K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
144
TÁC ĐỘNG CA HÌNH NH THƯƠNG HIU, S HÀI LÒNG VÀ GIÁ TR THƯƠNG
HIU ĐẾN S TRUNG THÀNH THƯƠNG HIU: NGHIÊN CU ĐIN HÌNH ĐI
VI THƯƠNG HIU BÁNH KO TRUYN THNG
PGS. TS. Nguyn Viết Thái
Đại hc Thương mi, thainv@tmu.edu.vn
ThS. Đặng Hng Vương
Đại hc Quy Nhơn, danghongvuong@qnu.edu.vn
Tóm tt
Mc tiêu ca nghiên cu nhm xác định đo lường s tác động ca nhân t hình nh thương hiu, s
hài lòng thương hiu giá tr thương hiu đến s trung thành ca người tiêu dùng đối vi các thương hiu
bánh ko truyn thng. Nghiên cu được thu thp x b s liu t hơn 250 người tiêu dùng thông qua
SPSS 20 và AMOS 20. Mt mô hình cu trúc SEM được thiết lp vi kết qu ca nghiên cu là phù hp vi thc
tế th trường cho thy rng yếu t hình nh thương hiu nh hưởng tích cc và đáng k đến s hài lòng thương
hiu, giá tr thương hiu s trung thành thương hiu. Da trên nhng phát hin, hàm ý qun tr được tho
lun và nhng hn chế và hướng nghiên cu trong tương lai được ch ra.
T khóa: giá tr thương hiu, hình nh thương hiu, s hài lòng thương hiu, s trung thành thương hiu
Abstract
The objective of the study is to identify and measure the impact of brand image, brand satisfaction, brand
value and consumer loyalty on confectionery brands traditional. The study was collected and processed data
sets from more than 250 consumers through SPSS 20 and AMOS 20. A structure model SEM was established
with the results of the study being consistent with the fact that the brand image positively and significantly
influences brand satisfaction, brand value and brand loyalty. The managerial implications of the findings are
discussed and limitations and future research directions are indicated.
Keywords: brand value, brand image, brand satisfaction, brand loyalty
1. Đặt vn đề
Acker (1996), thương hiu chính s khác bit gia các sn phm. Đây yếu t làm tăng n
li thế cnh tranh cho doanh nghip”. Seetharaman & cng s (2001), giá tr th trường ca thương
hiu kết qu ca vic đầu tư vào các hot động thương hiu. S chp nhn thương hiu ca người
tiêu dùng luôn được các thương nhân và nhà sn xut quan tâm cao. Mi quan h ca người tiêu dùng
vi thương hiu rt quan trng để xây dng mi quan h lâu dài vi người tiêu dùng thông qua s
trung thành ca h đối vi sn phm mang thương hiu ca nhà sn xut.
Hin ti, s trung thành ca khách hàng ti Vit Nam đã nhng biến đổi rt. Khách hàng
ngày càng nhiu thông tin v sn phm, v t chc, doanh nghip nhu cu mong mun ngày
càng tăng cao, đối vi cơ s sn xut sn phm truyn thng trong đó sn phm bánh ko truyn
thng cũng không ngoi l. Mc độ cnh tranh khc lit, tác động ca các chương trình qung cáo,
khuyến mi, gim giá... Điu này làm cho các doanh nghip ngày càng khó duy trì s khác bit so vi
các đối th. Vì vy vn đề đặt ra, trong bi cnh hin ti, các cơ s là phi làm gì để duy trì khách hàng
vi thương mình ca mình?
Mc đích ca nghiên cu này nghiên cu xác định mi quan h tương h, đo lường mc độ
tác động ca 4 yếu t hình nh thương hiu, s hài lòng, gtr s trung thành thương hiu. Trng
tâm ca nghiên cu y liên quan đến nhn thc ca người tiêu dùng v sn phm bánh ko truyn
thng các yếu t làm hài lòng người tiêu dùng. Theo b cc ca nghiên cu, tác gi s trình y cơ
s thuyết ca các yếu t được quan sát t thương hiu, hình khái nim đề xut thông qua vic
xem xét nghiên cu trước đó đưa ra các gi thuyết nghiên cu. c gi s s dng phương pháp
nghiên cu định nh phương pháp nghiên cu định lượng x s liu đưa ra kết qu, t đó kết
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
145
lun đề xut các gii pháp, hàm ý qun tr phát trin thương hiu các sn phm bánh ko truyn
thng trong thi gian ti.
2. Cơ s lý thuyết và mô hình nghiên cu
2.1. Hình nh thương hiu (Brand image)
Bian & Moutinho (2011) cho rng hình nh thương hiu th được coi mt hin tượng
nhn thc ch quan, phn ánh cm xúc ca người tiêu dùng da trên trí nh ca h v các sn phm.
Simonia & cng s (2012), hình nh thương hiu đóng mt vai trò quan trng đối vi s hài lòng
trong vic đưa ra quyết định mua hàng bi người tiêu dùng nh v thương hiu đó và h ra quyết
định có mua sn phm đó hay không.
Bên cnh đó, hình nh thương hiu cũng th đóng vai trò phương tin duy trì s trung
thành ca người tiêu dùng (Sweeney & Swait, 2008). Wang & Yang (2010) đã ch ra trong nghiên cu
ca h rng hình nh thương hiu đóng vai trò quan trng trong vic gii thích các tác động ca s
trung thành ý định mua hàng. Chao & cng s (2015) xem xét rng hình nh thương hiu mt
yếu t quan trng nh hưởng đến s hài lòng ca người tiêu dùng. Ngoài ra, Johnson & cng s (2001)
xem hình nh thương hiu là mt loi thái độ ca người tiêu dùng dn đến s trung thành ca h.
Bng cách tăng sc mnh ca nh nh thương hiu, giá tr thương hiu s tăng lên trong mt
người tiêu dùng. Khi thương hiu hình nh hp dn hơn, kh năng người tiêu dùng s kết ni tt
hơn vi thương hiu (Islam & Rahman, 2016) hình nh thương hiu s có giá tr ln hơn cho người
tiêu dùng.
2.2. S hài lòng ca thương hiu (Brand satisfaction)
Nam & cng s (2011) mô t s hài lòng thương hiu là tng hp các tri nghim trước đây đối
vi sn phm, da trên s ph thuc ln nhau gia s k vng s nhn thc sau khi tiêu dùng ca
khách hàng. Nếu s k vng cao hơn s nhn thc, s hài lòng ca thương hiu s ít hơn ngược li.
Chinomona & cng s (2013), xác định s i lòng như mt biu hin tích lũy ca hài lòng thông qua
vic đánh giá sn phm hoc dch v da trên giao dch mua kinh nghim đối vi thương hiu ca
khách hàng. Krystallis & Chrysochou (2014), cho rng s hài lòng thương hiu đang tương tác vi s
đánh giá hành vi ca người tiêu dùng thông qua các thuc tính khác nhau ca giá tr thương hiu
ca sn phm. Lai & cng s (2009), s hài lòng ca khách hàng là mt trong nhng yếu t quyết định
đến ý định mua hàng, do đó s hài lòng ca khách hàng nh hưởng đến s trung thành khi xem xét đến
giá tr và hình nh ca thương hiu.
2.3. Giá tr thương hiu (Brand value)
Bolton & Drew (1991), giá tr thương hiu được xác định là s đánh giá thương hiu ca khách
hàng da trên nhn thc ca h v thương hiu đó khi xem xét nhng thương hiu đó được.
Giá tr thương hiu cm nhn được xut hin các giai đon khác nhau ca hành vi mua hàng. Sheth
& cng s (1991) tuyên b rng giá tr thương hiu động lc chính cho s la chn ca người tiêu
dùng. Pan & cng s (2012), giá tr thương hiu vai trò như mt yếu t d đoán v ý định mua ca
người tiêu dùng nhm gia tăng s trung thành vi sn phm. vy, người tiêu dùng nếu được s
cm nhn tích cc đối vi giá tr thương hiu ca sn phm nào đó th dn đến s trung thành vi
thương hiu ca sn phm đó.
2.4. Thương hiu trung thành (Brand loyalty)
Zohaib (2014), lòng trung thành ca khách hàng có th được đo lường bng thái độ tích cc đối
vi các sn phm, bi s hài lòng vi thương hiu, bi s tin tưởng vào nó và bi vic duy trì vic mua
sn phm mang thương hiu đó bt k s thay đổi v giá. Rizwan & cng s (2013), lòng trung thành
ca người tiêu dùng s không thay đổi nếu thương hiu đó sn cho người tiêu dùng. Theo Zohaib
(2014), các doanh nghip thương nhân nên tiến hành điu tra c yếu t nh hưởng đến vic to ra
nhng khách hàng thc s trung thành khi mua mt thương hiu c th. Các nhà sn xut cn to ra
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
146
nhiu sn phm cho khách hàng nhưng ch mt vài trong s các sn phm này tr thành thương hiu
khách hàng trung thành. Các nhà tiếp th phi điu tra xem các yếu t nào to ra các thương hiu mnh
và to ra lc lượng người tiêu dùng trung thành.
T nhng cơ s lý thuyết trên, tác gi đưa ra các gi thuyết:
- H1: Hình nh thương hiu có tác động tích cc đến s hài lòng ca thương hiu
- H2: Hình nh thương hiu có tác động tích cc đến giá tr thương hiu
- H3: Hình nh thương hiu có tác động tích cc đến s trung thành thương hiu
- H4: S hài lòng thương hiu có tác động tích cc đến giá tr thương hiu
- H5: S hài lòng thương hiu có tác động tích cc đến s trung thành thương hiu.
- H6: Giá tr thương hiu có tác động tích cc đến s trung thành thương hiu.
T nhng cơ s lý thuyết và các gi thuyết nghiên cu trên, tác gi đề xut mô hình nghiên cu
như sau (Hình 1):
Hình 1: Mô hình nghiên cu
Ngun: Tác gi đề xut (2019)
3. Phương pháp nghiên cu và kết qu nghiên cu
3.1. Phương pháp nghiên cu
Phương pháp nghiên cu được s dng phương pháp nghiên cu định nh thông qua tho
lun nhóm phương pháp nghiên cu định lượng sơ b chính thc. Kết qu sau khi nghiên cu
định tính và nghiên cu định lượng sơ b đồng ý vi mô hình gm 6 gi thuyết nghiên cu có 4 yếu t
vi 17 biến quan sát.
Nghiên cu định lượng s dng thang đo Likert 5 đim vi: (1) hoàn toàn không đồng ý, (2)
không đồng ý, (3) trung lp, (4) đồng ý (5) hoàn toàn đồng ý. Nghiên cu da trên đim đánh giá
các tiêu chí để tiến hành các phân tích thng kê. Ngun ca các thang đo ca 4 yếu t vi 17 biến quan
sát (Bng 1).
Nghiên cu thc hin kho sát 380 người tiêu dùng trên địa bàn các tnh Qung Ngãi, Bình
Định, Phú Yên Khánh Hòa thường xuyên s dng sn phm bánh ko truyn thng ít nht 3
ln/tháng, thi gian kho sát t tháng 10/2019 đến tháng 12/2019. Tng s bng câu hi kho sát thu
v257. Sau khi kim tra, có 7 phiếu không đạt yêu cu b loi ra (do thông tin tr li không đy đủ,
s lượng ln người tr li s ln mua sn phm bánh ko truyn thng không đảm bo). Như vy
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
147
tng s đưa phiếu vào phân tích, x 250 phiếu câu hi. Tác gi s dng phn mm SPSS 20
AMOS 20 nhm phân tích và x lý s liu.
Bng 1: Ngun thang đo biến thành phn
Yếu t S lượng thang
đo/ Biến Ngun
Hình nh thương hiu
(IMA)
3 biến
1 biến
Cho & Fiore (2015); Lien & cng s (2015); Puška & cng s
(2018)
Tác gi đề xut và nghiên cu định tính
Hài lòng thương hiu
(SAT) 5 biến Kuikka & Laukkanen (2012); Krystallis & Chrysochou (2014);
Nyffenegger & cng s (2015)
Giá tr thương hiu
(VAL) 4 biến Kuikka & Laukkanen (2012), Nyadzayo & Khajehzadeh (2016);
Giovanis & Athanasopoulou (2017)
Trung thành thương hiu
(LOY) 4 biến Yoo & cng s (2000); Chaudhuri & Holbrook (2001);
Giovanis & Athanasopoulou (2017)
Ngun: Tác gi tng hp (2019)
3.2. Kết qu nghiên cu
Phân tích độ tin cy Cronbach’s Alpha.
Nhng biến tương quan biến tng (Item Total Corelation) nh hơn 0.5 được xem biến rác
b loi ra khi hình, thang đo được chp nhn khi h s Cronbach’s Alpha ln hơn 0.7 (Hair &
cng s, 2010). Kết qu x d liu cho thy (Bng 2), tt c các biến quan sát đều tương quan
biến tng ln hơn 0.5 h s Cronbach's alpha đều ln hơn 0.7. H s Cronbach's alpha ca các yếu
t hình nh thương hiu (.826), hài lòng thương hiu (.873), giá tr thương hiu (.809), và trung thành
thương hiu (.817).
Bng 2: Kết qu phân tích độ tin cy Cronbach's alpha
Yếu t Thang đo/
Biến Tương quan biến tng
Cronbach’s alpha nếu loi
biến
Cronbach’s
alpha
Hình nh thương
hiu
(IMA)
IMA1 .631
.790
.826
IMA2 .665
.775
IMA3 .690
.763
IMA4 .621
.795
Hài lòng thương
hiu
(SAT)
SAT1 .643
.863
.873
SAT2 .720
.842
SAT3 .695
.848
SAT4 .771
.831
SAT5 .691
.850
Giá tr thương hiu
(VAL)
VAL1 .618
.765
.809
VAL2 .617
.765
VAL3 .612
.768
VAL4 .657
.746
Trung thành thương
hiu
(LOY)
LOY1 .602
.790
.817
LOY2 .724
.728
LOY3 .604
.790
LOY4 .644
.767
Ngun: Tác gi phân tích và tng hp (2019)
Phân tích nhân t khám phá EFA
Kết qu cho thy (Bng 3): kim định KMO và Bartlett’s trong phân tích factor ta được: H s
KMO = 0.866 > 0.5 cho thy d liu phù hp cho phân tích nhân t khám phá. Bartlett’s Test ý
nghĩa thng (Sig. = 0.000 < 0.05) nên các biến quan sát tương quan vi nhau trong tng th.
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
148
Phương sai trích bng 66.555, th hin rng s biến thiên ca các yếu t được phân tích th gii
thích được 66.555% s biến thiên ca d liu kho sát ban đầu. H s Eigenvalues ca yếu t th 4
bng 1,396>1, th hin s hi t ca phép phân tích dng yếu t th 4. H s ti yếu t ca mi biến
quan sát th hin các yếu t đều ln hơn 0.4, cho thy rng các biến quan sát đều th hin được
được s nh hưởng mc quan trng vi các yếu t mà các biến này biu din.
Bng 3: Kết qu phân tích nhân t khám phá EFA
Biến quan sát Yếu t
1 2 3 4
b.sa4 .863
b.sa2 .852
b.sa3 .784
b.sa5 .705
b.sa1 .676
b.im3 .819
b.im2 .782
b.im1 .758
b.im4 .633
b.va4
.794
b.va2 .718
b.va1 .698
b.va3 .688
b.lo2
.944
b.lo1
.836
b.lo4 .496
b.lo3 .429
Eigenvalue
5.921
2.121
1.876
1.396
Phương sai (%)
34.828
12.475
11.038
8.214
Tng phương sai %
34.828
47.303
58.341
66.555
KMO .866
Kim định Bartlett
Chi-Square 1925.268
df 136
Sig. .000
Ngun: Tác gi phân tích và tng hp (2019)
Phân tích nhân t khng định CFA
Bng 4: Kết qu phân tích nhân t khng định CFA
Mi quan h H s tương
quan
Sai lch
chun
Giá tr ti
hn P
SAT
<-->
IMA .134 .026 5.086 .000
SAT
<-->
VAL .104 .027 3.863 .000
SAT
<-->
LOY .216 .033 6.472 .000
IMA
<-->
VAL .085 .025 3.409 .000
IMA
<-->
LOY .181 .031 5.825 .000
VAL
<-->
LOY .163 .032 5.044 .000
Ngun: Tác gi phân tích và tng hp (2019)
Kết qu cho thy (Bng 4): mô hình có giá tr Chi-quare = 214.826; df = 113; CMIN/df = 1.901
vi giá tr p = .000, các ch s GFI = .905; TLI = .933; CFI = .945; RMSEA = .060. Theo Hu &
Bentler (1999); Hooper & cng s (2008), mt mô hình cu trúc tuyến tính mà các giá tr Cmin/df < 3,
TLI > 0,9, CFI > 0,9 và RMSEA < 0,08 s được coi là phù hp vi d liu thc tế mc tt. Như vy,