VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
QUANG THỊ HOÀN
ĐỐI CHIẾU ẨN DỤ Ý NIỆM GIẤC MƠ
TRONG CÁC TÁC PHẨM VĂN CHƢƠNG
TIẾNG ANH - TIẾNG VIỆT
Ngành: Ngôn ngữ học So sánh đối chiếu
Mã số: 9222024
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC
Nội, 2025
Công tnh đƣợc hn thành tại:
HỌC VIỆN KHOA HỌC HỘI
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC HỘI VIỆT NAM
VIỆN NGÔN NGỮ H VN
KHOA HỌC XÁC HỘI VIỆT
Ngƣời hƣớng dẫn Khoa hc 1: PGS.TS. Nguyễn Bích Hạnh
2: TS. Lê Phƣơng Thảo
Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn n To
Phản biện 2: PGS.TS. Ngô Hữu Hng
Phản biện 3: PGS.TS. Nguyễn n Chính
Luận án đƣợc bảo vtại Hội đồng chấm luận án cấp Học viện, họp tại Học vin
Khoa học xã hội, Viện Hàn m Khoa học hội Việt Nam, 477 Nguyễn Ti,
Thanh Xuân, Hà Ni.
o hồi gi . ngày tháng . năm 202
Có thtìm hiểu luận án tại:
- Thƣ viện Quốc gia Việt Nam
- Thƣ viện Học viện Khoa học xã hội
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Theo mt nghĩa nào đó, giấc mơ và tri nhận những trải nghiệm của hai
mt đối lập trong phạm trù hoạt động não bộ nhằm ý niệm hoá hin thực khách quan
của thế giới vật chất hoặc vô hình. c nhìn tthời trung cổ, giấc mơ đƣc nhìn nhận
n một kênh liên lạc, pơng thức truyền tin tiềm năng đƣc gửi trc tiếp từ Ca/
Phật/ các đấng siêu nhn (n go, tín ngƣỡng); và, lun điểm này cũng xut hiện
trong cả n học Anh cổ và Trung cổ (qua văn học, nghệ thuật) cho đến nay. Nhiu
nghn cứu giấc mơ (v mặt pn m học) nhn mạnh c ka cạnh trần tc, vô
nghĩa đến tn tri, thn thánh xảy ra khi ngủ (vô thức) và đồng thời cho rằng, tri nhận,
mt thứ hai của phạm trù hoạt động o b: giấc mơ đại din cho những chuyến du
ngoạn siêu nhn do một số ít ngƣời đƣợc đặc quyền trải qua. Do đó, giấc mơ có
thể đƣc giải mã thông qua các đƣờng ớng tiếp cận và phânch từ nhiều pơng
din khác nhau nhƣ: phân tâm (thần kinh) học, m học và n go…v.v. Qua
pơng tiện ngôn ng, giấc mơ đƣc i hiện và truyền tải tng đip, ý nga - ý
niệm mi. vậy, giải mã các cấu trúc bề mặt của ngôn ngữ mô tả giấc mơ cũng là
mt trong nhiều phƣơng thc tiếp cận ý niệm mới đƣợc hình thành trong cơ chế hoạt
động não bcủa con ngƣời.
Ẩn dụ ý niệm (Conceptual metaphor - CM) ẩn dụ hỗn hợp ý niệm
(Conceptual mixing metaphor - CMM) dƣới góc độ ngôn ngữ học Tri nhận
(Cognitive linguistics - CL) đƣợc nhìn nhận nhƣ một chế hoạt động trí não
(tƣ duy) nhằm hình thành c ý niệm mới dựa tn tri nghiệm nghiệm thân và kiến
thức sẵn có của cá nhân và nn loại. Từ quan điểm này, luận án lựa chọn các đặc
điểm tri nhận của ý niệm giấc mơ m đối ợng nghiên cứu nhằm ớng đến mục
đích góp phần làm sáng tỏ (ở mức độ nào đó) những thứ tƣng chừng nhƣ vô nh,
trừuợng trong giấc mơ hn toàn có thể đƣợc tiếp cận qua ý niệm h những hình
nh hu nh (lƣợc đồ ánh xạ). Đồng thời, nghiên cứu tập trung vào phân ch, đối
chiếu c đặc điểm tri nhn trong kết cu ẩn d hỗn hợp ý niệm giấc mơ dựa tn ng
liệu văn chƣơng đƣợc viết bằng hai ngôn ng Anh - Vit qua hai bình diện: Kết cấu
h kết và ngữ nghĩa, ngdụng tri nhận.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
2.1.Mục đích nghiên cứu
Với mục đích làm sáng tỏ đối chiếu các đặc điểm tri nhận trong ẩn
dụ hỗn hợp ý niệm giấc dựa trên cứ liệu văn chƣơng tiếng Anh -tiếng Việt,
nghiên cứu tập trung phân tích ẩn dụ hỗn hợp ý niệm giấc mơ qua bình diện kết
cấu hoà kết - các kiểu hoà kết trong ẩn dụ hỗn hợp ý niệm giấc mơ; nh
diện ngữ nghĩa, ngữ dụng tri nhận giấc mơ - hiện tƣợng thống hợp và chồng lấn
trong ẩn dụ hỗn hợp ý niệm giấc trong mối quan hệ đối chiếu những tƣơng
đồng và dị biệt giữa hai ngôn ngữ.
Để thực hiện mục đích nghiên cứu, luận án đặt ra các nhiệm vụ nghiên
cứu cụ thể trong từng chƣơng nhƣ trình bày sau đây.
2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án đƣợc thực hiện trong từng chƣơng cụ
thể, bao gồm:
1. Tổng quan các đƣờng hƣớng tiếp cận giấc trên thế giới trong
nƣớc, xác lập sở thuyết hệ thống lý luận về ẩn dụ hỗn hợp ý niệm
(chƣơng 1);
2. Phân tích, đối chiếu các đặc điểm tri nhận trên bình diện kết cấu hoà
kết trong ẩn dụ hỗn hợp ý niệm giấc mơ dựa trên cứ liệu văn chƣơng bằng tiếng
Anh - tiếng Việt (chƣơng 2); và
3. Phân tích, đối chiếu các đặc điểm tri nhận trên bình diện ngữ nghĩa,
ngữ dụng tri nhận trong ẩn dụ hỗn hợp ý niệm giấc dựa trên cứ liệu văn
chƣơng bằng tiếng Anh - tiếng Việt (chƣơng 3).
Để thực hiện các nhiệm nghiên cứu nêu trên, luận án tập trung làm
và trả lời 03 câu hi nghiên cu sau:
1, Ẩn dụ hỗn hợp ý niệm GIẤC dựa trên cứ liệu văn chƣơng đƣợc
xác lập dựa trên cơ sở nào, có những đặc điểm tri nhận gì?
2, Kết cấu hoà kết đa miền nguồn trong ẩn dụ hỗn hợp ý niệm GIẤC
MƠ trong hai ngôn ngữ Anh -Việt có những tƣơng đồng và dị biệt nào? Và
3, Đặc điểm ngữ nghĩa, ngữ dụng tri nhận qua chế thống hợp
chồng lấn ý niệm trong ẩn dụ hỗn hợp ý niệm GIẤC giữa hai ngôn ngữ
Anh - Việt có những điểm tƣơng đồng và dị biệt nào?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận án đặc điểm tri nhận trong ẩn dụ hỗn
hợp ý niệm GIẤC MƠ dựa trên cứ liệu văn chƣơng đƣợc viết bằng tiếng Anh -
tiếng Việt. Phạm vi dữ liệu nghiên cứu của luận án: gồm 1000 ngữ liệu là
diễn ngôn chứa phƣơng tiện ẩn dụ ý niệm GIẤC đƣợc trích xuất, thống
từ các tác phẩm văn học đa thể loại: thơ, văn xuôi, tự sự, tản văn, truyện ngắn,
tiểu thuyết, bản tin online (điện tử) từ các kho sách ngoại, văn học trong
ngoài nƣớc đƣợc đăng tải công khai bằng hai ngôn ngữ Anh - Việt. Các ý niệm
GIẤC MƠ mang màu sắc chính trị và/ hoặc chứa thông điệp, ý nghĩa phân biệt,
kỳ thị về dân tộc hoặc tôn giáo đều không phải đối tƣợng, phạm vi nghiên
cứu trong luận án này.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu nêu trên, luận án sử dụng những
phƣơng pháp chủ yếu sau:
i.Phng php phân tích- miêu tả, phƣơng pháp chủ đạo đƣợc sử
dụng xuyên suốt nhằm miêu tả, phân tích các đặc điểm tri nhận xuất hiện trong
ẩn dụ hỗn hợp ý niệm GIẤC trong cả hai ngôn ngữ tiếng Anh tiếng
Việt. Các thủ pháp chủ yếu đƣợc áp dụng, bao gồm:
h ph p th ng k đƣc sử dng để tìm hiểu sng, tần suất xuất hiện ẩn
dý niệm hỗn hợp giấc tiếng Anh ng nhƣ tiếng Việt dựa tn cứ liệu văn
3
cơng đa th loại. Kết quthống , phân tích ngliệu sthc tin cho c
vấn đề nghn cứu đặt ra trong phân tích kết cấu: đặc điểm tri nhận đa miền ng
nghĩa, ngữ dụng tri nhn: đặc điểm chồng lấn và thng hợp ý niệm trong ẩn dhỗn
hợp ý niệm giấc mơ trong hai ngôn ng tiếng Anh -tiếng Việt.
h ph p phn tch đ i lập loại suy dựa trên hình ATT-Meta
đƣợc vận dụng nhằm khu trú các kiểu kết cấu hoà kết ẩn dụ hỗn hợp ý niệm
GIẤC MƠ từ hệ thống dữ liệu.
h ph p mô hình ho kết cấu đa miền và phn tch cảnh hu ng ý niệm
tch hợp đƣợc luận án sử dụng để xem xt ý nghĩa ẩn dụ hỗn hợp ý niệm GIẤC
MƠ trong các diễn ngôn cụ thể.
ii.Phng php đi chiu, đƣợc sử dụng trong chƣơng 2 và 3 với mục đích:
Đi chiếu làm rõ sự giống và khác nhau giữa các kiu loại kết cu xuất hin
trong ẩn dhỗn hợp ý niệm GIẤC trong tiếng Anh và tiếng Việt: m rõ nt
tƣơng đồng và khác bit về đặc điểm tri nhận trong đa miền và chồng ln, thống hợp
ý niệm xut hin trong ẩn dụ hn hợp ý niệm GIẤC MƠ trong hai nn ngữ dựa tn
đƣờng ng tiếp cận của mô hình hoà kết đa miền chế thng hợp trong
thuyết tích hợp ý niệm trongn d hỗn hợp đƣc c lập.
5. Đóng góp mới về khoa học của luận án
Luận án công trình nghiên cứu hệ thống chuyên sâu về ẩn dụ
hỗn hợp ý niệm GIẤC trong ngôn ngữ văn chƣơng tiếng Anh và tiếng Việt
từ đƣờng hƣớng tiếp cận của thuyết tích hợp ý niệm qua hình phân tích
đa miền ATT-Meta.
Luận án hthống a và m ng tỏ sở lun về kết cấu h kết đa
miền, thng hợp ý niệm trong ẩn dụ hỗn hợp ý niệm và ẩn dụ hn hợp ý niệm GIẤC
MƠ trong các c phẩm văn chƣơng tiếng Anh tiếng Việt mối quan h gia n
hóa, nn ngữ và tƣ duy phản chiếu trong ẩn d hỗn hợp ý niệm GIẤC .
Trên cơ sở thống kê, phân loại, mô tả, phân tích và đối chiếu ẩn dụ hỗn
hợp ý niệm GIẤC MƠ, luận án tìm ra các điểm tƣơng đồng khác biệt trong
hai ngôn ngữ, đƣa ra các nhận xt và rút ra một số đặc trƣng tƣ duy của hai dân
tộc Anh và Việt thể hiện qua vỏ bọc ngôn ngữ.
6. Ý nghĩa của luận án
6.1. Ý nghĩa lý luận
Luận án làm những điểm tƣơng đồng khác biệt trong ẩn dụ hỗn
hợp ý niệm GIẤC MƠ trong các tác phẩm văn chƣơng tiếng Anh và tiếng Việt,
nghiên cứu, tìm hiểu các phƣơng tiện biểu đạt, biểu trƣng miền nguồn miền
đích phổ biến đƣợc các nhà văn, nhà thơ, nhạc sĩ sử dụng trong mối quan hệ so
sánh đối chiếu, và lý giải các tƣơng đồng và khác biệt giữa hai ngôn ngữ và cao
hơn là giữa hai nền văn hóa.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghn cứu của luận án sẽ góp phần bổ sung cho Việt nghọc thêm
nguồn liu nghiên cứu điển hình vẩn dụ ý niệm nói chung và ẩn d hỗn hợp ý