NG DNG MNG NƠRON M ĐỂ ĐIU KHIN B BÙ TĨNH
Đoàn Quang Vinh, Trn Đình Tân*
Khoa Đin, trường Đại hc Bách Khoa, Đại hc Đà Nng
* Đin lc Bình Định
TÓM TT
Vic nghiên cu b điu khin ca b bù SVC để làm tăng kh năng đáp ng ca nó là hết sc
cn thiết và có ý nghĩa. Mt trong nhng hướng nghiên cu đểm tăng kh năng đáp ng này là ng
dng mng nơron m trong vic xây dng b điu khin. Thông qua nhng yếu t biến thiên ca h
thng (thông tin đầu vào ca b điu khin), b điu khin s suy lun để xác định được góc m ca
các Thyristor trong các cm TCR để đảm bo được các yêu cu vn hành đặt ra: n định đin áp, thi
gian đáp ng, ...
ABSTRACT
It’s very necessary and significance that researching SVC control system for improving adaptive
ability. One of researched ideas is application neuron-fuzzy system to control SVC. SVC control
system will “reason” and “find” the angle on TCR through the vary parameters of the power system in
order to stabilize operation needs: Voltage stabilize, adaptive period,...
1. M ĐẦU
Điu khin SVC hin nay được da trên cơ
s so sánh độ lch đin áp ti v trí đặt vi độ lch
đin áp được cài đặt trước để điu khin góc m
alpha(α) ca các thyristor trong các cm TCR
nhm mc đích cui cùng là gi đin áp ti đim
đặt nm trong mt gii hn cho trước. Vi các b
điu khin s dng phương pháp điu khin kinh
đin thì gia đáp ng đầu ra vi đầu vào luôn tn
ti mt khong thi gian tr nht định, ph thuc
vào cu trúc bên trong ca tng khi điu khin.
Vi yêu cu ngày càng cao v kh năng đáp
ng nhanh ca h thng điu khin thì mt hướng
điu khin khác có th áp dng là: S dng mng
nơron m để xây dng b điu khin góc m
alpha(α) ca thyristor da trên s biến thiên ca
các yếu t đầu vào làm nh hưởng đến đin áp h
thng.
Tuy nhiên vic xét hết tt c các yếu t đầu
vào cho bài toán dùng mng nơron m này là hết
sc phc tp. Do đó trong phm vi bài báo này,
chúng tôi ch đề cp đến vic xây dng h điu
khin dùng mng nơron mtrong đó ch xét
đến hai thông s đầu vào thay đổi là công sut tác
dng ti (P) và công sut phn kháng ti (Q). Vic
xây dng bài toán điu khin cho mt h thng
hoàn chnh cũng là mt vn đề hết sc phc
tp và cn được tiếp tc nghiên cu phát
trin.
2. BÀI TOÁN C TH
Vi vic lp đặt b SVC ti đim nút
cn điu chnh đin áp như Hình 1 thì vic
điu khin để gi đin áp ti thanh cái U
không đổi khi ph ti (PT, QT) thay đổi liên
tc là hoàn toàn thc hin được nh vic
điu khin thay đổi góc m α cho b TCR.
Mt trong nhng hướng nghiên cu xây
dng b điu khin này là s dng điu
khin m và mng nơron, bài toán c
th được đặt ra như sau: Xây dng h điu
Zs=R
Ti
ST = PT – jQT
Xkmin
Qcmax
α
SVC
Hình 1: Sơ đồ mô t h thng
khin ng dng mng NƠRON - M để điu
khin góc m α ca thyristor trong TCR, nhm
mc đích gi đin áp U ti thanh cái ph ti
không thay đổi khi ti (PT, QT) biến thiên (Hình
1).
Có th mô t hết sc sơ lược nguyên tc hot
động ca b điu khin này như sau: Thông qua
tp mu (PT, QT,
α
) xây dng được t mt h
thng cho trước cùng vi các công c thiết kế phù
hp ta s xây dng được mt b điu khin có kh
năng “hc tp” và “cp nht” kiến thc cho nó, t
đó trong hot động thc tế nó có th “suy lun” để
tìm được đáp ng thích hp (α) vi đầu vào bt
k (PT, QT).
3. S KT HP GIA MNG NƠ RON
ĐIU KHIN M
3.1 Mng nơron
Mng nơron có th đưc xem như là mt
mô hình tính toán hc: Y = F(X), vi X là véctơ s
liu vào và Y là véctơ s liu ra. Ch cn đưa vào
mng mt tp hp mu d liu, trong quá trình
hc thì mng có kh năng phát hin nhng đặc
trưng, ràng buc ca d liu và áp dng nhng
ràng buc này trong quá trình s dng
mng.Mng nơron còn có kh năng hc nhng
mi quan h phc tp gia nhng mu đầu vào và
đầu ra, mà rt khó để mô t bi các biu thc toán
hc tường minh.
3.2 Điu khin m
Trên cơ s nn tng lý thuyết tp m,
mt k thut điu khin hin đại đã được
phát trin mnh m và mang li nhiu thành
công bt ng đó là điu khin m. Nhng
vn đề khó khăn gp phi trong vic tng
hp các b điu khin phc tp khi s dng
phương pháp kinh đin như: độ phc tp
ca h thng cao, độ phi tuyến ln, s
thường xuyên thay đổi trng thái và cu
trúc ca đối tượng,...s được gii quyết khá
hoàn ho khi s dng các b điu khin m.
Đặc đim chung cơ bn ca các b điu
khin m là chúng làm vic theo nguyên tc
sao chép li kinh nghim, tri thc ca con
người trong điu khin, vn hành máy móc
thiết b.
3.3 S kết hp gia điu khin m
mng nơron
Nhng ưu đim ca mng nơron là
nhược đim ca b điu khin m và ngược
li, t đó để được ưu đim ca c điu
khin m và mng nơron trong mt b điu
khin, người ta đã ghép chúng chung thành
mt h thng. Vic ghép ni này có th
được thc hin theo nhiu cách khác nhau
và mi cách ghép ni s có mt giá tr riêng
cho mt h thng điu khin nht định nào
đó. Mt k thut ghép ni gia điu khin
m và mng nơron đã mang li nhiu thành
công trong k thut điu khin đó là h
thng suy lun nơron-m thích nghi –
ANFIS ( Adaptive Neuro-Fuzzy
Inference System).
Hình 2. Mô phn
g
h th
n
g
đi
u khi
n SVC t
r
ên MATLAB
4. NG DNG MNG NƠ RON M
ANFIS ĐỂ ĐIU KHIN SVC
Xét bài toán đã nêu trên (Phn 2 – Hình 1)
vi các thông s c th: Đin áp định mc h
thng E = 35kV; Công sut ngn mch Ssc=
250MVA, tgϕsc= 5; Ph ti biến thiên PT = 0 ÷
40 (MW), QT = 0 ÷ 40 (Mvar); B bù SVC có Qc
thay đổi được t 0 đến Qcmax nh thay đổi góc
m alpha kích vào thyristor trong TCR.
4.1 Mô phng h thng trên phn mm
SIMULINK
Ln lượt đưa tng cp giá tr (PT, QT) vào
mng, điu chnh góc m α ca thyristor, tiến
hành mô phng, ghi nhn đin áp U trên thanh
cái. Lp li quá trình mô phng này cho đến khi
đạt được đin áp U mong mun. C như thế ta s
thu được các b (PT, QT, α) ca h thng qua các
ln mô phng, và đó là cơ s để xây dng các tp
mu hc cho h điu khin dùng mng nơron-m
sau này.
4.2 ng dng điu khin m để xác định góc
m alpha theo (PT, QT)
4.2.1 Các bước gii bài toán
Trên cơ s tp mu (PT, QT, α) đã đưc xây
dng, ta tiến hành m hoá các tín hiu đầu vào/
ra, xây dng các lut hp thành ban đầu cho h
thng.
Bước 1: M hoá tín hiu đầu vào (PT, QT)
* Tín hiu đầu vào PT
* Tín hiu đầu vào QT
* Tín hiu đầu ra α:
Bước 2: Xây dng bng lut hp
thành
P
T1 PT2 P
T3 P
T4 P
T5
QT1 A1 A1 A
1 A
2 A
2
QT2 A
1 A1 A
2 A
2 A
2
QT3 A
1 A2 A
3 A
3 A
3
QT4 A
2 A2 A
3 A
3 A
3
QT5 A
2 A3 A
3 A
4 A
4
QT6 A
3 A3 A
3 A
4 A
4
QT7 A
3 A3 A
4 A
4 A
4
QT8 A
3 A3 A
4 A
5 A
5
Bước 3: S dng qui tc hp thành
sum-MIN để xác định tp m đầu ra tương
ng vi mi cp giá tr rõ (PT , QT ).
Bước 4: Gii m để tìm giá tr
bng phương pháp đim trng tâm.
Chương trình được viết trên phn
mm MATLAB trong file anglefuzzy.m
4.2.2 Đánh giá kết qu đầu ra so vi thc
tế:
Sai s còn khá ln do nhng nguyên
nhân sau đây: Vic phân vùng giá tr cho
các biến ngôn ng đầu vào (PTi, QTj) và đầu
1.5708
µ(α)
α (Radian)
A1
Hình 5. Hàm đặc trưng µ(α) ca tp m alpha(Radian)
A2 A3 A4 A5
1.9635 2.3562 2.7489 3.1416
1
13 33 38 40
µ
(PT)
PT(MW)
PT1 P
T2 P
T3 P
T4 PT5
Hình 3.Hàm thuc µ(PT) ca tp m PT(MW)
20 33 38 40
µ(QT)
QT(MVAR)
QT1 QT3 QT5 QT7 QT8
Hình 4. Hàm thuc µ(QT) ca tp m QT(MVAR)
13 26
QT2 QT4 QT6
36
ra (Ai) chưa tht s ti ưu. Vic gán các hàm
thuc cho các biến ngôn ng, bng lut điu khin
cũng chưa tht s ti ưu.
Để tăng độ chính xác cho b điu khin m
này, cn thiết phi tiến hành hiu chnh đồng thi
c 3 yếu t: định nghĩa li các giá tr biến ngôn
ng đầu vào/ra, la chn li dng hàm thuc cho
phù hp hơn và xây dng li bng lut điu khin
thích hp hơn.
Mt gii pháp đưa ra để x là k thut lai
ghép gia h m và nơ-ron, đó tín hiu được x
đồng thi bng c hai k thut trên, cách ghép
này có tên gi là h thng suy lun neuro-fuzzy
thích nghi: ANFIS (Adaptive Neuro-Fuzzy
Inference System).
4.3 ng dng mng Nơron-m ANFIS để
tính góc m alpha theo (PT, QT)
4.3.1 Gii thiu chung v mng nơron-m
ANFIS
Mng nơron-m ANFIS là mt ng dng
được chy trên phn mm MATLAB, ý tưởng cơ
bn ca k thut này là như sau:
- Mng đưa ra các phương pháp để h thng
m có th hc t các thông tin vào/ra cho trước
(thông tin hun luyn), t đó xây dng mt h
thng các hàm liên thuc cho phép h thng này
có th suy lun các đáp ng ra ca h thng t các
kích thích ngõ vào da trên cu trúc ca h thng
đã được hc. Cu trúc ca các hàm liên thuc này
đóng vai trò như cu trúc ca mt mng nơron.
- Các tham s kết hp vi các hàm
liên thuc s thay đổi trong quá trình hun
luyn cho mng. ANFIS s dng phương
pháp ước lượng bình phương ti thiu (least
mean square) và lan truyn ngược sai s
theo hướng gim gradien (back-propagation
gradien descent) để xây dng các tham s
hàm liên thuc.
4.3.2 Lược đồ tính toán cơ bn trong
hun luyn mng nơron-m ANFIS
trên phn mm MATLAB
Tính toán cơ bn trong h thng m
(FIS) có th được xem nhưmt ánh x
phi tuyến được tham s hoá được mô t
bng hàm f như sau:
))((
))((
)(
11
11
==
==
=m
l
n
i
i
A
m
l
n
i
i
A
l
x
xy
xf
l
i
l
i
µ
µ
(1)
Trong đó ylđầu ra, l
i
A
µ
là hàm
thuc ca đầu vào tương ng vi lut hp
thành th l. Lut hp thành max-PROD và
phương pháp gii m là phương pháp đim
trng tâm được s dng.
Quá trình hun luyn trong ANFIS
được thc hin qua các th tc: GENFIS1,
ANFIS, EVALFIS.
4.3.3 Chương trình tính toán dùng mng
Nơron-m ANFIS
Hình 6. Mô phng h thng điu khin SVC dùng ANFIS
+ Tên chương trình : angleanfis.m
+ Sai s hun luyn đạt được bước lp th
100: 0,00316257
+ Sai s kim tra đạt được bước lp th
100: 0,00375607
Sơ đồ mô phng h thng h thng điu
khin b bù tĩnh dùng mng nơron-m ANFIS
trên phn mm SIMULINK được trình bày trên
hình H.6
Kết qu tính toán được th hin trên đồ th
như hình H.7 (cho 50 cp giá tr (PT, QT) ngu
nhiên).
Nhn xét:
Vi b điu khin SVC dùng mng nơron-
m ANFIS thì đin áp ti thanh cái ph ti được
duy trì ti đin áp định mc vi độ lch ti đa là
0,1% khi ph ti liên tc thay đổi.
5. KT LUN
Qua các ni dung nghiên cu đã đạt đưc, ta
có th khng định kh năng ng dng ca mng
nơron m ANFIS trong công ngh điu khin
SVC. Tuy nhiên trong phm vi bài báo này, chúng
tôi ch mi đề cp đến vn đề đã đặt ra mc độ
đơn gin khi xét nh hưởng ca h thng ch vi
hai thông s đầu vào là PT, QT. Để gii quyết vn
đề được hoàn chnh và có kh năng ng dng
trong thc tế đối vi mt h thng c th cn tiếp
tc phát trin đề tài c bước sau:
- M rng vic xây dng h thng điu
khin vi các nh hưởng đầu vào b sung khác
như: nh hưởng ca h thng đin khác, các kh
năng thay đổi thông s cu trúc h thng,... Khi
đó s lượng biến đầu vào ca b điu khin,
s lượng qui tc điu khin, s lượng mu
để hun luyn mng cũng s tăng theo.
- M rng b điu khin bng cách
phi hp thêm mch vòng điu khin độ
lch đin áp dùng mng nơron m.
-M rng mô hình cho h thng 3 pha
không đối xng.
-Vi các kết qu đạt được t các định
hướng m rng trên, tiến hành xây dng b
điu khin SVC có kh năng đáp ng nhanh
gi vai trò n định h thng đin.
Trên cơ s xây dng mô hình lý
thuyết hoàn chnh trên thì vic ng dng
mng nơron m để điu khin SVC cho
mt h thng đin thc tế là hoàn toàn có
th thc hin được.
TÀI LIU THAM KHO
[1] P.X. Minh, N.D. Phước, Lý thuyết điu
khin m, NXB KHKT, 2002.
[2] L.V. Út, Các thiết b bù tĩnh có điu
khin-ng dng trong h thng đin,
Trường ĐHBK Hà Ni, 1996.
[3] C. T. Lin and C.S. George Lee, Neural
fuzzy systems, International edition.
[4] H. B. Verbruggen, Fuzzy logic control
advances in applications, World
Scientific Publishing Co.Pte.Ltd., 1999.
16
16,5
17
17,5
18
18,5
19
19,5
20
20,5
Đin áp thanh cái U khi có SVC
Đin áp thanh cái U khi không có SVC
Hình 7: Biu din đin áp U khi có và không có SVC
U(kV)
(PT, QT)