Đ ánng ngh 2 GVHD: TS. Bùi Xuân Đông
L I M Đ U
ng v i s phát tri n c a xã h i thì nhu c u sinh ho t c a con ng i ny càng ườ
đ c đáp ng, không ch v s l ng còn phong phú v c m u ch tượ ượ
l ng ngày càng cao. Nó cũng đ ng nghĩa v i l ng rác th i sinh ho t ngày m tượ ượ
nhi u và tr thành v n đ nh c nh i và b c xúc kng ch riêng t ng vùng, t ng qu c
gia mà c trên toàn th gi i. Th c t đã có nh ng ki n t ng, tranh ch p i đ rác và ế ế
quan đi m v ng ph th i gi a các qu c gia trên th gi i. ế ế
Đ ng tr c th c tr ng v tình hình ô nhi m rác th i sinh ho t đang nh c nh i, ướ
n c ta cũng đã có nhi u bi n pháp x lý, s d ng nhi u ph ng pp nh chôn l p,ướ ươ ư
đ t rác s n xu t phân bón h u c t c v.v. m i ph ng pháp đ u u nh c ơ ươ ư ượ
đi m riêng và ch phù h p v i t ng đ i t ng c. Thêm n a các công ngh x lý rác ượ
t tr c, ch y u là công ngh nh p ngo i, r t đ t ti n và ch a phù h p v i rác th i ướ ế ư
Vi t Nam ch a qua phân lo i. u c u th c t c ncông ngh v a đ m b o hi u ư ế
qu x v a phù h p v i đi u ki n kinh t trong n c bi n ngu n h u c y ế ướ ế ơ
thành phânn ph c v phát tri n nông nghi p b n v ng.
v y, đ tài “Thi t k nhà máy s n xu t phân vi sinh t rác th i sinhế ế
ho t, năng su t 10 t n rác/gi th xem m t ph ng án gi i quy t vi c ô ươ ế
nhi m môi tr ng do rác th i gây ra. Đây không ph i là m t đ tài m i vì đã có nhi u ườ
n i trong c n c áp d ng ph ng pháp y, nh ng m t đ tài tính th c ti nơ ướ ươ ư
cao, bên c nh vi c gi i quy t v n đ b c bách là ô nhi m môi tr ng đang r t c n ý ế ườ
th c trách nhi m c a ng i n và c a toàn xã h i, nó còn t o ra s n ph m ph c v ườ
cho nông nghi p s ch. Phân bón vi sinh u đi m không y t n h i cho i ư
tr ng, là lo i pn bón ch a nhi u VSV l i cho môi tr ng, giúp cây h p thu ch tườ ườ
dinh d ng t t h n tác d ng c i t o đ t r t t t. Phân vi sinh s thay th d nưỡ ơ ế
cho pn bón hoá h c, thích h p cho phát tri n nông nghi p b n v ng.
SVTH: Tr ng Ng c Oanhươ L p 08SHTrang 1
Đ ánng ngh 2 GVHD: TS.i Xn Đông
CH NG 1ƯƠ
T NG QUAN
1.1 T ng quan v rác th i sinh ho t
1.1.1 Khái ni m
Ch t th i r n (còn g i là rác) là các ch t r n b lo i ra trong quá trình s ng, ho t
đ ng s n xu t c a con ng i đ ng v t. Ch t th i r n phát sinh t c h gia ườ
đình, khu công c ng, khu th ng m i, b nh vi n,… trong đó, ch t th i r n sinh ho t ươ
chi m t l cao nh t. Ch t l ng và s l ng rác th i t i t ng qu c gia và t ng khuế ượ ượ
v c trong m i qu c gia là r t khác nhau tùy thu c vào trình đ kinh t và khoa h c k ế
thu t. B t kỳ ho t đ ng s ng nào c a con ng i, t i nhà, tr ng h c hay n i công s ườ ườ ơ
đ u sinh ra m t l ng rác đáng k , trong đó có c hai lo i vô c và h u c . ượ ơ ơ
Vì v y có th đ nh nghĩa rác th i sinh ho t là nh ng thành ph n tàn ch vô c ơ
h u c ph c v đ i s ng con ng i, chúng khôngn đ c s d ng và b tr l i môi ơ ườ ượ
tr ng s ng.ườ
1.1.2 Tình hình ô nhi m rác th i
1.1.2.1 Trên th gi iế
Trong vài th p k v a qua, do s phát tri n c a khoa h c k thu t d n đ n s ế
phát tri n m nh m v kinh t , do s bùng n dân s , nhu ế c u sinh ho t ngày càng
cao, theo đó l ng các ch t th i do con ng i y ra ng nhi u và đa d ng v thànhượ ườ
ph n.
N n ô nhi m i tr ng th th y m i n i trên th gi i, t Mexico, Nga, ườ ơ ế
M cho t i Trung Qu c, n Đ Mumbai m t trong nh ng thành ph đông đúc
nh t và b n th u nh t trên trái đ t. M i ngày, ng in n i đây qu ng ra ng t n ườ ơ
c. Chúng ta th tìm th y rác b n kh p m i n i trong thành ph y. Nên n i ơ ơ
đây n đ c g i“kinh đô” c a th gi i v c th i [11]. B c Kinh có dân s 17,6ượ ế
tri u ng i, th i ra kho ng 18.400 t n rác m i ngày. 90% rác th i đ c đ t i 13 bãi ườ ượ
c đ t r i rác quanh thành ph [12]. Anh, l ng c th i năm 2008 18,1 tri u ượ
t n, không có gì đáng ng c nhiên khi các nhà ho t đ ng môi tr ng t i Anh đã g i x ườ
s s ng là “h rác c a châu Âu ươ [13].
N u tính bình quân m i ng i m t ngày đ a o i tr ng 0,5kg ch t th i thìế ườ ư ườ
m i ngày trên th gi i h n 6 t ng i s th i vào môi tr ng h n 3 tri u t n rác ế ơ ườ ườ ơ
m i năm s th i trên 1 t t n rác th i.
SVTH: Tr ng Ng c Oanhươ L p 08SHTrang 2
Đ ánng ngh 2 GVHD: TS.i Xn Đông
V i m t l ng rác kh ng l nh v y, vi c x lý ch t th i sinh ho t đã tr thành ượ ư
m t ngành công nghi p thu hút nhi u ng ty l n. Tuy nhn c bãi rác t p trung v n
t n t i và ngày càng xu h ng gia tăng. Đi u này do nhi u nguyên nhân, t thi u ướ ế
v n đ u t , thi u thi t b đ n thi u ki n th c v chuyên môn, không nh n th c đ y ư ế ế ế ế ế
đ v t m quan tr ng trong vi c qu n rác. c th y ô nhi m toàn di n đ n ế
i tr ng đ t, n c, không khí.[1]ườ ướ
1.1.2.2 Vi t Nam
Trong 20 năm qua, Vi t Nam đã đ t đ c nh ng b c ti n đáng k v phát ượ ướ ế
tri n kinh t - h i. T năm 2005 đ n nay, GDP liên t c tăng, nh quân đ t trên ế ế
7%/năm. ng v i s phát tri n kinh t thì v n đ môi tr ng cũng b nh h ng ế ườ ưở
theo. Vi t Nam ta v i trên 85 tri u ng i đã th i ra m i năm h n 15 tri u t n rác. ườ ơ
Trong đó rác sinh ho t đô th nông thôn chi m kho ng 12,8 tri u t n; rác công ế
nghi p kho ng 2,7 tri u t n; l ng c th i y t kho ng 2,1 v n t n, l ng c th i ượ ế ượ
đ c h i trong công nghi p 13 v n t n rác th i trong ng nghi p (k c hóa
ch t kho ng 4,5 v n t n)… .[1] T l tăng cao t p trung các đô th đang xu
h ng m r ng, phát tri n m nh c v quy l n dân s các khu công nghi p,ướ
nh các đô th t nh Phú Th (19.9%), thành ph Ph (17,3%), H ng Yên (12,3%),ư ư
Rach Giá (12,7%), Cao nh (12,5%),…[14]
Theo th ng kê hi n nay trên c n c có 91 bãi rác l n, ch có 17 bãi h p v sinh, ướ
chi m ch a t i 19%. Trong khi đó 49 bãi rác (chi m g n 54%) đang gây ô nhi mế ư ế
nghiêm tr ng. c i c chôn l p không h p v sinh c bãi rác l thiên y ra ô
nhi m n c ng m n c m t do n c rác không đ c x lý, các ch t ô nhi m ướ ướ ướ ượ
không khí, t o ra nhi u mùi hôi th i ho c các lo i con trùng, ru i mu i, chu t, b ,..
y nh h ng r t l n đ n ng i dân đ c bi t là nh ng ng i dân s ng c nh bãi rác. ưở ế ườ ườ
Nguyên nhân y tình tr ng ô nhi m rác th i sinh ho t hi n nay xu t phát t th c
tr ng qu n i tr ng ý th c c a ng i dân. Đ gi i quy t v n đ này m t ườ ườ ế
ch tri t đ c n có s k t h p ch t ch gi a các nhà qu n lý, nhà khoa h c và ng i ế ườ
n nh m tìm ra gi i pháp h p lý trong vi c gi m thi u, tái s d ng và quay vòng rác
th i đô th .[1]
1.1.3 S hình thành rác th i sinh ho t
c th i sinh ho t đ c t o ra trong ho t đ ng s ng c a con ng i, ch y u t ượ ườ ế
c h gia đình, các khu dân c , các c quan, tr ng h c, các trung tâm, d ch v , ư ơ ườ
th ng m i.ươ
SVTH: Tr ng Ng c Oanhươ L p 08SHTrang 3
Đ ánng ngh 2 GVHD: TS.i Xn Đông
- c ch t th i t o ra t các b p c gia đình hay các nhà b p t p th , ế ế các lo i
y b n ch t d phân hu sinh h c, quá trình phân hu t o ra mùi khó ch u, đ c
bi t trong đi u ki n th i ti t ng m. ế . Ngi ra còn có c nh ng ch t khó phân h y
nh : các lo i bao nilông, gi ch,c lo i bao bì t cellulose.ư
- Ch t th i t khu v c th ng m i nh ch siêu th . S l ng này r t l n và đa ươ ư ượ
d ng.
- Ch t th i t các khu vui ch i, gi i trí, nhà tr ng, khách s n, nhà y, ơ ườ
nghi p…
1.1.4 Thành ph n rác th i r n
Ch t th i sinh ho t lo i ch t th i ph c t p đ c t o ra t nhi u ngu n khác ượ
nhau. Thành ph n c a nó g m:
- c h u c ơ : 41,98 %
- Gi y : 5,27 %
- Nh a, cao su : 7,19 %
- Len, v i : 1,75 %
- Th y tinh : 1,42 %
- Đá, đ t sét, sành s : 6,89 %
- X ng, v h pươ : 1,27 %
- Kim lo i : 0,59 %
- T p ch t : 33,67 %
Kh i l ng riêng ch t th i: 800kg/m ượ 3
Thành ph n chi m nhi u nh t h p ch t h u c , do đó th s d ng làm ế ơ
ngu n nguyên li u đ s n xu t phân vi sinh. [15]
1.1.5 Vi sinh v t (VSV) có trong rác th i sinh ho t
c VSVtrong rác th i th ng xu t hi n t hai ngu n c b n sau: ườ ơ
- s n trong ch t th i t ngu n sinh ra nó, trong đó có VSV, giun, sán th ng ườ
có s n trong ch t th i ngay t khi b t đ u b ch t này vào môi tr ng. Đây là ngu n ườ
VSV nhi u nh t và t p trung nh t.
- VSV nhi m vào ch t th i t không khí, đ t, n c trong quá trình thu nh n, v n ướ
chuy n và c trong quá trình x lý.
H sinh thái ch t th i h sinh thái không b n v ng. bi n đ ng r t nhanh ế
trong su t quá trình t n tr ch t th i.[2]
SVTH: Tr ng Ng c Oanhươ L p 08SHTrang 4
Đ ánng ngh 2 GVHD: TS.i Xn Đông
1.2 c ph ng pháp x lý rác th i sinh ho tươ
1.2.1 Ph ng pp chôn l pươ
Nguyên:
Đây ph ng pháp chôn l p rác o các h đàotính toán v dung l ng, cóươ ượ
gia c c n th n đ ki m soát kth i ki m soát l ng n cr . Nguyênc a ượ ướ
ph ng pháp này t o môi tr ng y m khí đ VSV tham gia phân hu c thànhươ ườ ế
ph n h u c trong rác th i, ki m soát hi n t ng ô nhiêm n c, đ t va không ơ ượ / ướ 0
khí.
Ngày nay ph ng pháp chôn l p đã đ c c i ti n thành chôn l p tích c c hayươ ượ ế
chôn l p ki u sinh h c (landfill bioreactor). Nguyên t c c a ph ng pháp y gi ng ươ
nh chôn l p. Nh ng v i chôn l p k t h p v i sinh h c rác s đ c trong h ư ư ế ượ
đ c thi t k nh reactor đ tránh r n c rác đ c b sung nh ng ch ph mượ ế ế ư ướ ượ ế
vi sinh kh mùi hôi c a qtrình pn h y.
u đi m: Ư
- Chi phí đ u t ít. ư
- X lý đ c m t l ngc đáng k . ượ ượ
Nh c đi m:ượ
- Di n tích tiêu t n l n.
- Th i gian phân h y ch m, k c v i ph ng pháp chôn l p ki u có b sung ươ
ch ph m sinh h c.ế
- y ô nhi m không khí do thoát ra c lo i khí nh CH ư 4, CO2, H2S, NH3, indol
nhi u khí khac gây mùi khác. 1
- y ô nhi m t ng n c ng m do n c m a th m vào bãi rác t o ra l ng ướ ướ ư ượ
n c rò r r t l n, r a trôic ch t d phân h y.ướ
1.2.2 Ph ng pp đ tươ
Nguyên lý:
c th i sau khi thu gom, vân chuyên đ c đ t trong các đ t, th thu 2 3 0 ượ
nhi t đ ch y máy phát đi n, con phân tro co thê đem chôn lâp. 0 0 1 3 1
u đi m:Ư
- Tiêu di t đ c m m b nh, lo i b đ c các ch t đ c h i trong ch t th i. ượ ượ
- H n ch đ c v n đ ô nhi m liên quan đ n n c rác. ế ượ ế ướ
SVTH: Tr ng Ng c Oanhươ L p 08SHTrang 5