K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 1 năm 2018
231
S GN KT KHÁCH HÀNG VI CNG ĐỒNG THƯƠNG HIU TRÊN MNG XÃ
HI VÀ LÒNG TRUNG THÀNH THƯƠNG HIU: NGHIÊN CU THC NGHIM
VI CÁC THƯƠNG HIU M PHM
CUSTOMER ENGAGEMENT WITH BRAND COMMUNITY ON SOCIAL NETWORK
AND THEIR LOYALTY: AN EMPIRICAL STUDY WITH COSMETIC BRANDS
ThS. Trương Đình Quc Bo
Trường Đại hc Kinh tế - Đại hc Đà Nng
Email: baotdq@due.udn.vn
Tóm tt
Mc tiêu ca nghiên cu này là kim định thang đo s gn kết khách hàng vi cng đồng thương hiu
trên mng xã hi ti Vit Nam và xem xét nh hưởng ca s gn kết này đến lòng trung thành thương hiu.
Nghiên cu này đề xut mt mô hình nhân t bc hai để đo lường s gn kết khách hàng theo quan đim tâm lý
hc t chc. Nghiên cu ng dng thang đo s gn kết được đề xut bi So và cng s (2014) bao gm 5 thành
phn s nhit tình, tình cm gn bó, s chú tâm, s say mê và s tương tác. Chúng tôi đã tiến hành kho sát 262
đáp viên ti thành ph Đà Nng bng mt thang đo CE gm 21 ch báo. Nghiên cu đã kim định thành công
thang đo s gn kết khách hàng vi cng đồng thương hiu trên mng xã hi vi 16 ch báo và 5 thành phn
như đề xut. Kết qu cũng cho thy, s gn kết khách hàng vi cng đồng thương hiu là nhân t d đoán ý
định trung thành thương hiu ca khách hàng. Vi vic kim định thành công thang đo s gn kết thương hiu
vi cng đồng thương hiu trên mng xã hi ti Vit Nam, nghiên cu này đã cung cp mt bng chng thc
nghim và góp phn làm phong phú thêm lĩnh vc nghiên cu v s gn kết thương hiu. Các nhà qun tr
thương hiu có th nhn thy vai trò ca cng đồng thương hiu trên mng xã hi và hành vi gn kết ca khách
hàng và lòng trung thành thương hiu. Qua đó, các nhà qun tr thương hiu có nhng chiến lược xây dng,
qun tr và phát trin thương hiu ca mình.
T khóa: s gn kết khách hàng, s gn kết thương hiu, cng đồng thương hiu, lòng trung thành
thương hiu.
Abstract
This study aims to validate the scale of customer engagement (CE) with brand community on social
network in Vietnam and investigate the impact of customer engagement to brand loyalty. This study offers a
novel second-order factor model of customer engagement that derives from organizational psychology. We
adapt the customer engagement scale of So et al. (2014) including five dimensions: identification, enthusiasm,
attention, absorption, and interaction. We collect questionnaires from 262 respondents in Danang city with a
26-items scale of CE. The results support the five-dimensional factor structure of customer engagement with
brand community on social network. CE also a factor that predicts intention to loyalty with brand. This study
provides an empirical evidence and contributes to the theory of customer engagement. Brand managers can
recognize the important role of brand community, especially online brand community to customer engagement
and their brand loyalty. Thus, brand managers may have a suitable strategy for building, managing and
developing their brand.
Key words: customer engagement, brand engagement, brand community, brand loyalty.
1. Gii thiu
Cùng vi s phát trin bùng n ca Internet và mng xã hi, chiến lược bán hàng, xây dng
thương hiu trên mng xã hi là mt phn không th thiếu trong chiến lược kinh doanh hin đại. Hin
nay, người tiêu dùng có th tham gia vào các cng đồng trc tuyến (ví d: có th là mt group trên
Facebook, hay mt tài khon Instagram ca thương hiu) để tương tác vi thương hiu và người s
dng khác. S gn kết ca khách hàng đối vi các cng đồng thương hiu trên mng xã hi được quan
tâm nhng năm gn đây vì nhng li ích không th chi b ca nó đến kết qu kinh doanh ca doanh
nghip. C th đó là s tăng trưởng doanh s, khuyến khích khách hàng tương tác, phn hi vi
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 1 năm 2018
232
thương hiu. Vì vy hiu được hành vi gn kết này ca khách hàng là rt cn thiết và quan trng trong
chiến lược phát trin thương hiu và xây dng mi quan h vi khách hàng.
Tuy nhiên, các nghiên cu đi trước trên thế gii chưa có s thng nht v cách thc đo lường
s gn kết thương hiu và ch được đo lường các đối tượng nghiên cu riêng l. Các nghiên cu
trước phn ln cũng được làm ti các nước phương Tây, chưa có nhiu nghiên cu ti khu vc Châu Á
nói chung và Đông Nam Á nói riêng. Đáp li nhng li kêu gi cn có thêm nhng nghiên cu thc
nghim ti các th trường mi ni và đa dng các chng loi thương hiu, nghiên cu này thc hin
nghiên cu s gn kết khách hàng vi đối tượng là các thương hiu m phm và cng đồng thương
hiu trc tuyến. Để làm rõ được khái nim cũng như nghiên cu nh hưởng ca s gn kết đến lòng
trung thành vi thương hiu, nghiên cu này đặt ra hai mc tiêu: Th nht, hiu lc thang đo s gn
kết khách hàng vi thương hiu trên mng xã hi cho th trường Vit Nam. Th hai, nghiên cu nh
hưởng ca s gn kết khách hàng vi cng đồng thương hiu trên mng xã hi đối vi lòng trung
thành thương hiu.
2. Cơ sơ lý thuyết
2.1. S gn kết khách hàng
S gn kết khách hàng được cho là s tương tác được lp đi lp li gia khách hàng và mt
doanh nghip (t chc) mà qua đó gia tăng s đầu tư (v tâm lý, cm xúc, hành vi) ca khách hàng có
vi thương hiu và t chc đó (Hollebeek, Glynn, & Brodie, 2014). Lý thuyết v s trao đổi xã hi có
th được vin dn để gii thích cho s đầu tư này, mt cá nhân đánh giá nhng chi phí và li ích (hu
hình và vô hình) mà h nhn được khi xây dng mi quan h vi thương hiu/t chc. Theo l thường
tình, khách hàng ti thiu phi cm thy s cân bng trong giá tr mà h nhn được vi chi phí mà h
b ra trong mt khong thi gian ca mi quan h này (Brodie, Hollebeek, Jurić, & Ilić, 2011;
Hollebeek, 2011a). Ví d, khách hàng có th đầu tư s chú ý và s nhit tình ca mình vào vic tương
tác vi thương hiu qua đó h có th nhn được nhng li ích nhưđược thông tin mi v thương
hiu, cách thc s dng sn phm, nhng chương trình khuyến mãi hay nhng giá tr tăng thêm t
thương hiu.
Phn ln các nghiên cu đi trước đều ng h định nghĩa s gn kết khách hàng là mt khái
nim nhiu chiu (hay đa tiêu thc), trong đó nhiu tác gi cho rng nó bao gm các thành phn lý trí,
cm xúc và hành vi (Bowden, 2009; Brodie & cng s, 2011; Brodie, Ilic, Juric, & Hollebeek, 2013;
Dessart, Veloutsou, & Morgan-Thomas, 2015; So, King, & Sparks, 2014). Định nghĩa v hành vi gn
kết khách hàng, Van Doorn & cng s (2010) cho rng hành vi gn kết khách hàng bao gm s hot
hóa, hình thc, phm vi, mc độ nh hưởng ca s gn kết và mc tiêu ca khách hàng. Định nghĩa
này nhm phân bit s gn kết vi s lôi cun (involvement), mt khái nim hay được đem ra sonh
vi khái nim s gn kết. ng h cho vic phân bit hai khái nim này, So & cng s (2014) cho rng
s lôi cun dường như ch gii hn thành phn nhn thc (hay lý trí), trong khi s gn kết là s kết
hp gia 3 thành phn nhn thc (lý trí), cm xúc và hành vi (Hollebeek, 2011b; Vivek, Beatty, &
Morgan, 2012).
Nhng phân tích gn đây v s gn kết khách hàng cho thy, khái nim s gn kết là mt khái
nim đa tiêu thc gm ba thành phn: nhn thc (s tp trung và s thích ca khách hàng vi mt
thương hiu/t chc c th), cm xúc (cm giác t hào hoc được truyn cm hng t mt thương
hiu/t chc c th), và hành vi (n lc và năng lượng cn thiết ca khách hàng nhm tương tác vi
mt thương hiu/t chc c th) (Kuvykaitė & Tarutė, 2015). Tuy nhiên, s gn kết khách hàng không
phi luôn luôn tn ti t vic kết hp 3 thành phn này độc lp mà có th trùng lp vi nhau da trên
nn tng là 3 thành phn trên. C th, So & cng s (2014) cũng cho rng khái nim s gn kết khách
hàng là mt khái nim đa tiêu thc, tuy nhiên bao gm 5 thành phn là s nhit tình, tình cm gn bó,
s chú tâm, s say mê và s tương tác. Mc dù có s khác nhau v s lượng, tuy nhiên bn cht ca
khái nim không thay đổi. So & cng s (2014) khi phát trin khái nim s gn kết khách hàng cũng
xut phát t định nghĩa ca Hollebeek (2011b) gm 3 thành phn và phát trin c th hơn. Trong đó,
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 1 năm 2018
233
s tương tác đại din cho thành phn hành vi ca s gn kết khách hàng, tình cm gn bó đại din cho
thành phn cm xúc ca s gn kết khách hàng, trong khi đó s say mê, s nhit tình và s chú tâm đại
din cho thành phn nhn thc ca s gn kết khách hàng. Phân tích kĩ lưỡng, định nghĩa ca 3 thành
t s say mê, s nhit tình và s chú tâm ca So & cng s (2014) đề xut, có th nhn thy chúng có
đặc đim ca c thành phn nhn thc và cm xúc.
2.2. Thành phn ca khái nim s gn kết khách hàng
Nghiên cu này da trên đề xut ca So & cng s (2014) v khái nim s gn kết khách hàng
gm 5 thành phn s nhit tình, tình cm gn bó, s chú tâm, s say mê và s tương tác. Định nghĩa
ca tng thành phn như sau:
S nhit tình đại din cho “s phn khích hoc nhit tình” ca mt cá nhân và s quan tâm ca
h đến mt thương hiu (Vivek & cng s, 2012). Bên cnh đó, So & cng s (2014, p. 308) cũng cho
rng s nhit tình “đại din cho mc độ hng thú và ưa thích mnh m ca mt cá nhân liên quan đến
s tp trung vào s gn kết… và phân bit nó vi các khái nim tương t như s hài lòng”.
S chú tâm liên quan đến mc độ tp trung ca khách hàng, có ý thc và vô thc, v thương
hiu. S chú ý liên tc vi mt thương hiu có th dn ti s gn kết cao hơn (Scholer & Higgins,
2009).
S say mê được phân tích sâu hơn t khái nim ca s chú tâm, liên quan đến mc độ tp trung
cao độ ca khách hàng vi thương hiu (Schaufeli, Salanova, González-Romá, & Bakker, 2002). S
say mê là mt đặc đim tích cc, đó khách hàng s hoàn toàn say mê vi thương hiu, phn ln h s
không nhn thc được bao nhiêu thi gian h đã b ra để dành cho thương hiu (Patterson, Campbell,
Busch-Vishniac, & Guillaume, 2011).
S tương tác là thành t nn tng ca s gn kết, bao gm s chia s và trao đổi nhng ý tưởng,
suy nghĩ, cm nhn v các kinh nghim h có vi thương hiu hoc vi các khách hàng khác ca
thương hiu (Vivek, Beatty, Dalela, & Morgan, 2014). S tương tác được ng h bi lý thuyết v s
gn kết khách hàng, trong đó s tương tác có th trc tiếp hoc gián tiếp, online hoc offline.
Tình cm gn bó liên quan đến vic khách hàng có s đồng cm vi mt s thương hiu hơn là
các thương hiu khác, đặc bit vi các thương hiu có hình nh phù hp vi hình nh cá nhân ca h
(Bagozzi & Dholakia, 2006).
2.3. S gn kết khách hàng vi cng đồng thương hiu
S gn kết khách hàng vi thương hiu có th tn ti thông qua vic tham gia và gn kết vi
các cng đồng thương hiu. Các cng đồng này có th là các cng đồng trc tiếp (offline – tiếp xúc
trc tiếp), ví d các cng đồng ca các fan hâm m mt người ni tiếng hay mt thương hiu nào đó
(cng đồng fan bóng đá ca câu lc b Manchester United hay cng đồng người s dng xe máy
Harley Davidson là mt ví d đin hình), hoc là cng đồng gián tiếp (online) thông qua các cng
đồng trên Internet, trong đó mng xã hi chiếm mt v trí quan trng trong vic hình thành các cng
đồng này.
Khác vi các hình thc cng đồng trc tuyến trong giai đon đầu (din đàn-forum) phn ln do
thương hiu lp ra và qun tr, cng đồng thương hiu trên mng xã hi có th được lp ra và qun tr
bi doanh nghip hoc bi chính khách hàng. Nó cho phép s tương tác hai chiu gia khách hàng và
thương hiu (Hennig-Thurau & cng s, 2010; Vivek & cng s, 2012). Mng xã hi được định nghĩa
là “nhóm các ng dng da vào nn tng Internet mà được xây dng da trên nn tng ý tưởng và
công ngh Web 2.0 và cho phép người dùng to ra và trao đổi nhng ni dung ca h” (Kaplan &
Haenlein, 2010, p. 61). Vì vy, Facbook, Youtube, Instagram, Zalo, … được xem như là mt nn tng
mng xã hi. Nhng nn tng này cho phép khách hàng (người dùng) bình lun, đánh giá, chia s, và
to ra các ni dung trc tuyến có th được tìm thy thông qua các công c tìm kiếm trc tuyến. Như
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 1 năm 2018
234
vy, có th nhn thy tm quan trng ca mng xã hi đối vi vic hình thành các cng đồng thương
hiu trên mng xã hi và s gn kết ca khách hàng vi cng đồng trc tuyến này là rt quan trng.
3. Mô hình và gi thuyết nghiên cu
Đim mi ca nghiên cu đó là thang đo s gn kết khách hàng được đo lường như là mt
nhân t bc hai được cu thành t 5 nhân t thành phn đã đề xut trên. Theo đề xut ca So & cng
s (2014), chúng tôi x lý nhân t s gn kết ca khách hàng vi cng đồng thương hiu theo mt mô
hình nhân t bc hai, cu to t 5 thành phn nhân t bc 1. Ý định trung thành vi thương hiu là mt
biến s kết qu được nhiu tác gi trước đề xut khi nghiên cu v s gn kết khách hàng vi thương
hiu. Ý định trung thành vi thương hiu được định nghĩa bi Zeithaml, Berry, & Parasuraman (1996)
đó là d định ca khách hàng s nói nhng điu tích cc v thương hiu, gii thiu thương hiu vi
người khác và bn bè, và mua thương hiu trong thi gian sp ti. Nghiên cu trước cho thy s cam
kết ca khách hàng vi cng đồng thương hiu dn đến các hành vi xã hi có cường độ cao bên trong
cng đồng (Kang, Lee, Lee, & Choi, 2007), và nâng cao kh năng h gii thiu cng đồng cho người
khác. Muniz & O'guinn (2001) cho rng, nhng trao đổi xã hi bên trong các cng đồng thương hiu
cung cp các cơ hi cho các thành viên bc l s khác bit ca bn thân vi nhng người khác và th
hin kiến thc và s sùng bái ca h vi thương hiu. Hành vi này được hiu s làm gia tăng lòng
trung thành ca thành viên vi thương hiu ca cng đồng đó, đây là tư tưởng ch yếu ca vic hình
thành các cng đồng thương hiu (Laroche, Habibi, & Richard, 2013). Chính vì vy, vi các lp lun
trên nghiên cu này đề xut hai gi thuyết,
H1: S gn kết khách hàng vi cng đồng thương hiu là mt khái nim đa tiêu thc bao gm
5 thành phn s nhit tình, tình cm gn bó, s chú tâm, s say mê và s tương tác.
H2: S gn kết khách hàng vi cng đồng thương hiu nh hưởng tích cc đến ý định trung
thành vi thương hiu.
Gi thuyết được mô hình hóa như Hình 1.
Hình 1: Mô hình nghiên cu đề xut
4. Phương pháp nghiên cu
Nghiên cu này là mt nghiên cu định lượng được thc hin trên mu 262 đáp viên ti thành
ph Đà Nng. Đối tượng kho sát là nhng người tham gia vào các Group, like các Fan-Page hay theo
dõi các kênh mng xã hi ca các thương hiu m phm trên các nn tng mng xã hi như Facebook,
Instagram, Youtube. Độ tui ca đáp viên t 18 đến 28 tui, vi 70.3 % t 20 đến 22 tui, 96,6% là n
gii, và 90% đang hc đại hc. Thi gian tham gia mng xã hi mi ngày t 1 đến 3 gi là 37.4%; t 3
đến 5 gi là 38.9%. 61,5% người tham gia kho sát đang đi làm vic bán thi gian.
Ý định trung
thành vi
thươn
g
hi
u
S gn kết khách
hàng vi cng
đồng thương hiu
S nhit tình
Tình cm gn bó
S chú tâm
S say mê
S tương tác
H2
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 1 năm 2018
235
Thang đo s gn kết thương hiu trong nghiên cu này được ng dng t thang đo ca So và
cng s (2014) bao gm 5 nhân t ln: Tình cm gn bó (identification) được đo lường bi 5 ch báo
ca Ashforth và Mael (1989); S nhit tình (enthusiasm) được đo lường bi 4 ch báo ca (Vivek &
cng s, 2014), s chú tâm (attention) được đo lường bi 4 ch báo ca (Vivek & cng s, 2014), s
say mê (absorption) được đo lường bi 4 ch báo ca Sachaufei et al. (2002) và s tương tác
(interaction) được đo lường bi 4 ch báo ca Wiertz và de Ruyter (2007). Thang đo được điu chnh
để phù hp vi đối tượng nghiên cu là cng đồng thương hiu trc tuyến (xem bng 1). Lòng trung
thành được đo lường bi thang đo gm 4 ch báo ca Zeithaml và ctg (1996).
Bng 1: Thang đo s dng trong nghiên cu
Kí hiu Phát biu ch báo Ngun
Tình cm gn bó
ID1 Khi có ai đó ch trích cng đồng, tôi cm thy như là mt s công kích cá
nhân
Ashforth và Mael
(1989) trích t (So &
cng s, 2014)
ID2 Tôi quan tâm đến nhng gì người khách nghĩ v cng đồng
ID3 Tôi cm thy s thành công và phát trin ca cng đồng cũng chính là s
thành công, phát trin ca bn thân tôi
ID4 Khi người khác khen ngi cng đồng, tôi cm thy đó như là mt thành
tu cá nhân
ID5 Khi nói v cng đồng, tôi thường dùng “chúng tôi nói” hơn là “h nói”
S nhit tình
EN1 Tôi dùng nhiu thi gian rnh ca mình để nghĩ v cng đồng này Vivek & cng s
(2014)
EN2 Tôi coi trng cng đồng này
EN3 Tôi đam mê vi cng đồng này
EN4 Mt ngày ca tôi s không nhưnh thường nếu tôi không mt ln ghé
vào cng đồng
S chú tâm
AT1 Tôi thích nghe nhng thông tin cp nht t cng đồng Vivek & cng s
(2014)
AT2 Tôi dành nhiu s chú ý ca mình v nhng th liên quan đến cng đồng
AT3 Mi th liên quan đến cng đồng chiếm được s quan tâm ca tôi
AT4 Tôi tp trung nhiu vào cng đồng này Rothbard (2001)
S say mê
AB1 Khi tôi tham gia tương tác trong cng đồng, tôi tp trung vào nó mà ít suy
nghĩ ti nhng th khác
Sachaufei et al.
(2002)
AB2 Khi tôi tương tác trong cng đồng, tôi như mt nơi khác, quên mi th
xung quanh
AB3 Thi gian như trôi nhanh hơn khi tôi tương tác trong cng đồng
AB4 Khi đang tương tác trong cng đồng, tht khó để làm tôi b xao nhãng
S tương tác
IN1 Nhìn chung, tôi thích tham gia vào các cuc tho lun trong cng đồng
này
Wiertz và de Ruyter
(2007)
IN2 Tôi là người thích tương tác vi nhng người có cùng quan đim trong
cng đồng này
IN3 Tôi mt người thích tham gia tích cc vào các cuc tho lun trong
cng đồng này
IN4 Nói chung, tôi hoàn toàn thoi mái trao đổi ý tưởng vi nhng người
khác trong cng đồng này
Ý định trung thành vi thương hiu
BIL1 Tôi s nói nhng điu tt đẹp v thương hiu này vi mi người Zeithaml và ctg
(1996)
BIL2 Tôi s gii thiu thương hiu này cho nhng người cn li khuyên ca tôi
BIL3 Tôi s khuyến khích người thân và bn bè ca tôi mua thương hiu này
BIL4 Tôi d kiến s mua nhiu sn phm ca thương hiu này trong thi gian
ti