1
GII THIỆU
1. do chn đề tài
Trong mt vài năm tr lại đây, thông tin dưới nước đang được s dng rt
rng i trong các nh vc như: thám hiểm đại dương, quan trắc đa hình dưới
bin, vn hành truyền thông tin gia các tàu ngầm đặc bit vai t
quan trọng trông lĩnh vc quân s, an ninh quc phòng. Do vy, thông tin
dưới nước đang tr thành mt trong nhng lĩnh vc được nhiu nhà nghiên
cu quan tâm hiện nay.
K thut điu chế phân chia theo tn s trc giao - OFDM có hiu qu
s dụng ph cao, kh năng chng giao thoa đa đưng tt và rt d dàng loi
b nhiu. Sdụng sóng âm kết hp vi k thut OFDM các thut toán
x lý tín hiu có th hn chế đưc nh hưng của nhiu, đồng bộ giữa bên
phát bên thu để giải chính xác tín hiệu trong môi trường truyền thông
dưi nưc.
Môi trường thy âm rất nhiu yếu t nh hưởng đến chất lượng n hiu,
trong đó có yếu t dch chuyn gia bên phát và bên thu gây ra hiu ng Doppler,
vậy lun án cũng tp trung vào việc đề xut các pơng pháp bù dịch tần
Doppler mới để giải chính xác n hiu bên thu tận dụng tt băng thông
truyền dn.
2. nh hình nghiên cứu trong và ngi c
Thông tin ới nước đang tr thành mt trong những vn đề được nhiu nhà
nghiên cu quan tâm hiện nay. Việc truyền tin dưới nước gặp nhiu khó khăn
do tốc độ truyn sóng âm rất chậm (1,5 Km/s) so với tc độ truyền tín hiệu
sóng tuyến trong chân kng (300.000 Km/s) nên băng tng truyền n
hiu trong nước rt nhỏ ch cỡ vài chục Khz. Ngoài ra do suy hao ln
nhiu mnh do nh hưởng của nhiu yếu t như i trường, sóng, gvà các
phương tiện giao tng đường thy, …. nên khong cách truyền tin cũng b
hn chế rất nhiu ch mt vài km. vậy, các nghiên cứu hiện nay thường tập
trung vào việc xử lý đồng bộ, loại bỏ nhiễu, bù dịch tần Doppler khi có sự dịch
chuyển tương đối giữa bên phát bên thu, cải thiện chất ợng của tín hiệu
sau khi được giải mã.
3. Mục tiêu của lun án
Lun án tp trung vào các vn đsau:
Nghiên cu thuật toán để đồng b thời gian cho tín hiệu OFDM trong môi
trường truyền tin i nước.
Nghiên cu phương pháp dch tn Doppler s dng chui n hiu
hình Sin vi các ưu điểm so với các phương pháp hiện nay.
2
Đề xuất mt phương pháp bù dch tn Doppler hoàn toàn mi, sử dụng
mt tn s sóng mang tín hiu dn đường CFP đtính toán và bù dch tn
Doppler.
Nghiên cu ci tiến đưa ra phương pháp gii trc tiếp (Direct
Decoder) s dụng kết hợp CFP để bù dch tn Doppler.
Đề xuất mô hình h thống MIMO-OFDM s dng k thuật mã hóa
không gian thời gian ch s dng 1 cặp anten thu phát trên. Đưa ra
thuật toán lựa chọn tín hiệu thu sử dụng thuật toán giải mã tối ưu tín hiệu
của N khung tín hiệu OFDM nhận được nhằm tối ưu hóa quá trình giải
mã tín hiệu và tăng hiệu quả của quá trình truyền tin.
4. Động lực nghiên cứu:
Việc kết hp gia K thuật OFDM với đặc tính phân tập không gian-thời
gian được s dng rất rng rãi trong mi lĩnh vc truyền thông hin nay. Hệ
thống thủy âm s dụng kết hợp hai k thut này đcải thiện chất lượng n
hiu rt phù hp. Tuy nhiên, do đặc đim môi trưng i nước rt
nhiều yếu tnh ng đến truyền dẫn nên có rất nhiều nghn cứu ng
bố khoa hc tập trung o c vấn đề như : đồng b hệ thống, bù dịch tần
Doppler, loi bỏ nhiễu ICI, cải thiện chất lượng tín hiệu,… Vì vậy, nội dung
của lun án s đxut các pơng pp, thuật toán mi kết hợp với thc
nghiệm để so sánh với kết qu ưu đim hơn so với c nghn cứu trưc đó.
5. Đóng p ca lun án:
Luận án có các đóng góp mới như sau:
Đề xut thut toán v đồng bộ thi gian s dụng chui bo v GI cho hệ
thống OFDM dưới nước.
Đxut phương pháp dch tn Doppler không s dụng c t đặc
bit mà dùng tần s sóng mang pilot CFP (Ni dung này được cp Bng
sáng chế ca Cc shu trí tu- B Khoa hc và ng nghệ). Đưa ra
phương pháp mới v gii trc tiếp s dng CFP để dch tn
Doppler cho hthống dưới nước.
Cải thiện chất lượng n hiệu thy âm s dng kết hp k thut OFDM
đặc nh phân tập không gian-thời gian. Phương pháp đ xut truyền tín
hiu thy âm t mt anten thu phát, tín hiu truyền đi được lp lại
nhiu ln tùy thuc vào chất lượng kênh truyền. Đưa ra thuật toán lựa
chọn tín hiệu nhằm tối ưu hóa quá trình giải tín hiệu và tăng hiệu quả
của quá trình truyền tin.
3
6. B cục của lun án
Ni dung của luận án chia làm 4 chương:
Chương 1. Trình bày các đặc tính ca kênh truyền tng tin dưới nước
ng dụng k thuật OFDM cho h thng thủy âm so sánh ưu-nhược điểm ca
h thng OFDMA và SC-FDMA.
Chương 2. Đề cập đến đồng bộ thời gian trong h thống OFDM, qua đó đề
xut phương pháp đồng b thi gian mới bằng cách phát hin vị trí của khong
bo v(GI).
Chương 3. Trình bày các k thut dch tn Doppler cho h thống OFDM
truyền tng ới nước, đề xut phương pháp mới v bù dch tần Doppler da
trên chui tín hiu nh sin. Tiếp theo, đ xuất phương pháp dịch tn
Doppler s dng n hiu sóng mang dn đường CFP (Carrier Frequency
Pilot). Cuối cùng phương pháp giải trực tiếp tín hiệu (A Direct
Decoder).
Chương 4. Trình bày về hệ thống MIMO đặc tính phân tập của hệ thống.
Sau đó, đề xuất áp dng k thut phân tp kng gian thi gian cho h thống
truyền thông i nước nhưng chỉ s dng mt cp anten thu phát (SISO).
CHƯƠNG 1 TNG QUAN V HỆ THNG THÔNG TIN DƯỚI NƯỚC
Chương này gii thiu v h thng thông tin ới nước s dụng sóng âm.
Do i trường dưới nước nhiu yếu t phc tp nh hưng đến n hiu
nên vic s dng k thut điu chế OFDM là cn thiết. Tiến hành thc nghiệm
và so sánh kết qu vi hthống s dng k thuật SC-FDMA cho thấy ưu điểm
ca h thng OFDMAợt tri.
1.1. Đặt vn đề
Mt s công ngh truyền tin mới được ng dụng trong truyền tng
ới nước như OFDM [6] được ng dụng do kh năng sdng hiu qu
băng tần đặc biệt là khả năng chng nhiễu đa đưng tt. Tuy nhiên, kỹ
thuật OFDM nhưc đim là PAPR cao nên nh hướng đến kh năng
hoạt động ca b khuếch đại công sut t đó làm giảm đáng kế khong
ch truyền tin. Việc giảm PAPR nhiu giải pháp [4] mà trong đó s
dụng k thut SC-FDMA mt gii pháp đáng quan m. SC-FDMA [7]
kỹ thuật được sdụng trong đường xung mng LTE (4G) [8].
đồ kênh truyền dn thy âm sử dụng phương thức điều chế OFDMA
và SC-FDMA
4
Hình 1.10. đồ so sánh h thng s dng k thut OFDMA SC-
FDMA [5]
1.2. Kết qu mô phng
Thc hin với hai trường hp. th nht kênh Gauss và th hai
kênh Rayleigh. Thông số mô phng là NFFT=2048, GI=1024
Hình 1.12. Kết qu mô phng và lý thuyết trong trường hợp điều chế BPSK,
NFFT=2048, GI=1024, vi kênh Rayleigh nTap=10
Nhận xét: với giá trị SNR thp, điều chế SC-FDMA cho cht ng tín hiu
không tt bng OFDM.
Kết qutrong tng hp cắt b PAPR.
510 15 20 25 30 35
10-5
10-4
10-3
10-2
10-1
100
Eb/No, dB
Bit Error Rate
BER for BPSK using OFDM and SC-FDMA in a 10-tap Rayleigh channel
Rayleigh-Theory
Rayleigh-Simulation
SC-FDMA
5
Hình1.13: Dng tín hiệu OFDM và SC-FDMA bị ct đỉnh khi vượt ngưỡng
nh 1.14: So sánh kết quả mô phng
1.3. Kết qu thực nghiệm
H thng được thc nghiệm tại h Tin ĐHBK nội. Khong cách
gia phát thu là 100m, n hiệu được phát đảm bảo công suất như nhau
vị trí ca c transducer không thay đổi. Các thông s điu chế:
NFFT=2048, GI=1024, di tn fmin=12 KHz; fmax= 15KHz, điu chế
QPSK.
Hình 1.15. a. Chòm sao OFDMA thu được SER=0.048
b. Chòm sao SC-FDMA SER=0.103
Vic truyền tin dưới nước s dụng điều chế OFDMA SC-FDMA
hoàn toàn kh thi. Tuy nhiên mc SC-FDMA lợi hơn OFDMA v t s
PAPR nhưng với cùng các thông s điu chế như nhau cả v thuyết,
phng và thc tế khi áp dụng trong môi trường truyền thông dưới nước thì trong
c hai trường hp tín hiu ct PAPR và không ct PAPR thì h thng SC-
FDMA đều cho chất lượng tín hiệu thu được kém hơn so với h thng OFDM.
1.4. Kết lun chương
Trong chương này luận án đã trình bày chi tiết v k thuật OFDM, đng
thời cũng phân tích các ưu - nhược điểm cũng như các vấn đề k thut nh
ởng đến ch tiêu cht lượng h thng s dng k thut OFDM. T đó ta có
0510 15 20 25 30 35
10-3
10-2
10-1
100
SER
SNR in dB
OFDM
SCFDMA
-1.5 -1 -0.5 0 0.5 1 1.5
-1.5
-1
-0.5
0
0.5
1
1.5
Quadrature
In-Phase
Scatter plot
-2 -1 012
-2.5
-2
-1.5
-1
-0.5
0
0.5
1
1.5
2
Quadrature
In-Phase
Scatter plot