ĐỊNH LƢỢNG p2PSA
I. NGUYÊN LÝ
Kháng nguyên đặc hiu tuyến tin lit (TTL) (Prostate-specific antigen
PSA) một serine protease, được sn xut bi c các tế bào biu TTL lành
tính ác tính. Nhng bất thường trong cu trúc ca TTL do chấn thương hay
bệnh lý đều th dn tới thẩm thấu” PSA vào máu. Trong huyết thanh, PSA
tn tại ban đầu dưới dng t do không tạo phức” (fPSA) hoặc dạng phức
hợp” (cPSA) gắn vi cht c chế protease huyết thanh alpha 1-
antichymotrypsin. Thông thưng, 70 90% PSA trong huyết thanh là cPSA, còn
li là fPSA. Tr s %fPSA ( fPSA/t PSA) càng cao thì nguy cơ mắc ung thư TTL
càng thp, ngược li trong khi giá tr %fPSA càng thấp đồng nghĩa với nguy
mắc ung thư cao hơn.
Các dng tn ti khác ca fPSA ProPSA BPSA cho thy mi liên h vi
bnh lớn hơn so với PSA, fPSA hay cPSA riêng l. Các dng ct ngn ca
proPSA trong các ung thư thuc vùng ngoại vi tăng cao hơn so vi trong các
BPH (phì đại lành tính TTL). ProPSA tăng trong các mô ung thư ca TTL,
trong khi BPSA tăng trong các mô thuc vùng chuyn tiếp các nt BPH (nốt tăng
sản) và tăng cao hơn so vi nồng độ ca nó các mô vùng ngoi vi. ProPSA tìm
thy dng gc cha một đoạn pro peptide dẫn đường (pro leader peptide) gm
7 acid amin ([-7]proPSA), tương tự như các dạng pro peptide dẫn đường ct ngn
khác. Các dng ct ngn ca proPSA ch yếu gm ProPSA gn vi mt đon pro
peptide dẫn đường gm 5 acid amin ([-5]proPSA), 4 acid amin ([-4]proPSA)
hoc 2 acid amin ([-2]proPSA) hay [p2PSA]. p2PSA pro peptide đáng chú ý
nhất đây dng ch yếu được tìm thy khi chiết xut khi u th hin màu
nhum min dch trong khi u TTL cao hơn so vi mô lành tính. Ngoài ra, trong
chẩn đoán in vitro, p2PSA ng là dạng ổn định nht trong s 5 dạng proPSA đã
được xác định. Khi có tr s p2PSA có th kết hp vi kết qu ca tPSA và fPSA
để tính ch s phi (ch s sc khe tin lit tuyến). độ nhạy đặc hiu trên
lâm sàng trong phát hiện ung thư TTL.
Định lượng p2PSA da trên nguyên min dch kiểu “Sandwich” enzyme 2 v
trí gn. Mu bnh phm định lượng p2PSA được cho vào cuvet phn ng cùng
vi cht cng hp kháng th (đơn dòng, chuột) kháng [-2]PSA - alkaline
phosphatase, các ht thun t ph kháng th (đơn dòng, chuột) kháng [-
2]proPSA và dung dch khóa (blocking reagent). [-2]proPSA trong mu bnh
phm gn vi kháng th đơn dòng kháng [-2]proPSA đã đưc c định trên pha
rắn, cùng lúc đó, chất cng hp kháng th đơn dòng kháng PSA alkaline
phosphatase phn ng vi các v trí kháng nguyên khác trên phân t [-2]proPSA.
Sau khi trong giếng phn ng, các cht gn vi pha rn s đưc gi li trong t
trường, các thành phn không gn s b ra trôi. Tiếp đó, chất nn quang hóa
Lumi-Phos 530 được thêm vào giếng phn ng ánh sáng to ra bi phn ng
được đo bằng b phận đo quang (luminometer). Cường độ ánh sáng to ra t l
thun vi nồng độ [-2]proPSA có trong mu phn ứng. Lượng cht cn phân tích
trong mẫu được xác đnh dựa trên đường cong chuẩn đa điểm đã được lưu trong
máy.
II. CHUN B
1. Ngƣời thc hin
01 cán b đại hc có thm quyn ký kết qu. 01 k thut viên chuyên ngành Hóa
sinh hoặc người thc hiện phân tích trình đ phù hợp, đã được đào to s
dng máy hóa sinh t động
2. Phƣơng tiện hóa cht
2.1. Phƣơng tiện
- Các máy có th phân tích: Unicel DxI 800 và mt s máy min dch khác
thuc th thc hin xét nghim này.
- Máy ly tâm
- T lạnh để bo qun hóa cht bo qun cht chun cal, QC, mu bnh
phm
- pipet các loi, cốc đựng bnh phm
- ng nghiệm, đầu côn xanh và vàng
- Giá đựng ng nghim
2.2. Hóa cht
Các hóa cht cn thiết cho phân tích trên máy Unicel DxI 800 gm:
- Hóa cht chính Access Hybritech p2PSA: Hóa cht tích hp sn sàng cho s
dụng, đóng gói 100 xét nghiệm/hp. Bo qun 2-8oC.
- Cht hiu chuẩn Access Hybritech p2PSA Calibrators: dùng đ xây dng
đưng cong chun cho xét nghim p2PSA trên máy Unicel DXI 800. Cht
hiu chun 7 mức, được bo qun -20oC khi chưa m np, sau khi m
np, bo qun 2-10oC cht chun ổn định trong vòng 60 ngày.
- Cht kim chứng Access Hybritech p2PSA QC: Dùng để kim tra tính chính
xác ca kết qu xét nghim p2PSA.
- Access Substrate: Cơ chất phát quang
- Unicel DxI Wash buffer II: Dung dch ra phn ng
- Unicel DxI Reaction Vessel: Giếng phn ng
3. Ngƣời bnh
Cn giải thích cho người bệnh người nhà người bnh hiu v mục đích của
vic ly máu làm xét nghim.
4. Phiếu xét nghim
- Phiếu xét nghiệm theo dúng quy định ca B Y tế và bnh vin
- Thc hin xét nghim theo y lnh của bác lâm sàng trên phiếu ch định xét
nghim
- Trên phiếu xét nghim cần ghi đầy đủ thông tin của người bnh: h tên,
tui, gii tính, s giường, khoa phòng, chẩn đoán, xét nghiệm cn làm.
- Trên phiếu xét nghim cn có: ch ký và h tên bác sĩ chỉ định xét nghim, h
tên người ly mu, ngày gi ch định xét nghim ngày gi ly mu bnh
phm.
III. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
1. Ly bnh phm
- Nên s dng bnh phm là huyết thanh. Lấy 3 mL máu tĩnh mạch vào ng
không có cht chng đông .
- Mẫu được tiến hành phân tích ngay theo quy trình.
- Mu xét nghim trong vòng 24 gi, sau khi ly mu cn phi ly tâm tách huyết
thanh được bo qun trong 2 8oC. Các mu bnh phm lưu giữ trong thi
gian dài hơn (khong 5 tháng) nên đ đông lạnh -20oC hoc lạnh hơn. Nếu lưu
gi trong khong thi gian dài hơn 5 tháng, mẫu bnh phm cần được làm đông
lnh -70oC. Mẫu nên rã đông 1 lần
2. Tiến hành k thut
- Máy phân tích cn chun b sẵn sàng để thc hin phân tích mẫu: Máy đã đưc
cài đặt chương trình xét nghiệm p2PSA. Máy đã được chun vi xét nghim
p2PSA. Kết qu kim tra chất lượng vi xét nghiệm p2PSA đạt yêu cu: không
nm ngoài di cho phép và không vi phm lut kim tra chất lượng.
- Người thc hin phân tích mu nhp d liu v thông tin người bnh ch
định xét nghim vào máy phân tích hoc h thng mng (nếu có).
- Np mu bnh phm vào máy phân tích.
- Ra lnh cho máy thc hin phân tích mu bnh phm.
- Đợi máy phân tích mu theo chu trình thc hin t động ca máy.
- Khi có kết qu cần xem xét đánh giá kết qu sau đó in báo cáo hoặc ghi kết qu
vào phiếu xét nghiệm để tr cho người bnh.
IV. NHẬN ĐỊNH KT QU
3. Giá tr tham chiếu
Ch s dng đơn thuần các giá tr [-2]proPSA chưa được chng minh hiu
qu trong vic theo dõi ngưi bnh. Ch s phi Beckman Coulter được tính toán
da trên nồng độ ca PSA, fPSA, [-2]proPSA, được thiết kế để tối ưu hóa độ
nhạy đ đặc hiu lâm sàng, h tr trong việc xác định nguy ung thư tuyến
tin lit.
Lành tính
Ung thƣ
Toàn phn
PSA
(ng/mL)
Hiu
chun
Hybritech
Trung v
Trung bình ±
SD
Di giá tr
5,09
5,29 ± 1,95
1,99 - 10,04
5,28
5,35 ± 1,87
2,02 - 9,68
5,15
5,31 ± 1,91
1,99 - 10,04
fPSA
(ng/mL)
Hiu
chun
Hybritech
Trung v
Trung bình ±
SD
Di giá tr
0,98
1,04 ± 0,51
0,26 - 4,34
0,80
0,92 ± 0,55
0,18 - 3,91
0,90
0,99 ± 0,53
0,18 - 4,34
[-2]
proPSA
(pg/mL)
Trung v
Trung bình ±
SD
Di giá tr
12,44
13,84 ± 6,79
2,86 - 43,54
13,41
16,08 ± 10,30
3,98 - 90,78
12,94
14,85 ± 8,61
2,86 - 90,78
%fPSA
Trung v
Trung bình ±
SD
Di giá tr
19,38
20,33 ± 7,94
3,51 - 53,22
16,15
17,51 ± 8,05
5,37 - 51,07
17,80
19,06 ± 8,11
3,51 - 53,22
Ch s phi
Trung v
Trung bình ±
SD
Di giá tr
29,42
31,81 ± 13,25
13,67 - 94,44
37,63
43,69 ± 26,64
14,03 -
325,80
32,59
37,14 ± 21,20
13,67 - 325,80
Đối vi các người bnh PSA nm trong di t 2-10 ng/mL kết qu thăm
khám trc tràng bng ngón tay (DRE) âm tính, ch s phi càng cao th hiện nguy cơ
ung thư cao và ngược li.
V. NHNG YU T ẢNH HƢNG VÀ X TRÍ
- Vic s dụng thường xuyên các thuc c chế 5 α-reductase làm gim nng độ
PSA, fPSA [-2]proPSA trong huyết thanh người bnh. Nhng thuốc khác được
dùng để điu tr pđại lành tính tuyến tin liệt cũng có thể ảnh hưởng ti nng độ
PSA. Do đó, cần thn trọng khi đánh giá kết qu nhng người bnh đang s dng
các thuc này.
- Nồng độ protein sinh toàn phần bình thường nm trong khong 60-80 g/L. Đối
vi nhng mu bnh phm nồng độ protein toàn phần tăng cao > 80 g/L, potein
toàn phn có th tr thành yếu t gây nhiễu. Do đó, cn thn trọng khi đánh gkết
qu nhng người bnh có nồng độ protein toàn phần tăng cao.
- Các mu huyết thanh chứa đến 500 mg/dL (5 g/L) hemoglobin, 20 mg/dL (0,2
g/L) bilirubin, 1500 mg/dL (15 g/L) triglyceride, và nồng độ protein toàn phn là 62
g/L không ảnh hưởng đến xét nghim Access Hybritech p2PSA.
- Tránh trường hơp mẫu b cc đông hoặc si huyết cn thc hiện đúng quy trình
tiền phân tích và ly tâm đủ thời gian để huyết thanh được tách toàn b và trong sut.