6 động lc chính gi chân nhân viên
Để gii quyết hu hết các vn đề v gi nhân viên tương đối d dàng và ít tn kém.
Nghiên cu, như h sơ lưu trong tài liu Đầu tiên, hãy phá v mi quy tc ca Marcus
Buckingham và Curt Coffman, cho thy hu hết người lao động b vic không phi vì
tin.
Tht ra, các giám đốc thích nghe nguyên nhân là chuyn tin nong hơn, bi vì bn thân
h và công ty s tránh b ch trích. Nhân viên li quá thường nói rng h ra đi vì lý do tài
chính nhm được li gii thiu tích cc t người s dng lao động cũ bi h cm thy dù
cho nói s tht cũng có rt ít kh năng thay đổi được tình hình. Nếu bn xem xét nguyên
nhân tht s ca tình trng thay đồi nhân s, thông qua các cuc phng vn khi thôi vic
và so sánh s khác nhau gia mc lương hin ti ca nhân viên mun ra đi và mc lương
đề ngh, bn s thy thường người ta b vic không phi vì tin. Tht ra, các giám đốc là
người chu trách nhim trên 75% nguyên nhân khiến nhân viên thôi vic. Nhng động lc
nơi làm vic chu s tác động ca các giám đốc này - thiếu nó s khiến nhân viên quyết
định ngh vic – được tôi gi là "Big Six."
Sáu động lc chính (Big six)
1. Trao đổi hai chiu chân tht và thường xuyên gia người lao động và người s
dng lao động, k c tho lun mang tính xây dng nhng vn đề liên quan đến
nơi làm vic.
2. Công vic th thách và hng thú. Đảm bo mi nhân viên đều có kế hoch th
thách và định k yêu cu h đánh giá mc độ hng thú trong công vic.
3. Liên tc có cơ hi hc hi và trưởng thành. Đảm bo các giám đốc đều được
tưởng thưởng nh phát trin và nhân viên, s phát trin ca cá nhân người lao
động cũng được ghi nhn.
4. Công nhn và tưởng thưởng cho năng lc làm vic.
5. Kim soát công vic mt mc độ nào đó.
6. Cung cp cho nhân viên báo cáo định k v tác động ca nhng d án ca h đối
vi doanh nghip, nh đó h biết được công vic ca mình to nên s khác bit.
Nhân t th By
Mt lp lun xut sc là ti nhiu công ty các trưởng phòng có nh hưởng đáng k đến
mc lương ca nhân viên. Đúng là lương bng có liên h mt thiết vi Big Six đến ni
tước mt quyn kim soát lương bng khi tay các trưởng phòng s làm h gim kh
năng gi nhân tài. Bng cách cho nhân viên biết trưởng phòng có quyn kim soát lương
bng ca h, bn buc các trưởng phòng phi tho lun mc lương vi tng nhân viên.
Sau khi trưởng phòng vượt qua lý do “kh năng hn chế” v các vn đề lương bng, các
cuc trò chuyn cá nhân khác v nhng vn đế thuc v Big Six s d dàng hơn.
Bin pháp gi nhân viên do trưởng phòng đề ra
Ngay c khi mc lương mi cao hơn đáng k, bn thường s nhn thy phương pháp
qun lý ti có th khiến nhân viên phi tìm kiếm công vic khác, và ch có sau khi tìm
kiếm h mi nhn thy h s nhn được nhiu tin và đối x tt hơn nếu b đi. Mt gii
pháp cho tình trng thôi vic này khá là đơn gin. Bt đầu bng cách cho ng viên biết h
có th mong đợi trưởng phòng, và giúp trưởng phòng ci thin Sáu Động lc chính.
Nếu bn phát hin nhân viên b đi để nhn công vic tt hơn, phòng nhân s cn cung
cp cho trưởng phòng công c cn thiết để biến công vic hin ti ca nhân viên tr thành
công vic tt hơn. Bt đầu bin pháp gi nhân viên do trưởng phòng đề ra bng cách làm
theo các bước đơn gin sau:
Bước 1: Cho các trưởng phòng biết h có trách nhim đảm bo nhân viên được hài lòng
và nhn được Big Six. Bt các trưởng phòng chu trách nhim đối vi Big Six và công b
rng rãi nhng thành công và tht bi trong phương pháp gi nhân viên bng cách phân
phi các tiêu chun đo lường trong khp công ty.
Bước 2: Yêu cu phòng nhân s trin khai h thng đo lường định k để biết được liu
các trưởng phòng có đáp ng đầy đủ Big Six hay không. Sau đó, gn mt phn lương
bng ca h vào thành công ca vic đáp ng Big Six và t l thay đổi công viêc thp
trong s nhân viên gii.
Bước 3: Yêu cu phòng nhân s trin khai nhng công c cho phép trưởng phòng d
dàng đánh giá mc độ hài lòng ca nhân viên cũng như kh năng đáp ng Big Six.
Bước 4: Đào to nhân viên ca mình mong đợi có được Big Six – không có trường hp
ngoi l hoc vin c này n.
Theo Monster.
10 ch C giúp gn kết nhân viên
Mt nghiên cu đã đưa ra mt kết qu rt đáng ngc nhiên, rng ch 17-29% s nhân
viên được hi cm thy gn kết vi công vic. Điu đó có nghĩa là nếu bn trong mt
đội bóng đá, ch 2-3 cu th trong nhóm cam kết 100% vi thành công ca đội. Mt đội
bóng như vy tht khó có th giành chiến thng.
Vy các nhà lãnh đạo có th gn kết đầu óc, trái tim và bàn tay ca nhân viên như thế
nào? Bí quyết "10 ch C" sau đây s giúp h.
1. Liên h (Connect): Các nhà lãnh đạo phi th hin rng h đánh giá cao nhân viên.
Gn kết nhân viên là mt s phn ánh trc tiếp v vic nhân viên cm thy thế nào v
mi quan h ca h vi cp trên.
2. Ngh nghip (Career): Lãnh đạo phi mang li công vic có tính th thách và có ý
nghĩa cùng vi cơ hi phát trin ngh nghip cho nhân viên. Hu hết mi người mun
làm nhng điu mi trong công vic ca h. Ví d, t chc có mang li s luân phiên
công vic cho các tài năng hàng đầu hay không? T chc có các mc tiêu dài hn không?
3. Rõ ràng (Clarity): Các nhà lãnh đạo phi truyn đạt mt tm nhìn rõ ràng. Thành
công trong cuc sng và trong công vic được xác định bng vic các cá nhân đó rõ ràng
v mc tiêu và nhng điu h mun giành được như thế nào. Nói ngn gn, nhân viên
cn hiu mc tiêu ca t chc là gì, ti sao chúng quan trng và các mc tiêu có th đạt
được tt nht bng cách nào.
4. Truyn đạt (Convey): Các nhà lãnh đạo làm rõ mong đợi ca h vi nhân viên và
mang li phn hi v chc năng ca h trong t chc.
5. Chúc mng (Congratulate): Các nhà lãnh đạo xut sc tha nhn thành tích và n lc
ca nhân viên và h làm như vy nhiu ln.
6. Đóng góp (Contribute): Mi người mun biết h có ý nghĩa như thế nào vi t chc,
và các nhà lãnh đạo gii giúp mi người nhìn thy và cm thy h đang đóng góp vào
thành công và tương lai ca t chc.
7. Kim soát (Control): Nhân viên đánh giá cao s t ch trong cách tiến hành công
vic và các nhà lãnh đạo có th to cơ hi cho nhân viên thc hành s kim soát này.
Cm giác tham gia vào vic gì đó và có được cơ hi để tham gia vào vic ra quyết định
thường làm gim căng thng, nó cũng to ra s tin cy và th văn hoá t chc mà mi
người mun làm ch vn đề và gii pháp ca h.
8. S cng tác (Collaborate): Nghiên cu đã ch ra rng, khi nhân viên làm vic trong
nhóm, tin cy và hp tác vi các thành viên nhóm, h thường làm vic xut sc hơn các
cá nhân và các nhóm mà không có quan h tt. Các nhà lãnh đạo vĩ đại là nhng người
xây dng nhóm, h to ra mt môi trường nâng cao s tin cy và hp tác.
9. S tín nhim (Credibility): Các nhà lãnh đạo nên c gng duy trì danh tiếng ca t
chc và chng t các tiêu chun đạo đức cao.
10. T tin (Confidence): Các nhà lãnh đạo gii to ra s t tin trong t chc bng vic
tr thành mu hình cho các tiêu chun đạo đức và làm vic.
Theo Lanhdao.
To “thương hiu ngun nhân lc” để gi nhân viên
Trong khi nhà tuyn dng đang thiếu nhân s trm trng vì đăng
tuyn mãi cũng không tìm đưc ng viên thích hp còn người gii vào
công ty chưa “nóng” ch đã đội nón ra đi, thì trong gii lao động li
râm ran dư lun không tt v môi trường làm vic và chính sách nhân
s ca công ty đó.
Nhân lc - “cht đốt” ca b máy sn xut Mt ch doanh nghip hay mt giám đốc
điu hành s d chy theo nhiu mc tiêu phát trin kinh doanh tm vóc vĩ mô mà khó
nghe được nhng li than phin hoc bình phm v công ty mình t phía người lao động
như: “Công ty X đó h? Gia đình tr lm, đừng có di mà vô”, hay “Tp đoàn Y h? Mt
cái máy “xay tht”, nhân s đấu đá ghê lm”, “Ôi, đó có thói “vt chanh b v”, đừng
có ham”…
Đây là nhng li mà người làm công ch dám bàn tán trong lúc trà dư tu hu. Điu này
dn đến tâm lý bt mãn lan truyn và ny sinh ý mun “nhy vic” trong nhân viên và lan
truyn trong dư lun bên ngoài.
Nhng tin đồn như thế không ch làm nh hưởng đến vic tuyn dng và gi người mà
còn thit hi đến uy tín, thương hiu công ty. Cht lượng sn phm cũng gim theo do
không có ngun lc tt và n định. Uy tín môi trường nhân s cng vi uy tín cht lượng
sn phm là hai “qu t” nng ký kéo tt thương hiu công ty trên thương trường.
Hình nh ca công ty gim sút theo tng bước chân ra đi liên tc ca người lao động. Đối
vi người lao động, tên tui và hình nh ca mt doanh nghip không ch được tô v
bng giá tr c phiếu hay các chiến lược qung cáo rm r mà còn gn lin vi chính sách
nhân s và ngun nhân lc.
Mt công ty vi ngun nhân lc di dào và nhân viên có độ tha mãn cao s là la chn
ưu tiên ca người lao động. Gia hai công ty vi cùng mt mc lương, có thương hiu tin
cy ngang nhau, có chế độ đãi ng gn bng nhau, người lao động s chn la công ty
nào có “uy tín” hơn trong chính sách nhân s. Uy tín đó được to ra không như sn phm
hàng hóa mà t nhng chính sách hướng v con người trong và ngoài công ty.
Năm 1990, hai nhà qun lý hc ni tiếng ca M là Prahalad và Hamel khi viết v “ct
lõi trong sc cnh tranh ca doanh nghip” trong cun HBR Review Collection đã cho
rng, s thành công ca mt doanh nghip không phi t chiến lược th trường cơ động
hay s phát trin sn phm, mà bt ngun t chính biu hin ngoi ti ca nó.
Sc cnh tranh ct lõi không phi đến t mt năng lc c thđến t ngun nhân lc.
Tài nguyên nhân lc chính là ngun độc nht ca doanh nghip không th bt chước hay
sao chép nguyên bn t bt k công ty nào khác. Tài nguyên nhân lc cũng chính là nhân
t quan trng để làm tăng giá tr ca công ty. Ưu thế v ngun nhân lc chính là ưu thế
ca doanh nghip. Có con người, các mt khác ca doanh nghip như tiêu th, k thut,
sáng to sn phm mi… s phát trin.
Có th nói, nếu các doanh nghip đầu tư chú ý vào vic xây dng mt ngun nhân lc
vng mnh và gi vng thương hiu nhân lc ca công ty mình thì chc chn s to ra ưu
thế cnh tranh hu hiu.
Bn yếu t thu phc và gi chân nhân tài
Mt nghiên cu mi cho thy có bn yếu t chính có th gi chân nhân tài ti các th
trường mi ni. Đó là nhng yếu t nào? Công ty ca bn đã làm gì để gi chân các
nhân viên xut sc nht ca mình?
Nhu cu nhân s: Cuc chiến “săn đầu người”
Vi các hot động kinh tế đang m rng tng ngày tng gi ti các th trường mi ni,
mc lãi gp nhng th trường này thường xuyên dao động trong khong 40% - trong
khi đó con s này các nước phương Tây hay Nht Bn ch là 2% đến 5%.
Có l nhiu người s thy đôi chút ngc nhiên khi biết rng rt nhiu các công ty gn cht
tương lai ca h vi s tăng trưởng, phát trin ca nhng nước như Brazil, Nga, n Độ
và Trung Quc (hin nay mi người vn biết đến bn siêu cường quc này như mt nhóm
nước gi tt là BRIC) và các quc gia đang phát trin khác.
Các tp đoàn có tr s khp nơi trên toàn cu đang t ra lung cung khi phi tham gia
vào mt cuc cnh tranh vi nhng người (mà thường là ln đầu tiên h giáp mt) có vô
s s la chn vi nhng kì vng cao. Không phi ch nhng tp đoàn sng s dày dn
kinh nghim hot động trên toàn cu mi b trượt dc khi đứng trước cùng mt vn đề:
Nhu cu nhân s.
Chng hn, có người tng khng định rng: Ngân hàng Standard Chatered (SCB) – mà
mi tài sn tha kế ca h bt ngun t nhng năm 50 ca thế k 19 ti n Độ, Hng
Kông, và Singapore – có th d dàng dn đầu trong cuc chy đua săn kiếm người tài ti
lc địa châu Á này. Tuy nhiên, mi ch mt vài năm trước đây, chi nhánh ca SCB ti
Trung Quc dường như không th nào tìm ly ni mt người đảm nhim chc v qun lý
để dn dt nhng hot động ca nhà băng trong lĩnh vc bán l.
Trong mt bài nói chuyn ca mình, ngài Hemant Mishr – người đứng đầu giám sát các
hot động ngân hàng toàn cu – cho biết: Nhng người này cũng như các thế h đi trước
h đều chưa nhn biết được gì nhiu ngoài s đói nghèo vi nhng cơ hi ít i. Nhưng
chúng tôi vn kì vng vào s kiên nhn ca h, coi h như nhng chiến binh trung thành,
biết vượt lên phía trước tng bước mt. Và hin gi chính là thi đim để biến mi th
thành hin thc. Đây là thi đại ca chính h.
Chúng tôi đã dành nhiu năm tri hc cách qun lý nhân tài và vic phát trin kh năng
lãnh đạo, nhưng cuc chiến tranh giành, săn lùng nhân tài như hin nay thì dường như
chúng tôi chưa tng chng kiến. Gn đây, mt d án nghiên cu kéo dài trong tám tháng
cũng va được hoàn tt, trong đó chúng tôi đã tiến hành phng vn hàng tá các nhà điu
hành và thu thp s liu t trên 20 tp đoàn toàn cu khác nhau.
Nhng nhân viên làm vic trong môi trường các nước đang phát trin thường không
quen vi vic nghĩ v tương lai thông qua nhng mi quan h, nhng xu hướng ngày
càng lan rng. Và hin nay, h đang nhìn ra thế gii rng m vi nhiu điu hơn ch
vic kiếm sng.
H đặc bit chú ý ti danh tiếng chng hn, đơn gin bi mt s gn kết đáng mơ ước có
th dn ti nhng tiến b ca cá nhân mi người – đặc bit là khi danh tiếng đó gn cht
vi mt tp th lãnh đạo có sc truyn cm hng, mt tp th luôn thách thc nhân viên
khiến h phi liên tc nâng cao bn thân mình ti mt v trí như nhng nhà lãnh đạo thc
th, và cũng là cht keo gn kết h cùng chung tay xây dng mt công ty có th hot
động trong bi cnh toàn cu hóa.
S không my ngc nhiên khi cơ hi đồng nghĩa vi vic khong cách khác bit gia
nhng nước đang phát trin và nhng nước phát trin ngày càng thu hp li: Công vic
vi nhiu thách thc, nhng nhim v được phân công đầy căng thng, vic đào to và
phát trin din ra liên tc, và tt nhiên, mc lương thưởng cũng rt cnh tranh.
Tuy nhiên, nhng th trường mi ni, khi nói ti cơ hi, phi ngm bao hàm c cơ hi
thăng tiến ti nhng v tr cao hơn. Nhưng thc tế cũng cho thy: nhng nhân viên tim
năng nht li thường không quá tp trung vào vic leo lên nc thang danh vng, h t ra
hài lòng vi nhng bước tiến vng chc, min là kĩ năng và kinh nghim tích lũy được s
thích ng vi s phát trin ti th trường ca h.
V mc đích, nhng ng viên tuyn dng ti các th trường mi ni thường đánh giá cao