IN LOWER GENITAL TRACT
BY REAL-TIME PCR METHOD AT CAN THO UNIVERSITY
OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL FROM 2020 TO 2024
Ngo Buu Thieu1*, Bach Thai Duong2,
Le Chi Dung2, Hoang Thanh Vinh2, Pham Hung Van3
1. Tan Hung General Hospital
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
3. Ho Chi MinhCity Society of Clinical Microbiology
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
68
Background: Consequences of sexually transmitted infections (STIs), including Human
Papilloma Virus (HPV) are one of health problems affecting to population, is increasingly required
more attention, as the asymptomatic first stage is frequently not diagnosed, and prevalence of
infection causes is still limited. Objectives: To detect causes of sexually transmitted infections,
describe the positive rate of those causes and genotype of HPV with real-time PCR method.
Materials and methods: Descriptive cross-sectional and retrospective study was conducted, and
this study collected 128 patients diagnosed with discomfort symptoms of lower genital tract and
treated at Can Tho University of Medicine and Pharmacy Hospital during 1/2020 to 10/2024.
Results: Major patients were women (83.6%), the age over 40 occupied the highest rate (45.3%).
Most of the patients were infected with only one pathogen (98.4%), and co-infections was low
(1.6%). HPV pathogen was dectected the highest positive rate (10.5%), other three pathogens
including Chlamydia trachomatis, Neisseria gonorrhoeae and Herpes simplex were equal positive
rate (8.7%), the lowest positive rate was Haemophilus ducreyi (4.3%). Conclusions: Human
Papilloma Virus is the most common pathogen of lower genital tract problems, especially the high
risk HPV genotypes for cancers. Screening pathogens of lower genital tract by real-time PCR
technique is the cost-effective approach in early diagnosis and treatment.
Keywords: Sexually transmitted infections (STIs), real-time PCR, Human Papilloma Virus
(HPV).
I. ĐT VN Đ
Các bnh lây truyn qua đường tình dc (STIs) hin vn mt vấn đ ảnh hưởng
sc khe cộng đồng đáng kể trên th giới, ước tnh c hơn mt triệu người b nhim mi
ngày [1]. Theo T chc Y t Th giới, ước tính toàn cu v các ca nhim mi vi các bnh
STIs thường có th điu tr đưc là 376,4 triệu vo năm 2016 [2]. STIs ảnh hưởng đn sc
khe ca c ph n và nam giới, liên quan đn viêm c t cung, viêm niệu đo, viêm vùng
chu, bin chng v sc khe sinh sn và kt qu thai km. Gánh nng của STIs thường
gp ph n trong độ tui sinh sn (1549 tui). Mt s nguyên nhân ca STIs ph bin
như Chlamydia trachomatis (CT), Neisseria gonorrhoeae (NG), Candida
albicans (CA), Mycoplasma genitalium (MG), Trichomonas vaginalis (TV), Mycoplasma
hominis (MH), Gardnerella vaginalis (GV), Human alphaherpesvirus (HSV) types 1
(HSV-1, HSV-2) đã đưc ghi nhn trong nhiu nghiên cu.
Theo Globocan, năm 2020 ước tính trên toàn th gii khong 604,127 ca mc
mới ung thư cổ t cung (UTCTC), vi s t vong lên đn 341,830 trường hp, trong đ
85% người nhim gp các nước đang phát triển. Vic tm soát UTCTC hiện nay đưc
thc hin bng xét nghim pht t bào t cung (Pap smear) nhưng đ nhy không cao
thường phát hin giai đon muộn, sau khi người bnh b nhim HPV mt thi gian dài.
K thut real-time PCR định tnh HPV lm tăng chẩn đoán sớm, chính xác và tìm hiu các
genotype HPV khác nhau lây truyn qua đường tình dc [3].
Nhng tác nhân gây bnh này gây ra các triu chng lâm sng tương tự nhau, khó
phân bit trên lâm sàng, nên chẩn đoán kịp thời l điu cn thit đ điu tr bnh hiu qu.
Đặc tính không triu chng ca STIs giai đon đu khin chúng d b b qua, điu này
th dẫn đn bnh nghiêm trng các bin chng khác. Hơn nữa, tình trng đồng nhim
cng c thể xy ra, khin vic chẩn đoán v điu tr tr nên kh khăn hơn.
Có nhiu phương pháp đưc s dụng để chẩn đoán STIs, bao gồm xét nghim nuôi
cy hoc huyt thanh cho tng tác nhân gây bnh c thể, nhưng các phương pháp ny thường
tn thi gian thiu độ nhy để xác định STIs nhng bnh nhân không triu chng
[4]. các nước đang phát triển và các khu vực nghèo hơn, các xét nghiệm chn đoán chnh
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
69
xác không sẵn như các nước phát trin do chi phí cao hoc bt li v mặt địa [5]. Do
đ, một phương pháp phát hin nhanh chóng, giá c phải chăng, d vn hành và nhy cm
l điu cn thit đ chẩn đoán v điu tr STIs. Các phương pháp phát hiện mm bnh truyn
thống đối vi STIs bao gm nuôi cy và xét nghim du n min dch. Nuôi cy vn là tiêu
chuẩn vng để chẩn đoán N. gonorrhoeae, Ureaplasma (U. urealyticumU. parvum)
M. hominis. Tuy nhiên, phương pháp nuôi cấy có nhng hn ch ràng do các quy trình
đòi hỏi nhiu công sc và thi gian. Xét nghim du n min dch nhanh nhưng t đc hiu
hơn. Gn đây, kỹ thut khuch đi axit nucleic (NAAT) c độ nhy v độ đặc hiệu cao đã
đưc áp dng rng rãi. Bao gm PCR vi phân tích sau bằng điện di gel agarose, hay phương
pháp real-time PCR, hoc gii trình t. Trong nghiên cu này, xét nghiệm real time PCR đã
đưc s dụng để xác định các tác nhân gây bệnh qua đường tình dc c độ nhy, độ đc
hiu cao, thi gian tr kt qu nhanh.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Người bnh có các triu chng khó chu ti đường sinh dục dưới đn khám v điu
tr ti Bnh viện Đi học Y Dưc Cn Thơ t tháng 01/2020 đn tháng 10/2024, v đưc
bác sĩ lâm sng chỉ định xét nghim real-time PCR để tìm tác nhân gây bnh ph bin gm
có các tác nhân gây bnh chính đường sinh dục dưới (Human papillomavirus, Chlamydia
trachomatis, Neissseria gonorrhoeae, Herpes simplex virus…).
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thit k nghiên cu: Nghiên cu ct ngang mô t và hi cu.
- C mu: Phương pháp chọn mu thun tin. Bệnh nhân đưc ch định xét nghim
như HPV v STDs real-time PCR trong khong thi gian t tháng 01/2020 đn tháng
10/2024 đu đưc chn vào nghiên cu.
- Ni dung nghiên cu: Thông tin v tui, gii, tn sut lưu hnh của các tác nhân gây
bnh đưc phát hin thông qua kt qu ca c xét nghim như HPV vSTDs real-time PCR.
- X s liu: Các d liệu đưc nhp bng Microsoft Excel (2016) tin hành
phân tích bng phn mm IBM SPSS Statistics 26 (2019).
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Bng 1. Phân b gii tính và nhóm tui ca mu nghiên cu (n = 128)
Đặc điểm
S ng (n)
T l (%)
Gii tính
Nam
21
16,4
N
107
83,6
Nhóm tui
Tui trung bình: 38 ± 10,96
<25
18
14,1
25 40
52
40,6
>40
58
45,3
Nhn xét: T l bnh nhân n chim ưu th vi 83,6%. Tui trung bình trong nghiên
cu là 38 ± 10,96 tui, phn ln thuc nhóm t 25 40 tui và >40 tui vi t l ln lưt là
40,6% và 45,3%.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
70
3.2. Tình hình nhim tác nhân gây bnh đưng sinh dc gii
Bảng 2. Tnh hnh đồng nhim các tác nhân gây bnh đường sinh dục dưới (n = 128)
Tình hình nhim
S ng (n)
T l (%)
1 tác nhân
126
98,4
2 tác nhân
1
0,8
3 tác nhân
1
0,8
Nhn xét: Bnh nhân phn ln ch nhim mt c nhân gây bnh, chim 98,4%,
nhim 2 và 3 tác nhân cùng chim 0,8%.
Biểu đồ 1. T l dương tnh của các tác nhân gây bnh đường sinh dục dưới
Nhn xét: Human papillomavirus t l dương tnh cao nhất, chim 10,5%, thp
nht Haemophilus ducreyi ch 4,3%. Ba tác nhân t l dương tnh bằng nhau vi 8,7%
Chlamydia trachomatis, Neisseria gonorrhoeaeHerpes simplex virus.
Biểu đồ 2. Phân b các type Human papillomavirus
Nhn xét: Bnh nhân ch yu nhim Human papillomavirus type nguy cơ cao, trong
đ type 16 hoặc 18 chim 35,7% v type nguy cơ cao khác chim đn 50,0%.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Trong 128 bnh nhân, t l bnh nhân n chim ưu th vi 83,6%. Tui trung bình
trong nghiên cu là 38 ± 10,96 tui, phn ln thuc nhóm t 2540 tui và >40 tui vi t
l ln lưt là 40,6% và 45,3%. Kt qu nghiên cu ca chúng tôi có s khác bit vi nghiên
cu ca Nguyn Th Huyn Thương thực hiện trên đối tưng c nam n với độ tui
trung bình 33,91 ±10,25. T l nam gii chim 76,6%. Nhóm tui t 2029 tui 3039
tui hai nhóm chim t l cao nht (39,2% 35,8%) [6]. Các nghiên cu thường tp
trung phân tích các tác nhân gây bnh nhiễm trùng qua đường tình dc nam hoc n, do
đ c sự dao động khác bit t l ghi nhn gia các nghiên cu [5]. Chng hn như trong
10,5%
8,7%
8,7%
8,7%
4,3%
0.0% 2.0% 4.0% 6.0% 8.0% 10.0% 12.0%
Human papillomavirus
Chlamydia trachomatis
Neisseria gonorrheae
Herpes simplex virus
Haemophilus ducreyi
Type nguy cơ
50,0%
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
71
nghiên cu ca Nguyn Hoài Bc ghi nhn tui trung bình của nhm đối ng nghiên cu
33,3 tuổi, trong đ nhm tui t 20 - 30 tui chim t l cao nht 41,6% [7]. Mt s
nghiên cu khác ch thc hiện trên đối tưng n giới, như trong nghiên cu ca Hoàng
Hi Yn thc hin trên 200 ph n viêm âm đo phát hin mt s tác nhân gây bnh lây
truyn qua đường tình dục thường gp ti Ni [8]. Còn trong nghiên cu ca Bùi Th
Vit Hà [9], phát hin chín bnh lây truyn qua đường tình dc trong 535 mẫu tăm bông âm
đo đưc thu thp t ph n.
4.2. Tình hình nhim tác nhân gây bnh đưng sinh dục dưới
Mt nghn cu đã ghi nhn t l đáng kể các bnh nhân mc STIs b đồng nhim
nhiu tác nhân gây bnh, s ng lớn các trường hp không triu chng nhng khó
khăn liên quan đn các phương pháp chẩn đoán [4]. Trong nghiên cu ca chúng tôi, bnh
nhân hu ht ch nhim mt c nhân y bnh, chim 98,4%, v đồng nhim chim t l thp
1,6%. Trong đ, đồng nhim 2 hoc 3 tác nhân cùng chim t l như nhau l 0,8%. C sự
khác bit vi mt s nghiên cu khác ghi nhn v tình trng nhim nhiu tác nhân. Nghiên
cu ca Nguyn Th Huyn Thương ghi nhn cng chủ yu nhim mt tác nhân chim
75,4% có thấp hơn so với ca chúng tôi ghi nhn, nhưng tỷ l đồng nhim đưc phát hin cao
hơn, c th 20,1% bệnh nhân dương tnh với 2 tác nhân, 3,9% bnh nhân dương tnh với
3 tác nhân 0,6% bệnh nn đng nhim cùng lúc vi 4 tác nhâny bnh [6].c gi Bùi
Th Vit ghi nhn 37,76% có mt tác nhân y bnh, 46,36% có hai tác nhân gây bnh,
11,78%, 2,99% 0,56% ba, bốn v năm tác nhân gây bệnh tương ng [9]. Theo F.
Hernández-Rosas ghi nhn c33,7%c trường hp dương tnh lnhiễm trùng đơn l, trong
khi 12,7% b đồng nhim [10]. Tác gi Nguyn Hoài Bc ghi nhn t l đơn nhiễm 1 tác nhân
STIs chim t l 39,1%, đồng nhim 2 tác nhân chim t l 32,2%, đồng nhim 3 tác nhân
chim t l 17,4% [7]. Tác gi Hoàng Hi Yn cng ghi nhn t l ơng tnh vi 1 tác nhân
chim 35,5%, dương tnh 2 tác nhân l 17%, v 12 trường hp dương tnh 3 tác nhân chim
6,0% [8]. Có th s khác bit trên gia các nghiên cu là do s phân b u hnh ca các tác
nhân khác nhau v theo vùng dân c v tr địa nh th khác nhau.
Các STI ph bin nht ghi nhn chung trên toàn th gii do Chlamydia
trachomatis, Neisseria gonorrhoeae Trichomonas vaginalis. Trong mt s trường hp,
các bnh nhim trùng này không triu chng, che giu tác nhân gây bnh, dẫn đn các
bin chng v kh năng sinh sản hu qu đối vi sc khe tình dục, hơn nữa, lm tăng
nguy cơ mắc các tác nhân nhiễm trùng khác như HIV [10]. Kt qu nghiên cu ca chúng
tôi Cn Thơ ghi nhn đưc, Human papillomavirus t l lưu hnh nhiu nht chim
10,5%, thp nht Haemophilus ducreyi ch 4,3%. Ba tác nhân t l dương tnh bằng
nhau 8,7% Chlamydia trachomatis, Neissseria gonorrhoeae Herpes simplex virus.
Nhiu nghiên cu khác đã mô tả tình hình nhim tác nhân gây bnh đường sinh dục cng
khác bit vi chúng tôi v t l s đa dng chng loi tác nhân hơn. Chẳng hn như
nghiên cu ca Nguyn Th Huyn Thương ti Ni ghi nhn tác nhân Ureaplasma
urealyticum/Ureplasma parvum chim t l dương tnh cao nhất vi 12,5%; tip theo đ l
HPV typ 6/11 chim 10,1%. 9,6% bnh nhân Chlamydia trachomatis dương tnh. Tỷ l
dương tnh thấp nht Trichomonas vaginalis (0,8%) [6]. Nghiên cu ca O. Taku ti Nht
ghi nhn Ureaplasma spp. chim t l cao nht 70,2%, Mycoplasma hominis chim 36,6%
Trichomonas vaginalis có t l nhim thp nht 15,6% [2]. Còn theo M. Nguyen ti
Ni, t l mc Chlamydia trachomatis, Neisseria gonorrhoeae Trichomonas vaginalis
ln lưt 6,0%, 0,13% 0,8% [11]. Theo Nguyn Hoài Bc ti Ni, kt qu xét nghim