i pháp và kinh nghi m phòng ch ng r a ti n qua ngân hàng
ả
ệ
ố
ề ng Chính ph ban hành Ngh đ nh 74/2005/NĐ-CP v phòng ch ng ố t nam và n ổ ề ụ ủ ơ ị ị ặ ứ ế ệ ạ ộ ướ hay tài s n khác t ả ấ ạ ộ ọ ị ị ử ư ữ ạ ả ộ ệ ả ộ ọ ả ả ủ ạ ộ ệ ử ả ơ ử ề t này s đ c p đ n hai v n đ chính: i) Ph ế ế ề ấ i pháp và kinh nghi m phòng ch ng r a ti n qua ngân i pháp phòng ch ng, bài vi ả ạ ử ậ ẽ ề ậ ả ề ệ ố
Gi ử ề Ngày 07/06/2005, Th t ị ị ủ ướ r a ti n áp d ng đ i v i các cá nhân, c quan, t ch c Vi c ngoài có giao d ch ố ớ ệ ứ ử ho c cung ng d ch v cho khách hàng liên quan đ n ti n t t Nam. i Vi ề ệ ụ ạ Đây là m t Ngh đ nh r t quan tr ng t o khuôn kh pháp lý cho cu c đ u tranh ch ng lo i ố ấ ổ . i ph m r a ti n, đ m b o an ninh qu c gia cũng nh nh ng yêu c u h i nh p qu c t hình t ố ế ề ậ ầ ố ộ t Nam là làm th Ngh đ nh 74 ra đ i đ t ra m t tr ng trách m i đ i v i ngành Ngân hàng Vi ế ờ ặ ớ ố ớ ị ị nào đ v a đ m b o hi u qu và an toàn, v a đ m b o uy tín c a khách hàng thông qua ả ể ừ ả ừ nguyên t c bí m t ti n g i. Chính vì v y, đ hi u rõ h n v ho t đ ng r a ti n cũng nh các ậ ề ư ề ể ể ắ ng th c, th gi ủ ứ ươ ố đo n r a ti n qua ngân hàng; ii)các gi ề ử hàng.
I.PH ƯƠ NG TH C, TH ĐO N R A TI N QUA NGÂN HÀNG Ử Ứ Ủ Ạ Ề
ề 1.Khái quát v ho t đ ng r a ti n ạ ộ ử ề
i ph m h c, “r a ti n” là ho t đ ng mà b n t ọ ể ử ủ ạ ộ ọ ộ i l ố ể ợ ề ạ i. Ho t đ ng r a ti n là ạ i ph m. M c đích c a ho t ề ộ ỗ ạ ạ ộ ụ ộ ạ ử ề ả ữ ộ ứ ượ ườ ả ể ể ữ ư ạ ụ ế ẻ i ích kinh t ệ ợ ổ ể ợ ấ ộ ữ ạ ộ ế ủ ư ủ ả ợ ồ i ph m” (Theo Công ạ i ể ề ử ộ ồ ướ ủ ạ ẩ Theo quan đi m c a các nhà t i ph m ti n ế ề ộ ạ hành đ che gi u ngu n g c b t h p pháp c a nh ng đ ng ti n t ồ ủ ấ ữ ấ ợ ồ ử ề ho t đ ng t hành vi h p th c hoá nh ng kho n ti n thu đ c t ủ ộ ạ ộ ượ ừ ả ứ ủ ở ữ đ ng r a ti n là t o ra m t kho ng cách xa nh t gi a tài s n b t h p pháp và ch s h u ấ ợ ả ữ ấ ề ng là “ ti n”, c ban đ u thông th nh ng tài s n đó. Hình th c bi u hi n l i nhu n có đ ầ ậ ệ nh ng sau các giai đo n chuy n đ i đ h p pháp hoá “ti n” đã có các hình th c bi u hi n ể ứ ề khác nh : Ngân phi u, th tín d ng, b t đ ng s n... Nhìn chung các hình th c bi u hi n l ệ ợ i ứ nhu n c a ho t đ ng r a ti n bao g m nh ng l c a ho t đ ng r a ti n mang l ề ạ ộ ậ ử đ c quy là “s n ph m c a t c Strasbong 1990 c a H i đ ng Châu ủ ộ ả ượ Âu)
ạ ộ ồ ề ợ ữ ề ạ ộ ử ng ho t đ ng r a ti n bao g m nh ng cá nhân và pháp nhân tham gia vào quá trình i ph m và s ổ ho t đ ng t c t ạ ộ ượ ừ ữ ồ ử ố ủ ở ữ ả ầ ẩ ử ả ữ i ph m v ma tuý, tài chính, tham nhũng, l a đ o, m i dâm, ộ ớ ả ự ừ ề ạ ả ạ Đ i t ố ượ “r a ti n” v i mong mu n h p pháp hoá ti n và tài s n có đ ề ử d ng tài s n đó. Ch s h u nh ng kho n ti n c n t y r a bao g m nh ng cá nhân và t ụ ề ch c đã th c hi n các hành vi t ệ ứ buôn bán vũ khí...
ố ệ ố nh ng n ữ ướ ị ử ố ữ i danh,...Có qu c gia (nh ề ạ ộ ệ ề ở i ph m này. Có qu c gia ch rõ nh ng hành vi ph m t ỉ ạ i danh, Ôtxtraylia 180 t ộ ạ t kê 18 t ộ ộ hành vi ph m t c sinh ra t i danh, Thái Lan 24 t ề c khác nhau có nh ng quy đ nh khác ữ i c th nh : Pháp lu t ậ ư ộ ụ ể ư ố ễ i nào c th , mi n ụ ể ượ ừ ạ ộ H th ng lu t pháp phòng ch ng r a ti n ậ nhau v lo i t Malaixia li Vi ở ệ đó là thu nh p t t Nam) không xác đ nh rõ ngu n ti n đ ị hành vi ph m t ồ i. ậ ừ ạ ộ
ỉ ắ ử ư ỹ ộ c có h th ng ch ng r a ti n nghiêm kh c và hoàn ch nh nh M và c ng ng ho t đ ng r a ti n khá r ng. Ngoài nh ng cá nhân, pháp nhân có ộ ề ử ề ự ử ệ ố ố ượ ộ ữ ố ố ạ ộ ế ả ệ ậ ị ề ướ ậ ề ử ớ ị ụ ự ụ ồ ủ ở ữ ủ ầ ậ ề ệ ố ầ ử ề ể ả ậ ơ ự ề ệ ị i r a ti n vì m t c nh giác, không th c hi n nghĩa v quy đ nh cho dù h cho ụ i ph m và nh v y, h cũng b quy k t tham ọ ố ộ ư ậ ề ế ạ ồ ị m t s n Ở ộ ố ướ đ ng Châu âu thì đ i t ề ồ hành vi r a ti n m t cách tr c ti p, nhân viên ngân hàng vô ý hay c ý ti p tay cho hành vi ế c pháp lu t. Vì v y, lu t Ngân hàng r a ti n qua ngân hàng đ u ph i ch u trách nhi m tr ậ ướ ề ử c này quy đ nh: M i nhân viên ngân hàng khi ti p nh n các kho n ti n g i l n đ u các n ề ế ả ọ ph i có nghĩa v yêu c u khách hàng khai báo ngu n g c ti n, ch s h u th c...ph c v ụ ố ả ế thông tin phòng ch ng r a ti n. Nhân viên nào không th c hi n đ y đ các nghĩa v trên, n u ụ ự h v phát hi n ra các kho n ti n b t h p pháp, c quan pháp lu t hoàn toàn có th truy t ố ọ ề ệ m t trong các t ọ ộ r ng, h không bi ọ ằ gia vào quá trình r a ti n. ề ấ ợ ộ ử ấ ả t đây là ti n có ngu n g c t ế ử ề
2.Ph ng th c, th đo n r a ti n qua ngân hàng ươ ạ ử ủ ứ ề
ứ ươ ạ ử ủ ả ề ấ ữ ấ ể ư ệ ấ c nghiên c u ng th c, th đo n r a ti n r t h u ích đ i v i nhà qu n lý ngân hàng, giúp ệ ể ng th c, th đo n r a ti n đ ờ 3 góc đ : Không ộ ạ ử ứ ở ượ ủ ề ị Nghiên c u ph ứ nhà ngân hàng hi u đ ượ phòng ng a k p th i. Ph ứ ừ gian, hành vi, công đo n r a ti n. ố ớ c khách hàng minh có d u hi u nghi v n không đ đ a ra bi n pháp ươ ạ ử ề
V m t không gian, ph i 5 tr ề ặ ươ ng th c th đo n r a ti n th hi n d ạ ử ể ệ ứ ủ ề ướ ườ ng h p: ợ
ợ ồ ượ ẩ ử c thu, đ ề ấ ợ c t y r a và s d ng ngay trong n ử ụ c r a cũng nh đ ượ ử ướ ư ượ ượ c. Đây là quá trình ệ qua h c tái đ u t ầ ư c đó. ng h p 1: Các ngu n ti n đ - Tr ườ r a ti n trong đó s ti n b t h p pháp đ ố ề ử ề th ng tài chính c a n ướ ố ủ
c ngoài đ ườ ượ ề ẩ ồ ố ể ể ướ ng trong ng h p 2: L ợ ệ ố ố ướ ở ạ ư c, sau đó chuy n ra n i l u thông trên th tr ị ườ c. - Tr ng ti n “B n” có ngu n g c trong n r a trong h th ng tài chính khác và cu i cùng đem tr l ử n ướ
c ngoài, đ đó hay m t n c khác ợ c t y r a ượ ẩ ử ở ộ ướ - Tr và cu i cùng đ ượ ạ cho các n n ở ướ c đang phát tri n. ng h p 3: Ti n “b n” đ ườ ố ề ẩ c đ u t ầ ư c t o ra ướ ượ ể
c r a và rút ra kh i h th ng tài chính c a m t qu c gia đang ườ ượ ử ố ủ n i khác, không quay l ng h p 4: S ti n đ - Tr ố ề ợ phát tri n đ s d ng ể ử ụ ể ỏ ệ ố i đ u t ạ ầ ư ộ cho qu c gia đó. ố ở ơ
ườ ng h p 5: L ợ ử ư c chuy n vào m t qu c gia đang phát tri n nh ng ể ể ộ ố c l u thông t n m n, tiêu th kh p n i. - Tr ượ không ph i đ đ u t ả ể ầ ư ng ti n sau khi r a đ ề mà đ ượ ư ượ ả ụ ạ ắ ơ
ệ ề ắ ớ ở ạ ử ấ ự ng th c, th đo n t ng th c, th đo n r a ti n r t phong phú đa d ng, g n li n v i khe h trong h ươ ừ ậ ạ i ph m ạ ậ ề ph ươ c có th mô t ể ạ ộ ướ ứ ủ ề ề ả Hành vi, ph ề ấ ứ ủ c, nh t là pháp lu t hình s , pháp lu t v tài chính, ngân hàng... T th ng pháp lu t m i n ỗ ướ ậ ố th c ti n phòng ch ng r a ti n c a nhi u n ủ ử ố ự r a ti n qua ngân hàng nh sau: ử ễ ề ư
ề ề ng th c r a ti n truy n ứ ử ế ề ề ằ Pari đã phát hi n hành vi ặ ộ ệ ạ i ph m. Năm 1999, m t qu y đ i ti n ắ ươ ổ ề ở ệ ườ ờ ị ầ ọ ộ i Pháp trong th i gian ng n đã đ i 1,7 tri u Frăng Pháp sang Mác ổ ệ ớ ẻ ế ạ ấ ộ - R a ti n qua các giao d ch tr c ti p b ng ti n m t: Đây là ph ử ự th ng và ch y u c a b n t ố ủ ủ ế kh nghi c a m t ng ộ ả ủ Đ c. K t qu đi u tra cho th y, k tình nghi có quan h v i m t nhóm t ả ề ứ tuý Tâybannha, Đ c, Pháp, và đang tìm cách đ i ti n sang Mác Đ c đ tiêu th . i ph m buôn bán ma ộ ể ổ ề ứ ứ ụ ở
ề ử ẹ ị ạ ọ ươ ể i ph m s d ng nhi u nh t do cách th c đ n gi n, d th c hi n, nh ng l ữ m i n i, m i th i đi m trên th gi ế ớ ờ ả ng...là nh ng tài s n g n nh , có giá tr ọ ả i. Đây là ph ươ ệ ễ ự ng th c r a ti n ề ứ ử ạ ễ ị i d b ư ứ ề ạ ấ ơ - R a ti n thông qua vi c mua vàng, b c, kim c ệ cao, có th mua đi bán l ạ ở ọ ơ đ ượ c quan đi u tra phát hi n. ơ ể c b n t ọ ộ ề i ử ụ ệ
ề ử ế ạ ệ t ki m, mua tín phi u, trái phi u: B n t ọ ộ ế ằ ề ế ồ ế ệ ế ỗ ướ ề ể ợ ẽ ử - R a ti n thông qua đ u t i ph m s g i ử t ki m vào ngân hàng ho c mua tín phi u, trái phi u... làm cho đ ng ti n n m im trong m t ti ộ ế ộ ố th i gian phù h p v i quy đ nh v i m i n i g u ti n có th rút ra toàn b g c ườ ử ớ ờ và lãi ho c rút m t ph n, bi n s ti n đó thành ti n h p pháp. vào g i ti ầ ư ặ ị ế c. Sau đó, ng ề ớ ố ề ặ ầ ợ ộ
ề ử ầ ạ i quan liêu. Do đó, trong c ng đ ng nh ng ng ệ ố ả ắ ỏ ộ ố ướ ồ ệ ố ữ i n ườ ướ ộ i h th ng ngân hàng không chính th c g i là ngân hàng “ng m”. ạ c, h th ng ngân hàng ho t c ngoài ầ ứ ọ ố ạ ộ ư ể - R a ti n thông qua h th ng ngân hàng “ng m”: T i m t s n đ ng kém hi u qu , đ t đ mà l ộ ạ ệ i các qu c gia này t n t t ồ ạ ệ ố ạ H th ng ngân hàng ng m này ho t đ ng và luân chuy n tài chính nh các ngân hàng chính ầ ệ ố th c nh ng v i chi phí d ch v r h n, bí m t h n các ngân hàng h p pháp.Các ngân hàng ậ ơ ị ứ ụ ẻ ơ ư ợ ớ
ướ ể ự ụ ể ị ạ ệ ở c khác ho c t c này thành ph này sang thành ph khác trong cùng m t qu c gia. S nhi u n ề ặ ừ c khác nhau đ th c hi n d ch v chuy n ti n t ệ ố ề ừ ướ ộ n ố
ố ủ ế i ph m l ạ ắ ỉ ầ ầ ạ bí m t c a nh ng ngân hàng ữ ậ ủ ậ m t thành ph khác. Nh ng đ a ch c n nh n ị ữ tài chính nh ng ít quan tâm ư ữ ự ữ ề i d ng nguyên t c gi ữ ợ ụ i ậ ạ ở ộ ố ầ ư ố ư ả ầ ắ ồ ộ ng m có đ i di n ầ ự sang n ướ ho t đ ng c a ngân hàng này ch y u d a trên ni m tin gi a ngân hàng và b n hàng nên ủ ạ ộ g n nh . B n t th t c gi y t ẹ ọ ộ ấ ờ ọ ủ ụ này đã đem ti n đ n g i và yêu c u nh n l ử ế ề ng là nh ng qu c gia khao khát đ u t ti n t y r a thông th ề ẩ ử ườ đ n ngu n g c đ ng ti n, vi c thanh toán qua ngân hàng ch a ph i là yêu c u b t bu c và ề ồ ế ph bi n, h th ng pháp lu t v phòng ch ng r a ti n ch a nghiêm... ố ệ ố ệ ậ ề ổ ế ử ư ề ố
c th c hi n nh sau: Công đo n r a ti n đ ạ ử ề ượ ự ư ệ
ạ ể ề ư ấ ợ ế ệ ố ử ề ể ầ ằ ổ ạ ộ i mà có sang các hình th c h p pháp khác và đ a vào các chu trình ộ ặ ề ư ử ề ạ ủ ứ ế ượ ề c c quan đi u tra theo dõi, h n th n a nhà n ượ ơ ử ư ạ i, đ ạ c là b t h p pháp và đang đ ế ể ề ớ tài chính. Giai đo n này đ ấ ợ ặ ặ ượ ạ ế ữ ụ ề ượ ư ị ọ ắ - Công đo n 1: Đ a ti n b t h p pháp vào l u chuy n trong h th ng kinh t tài chính, g i t t là “gài đ t”, “g i ti n”. Đây là thao tác đ u tiên c a ho t đ ng r a ti n nh m chuy n đ i các kho n ti n do ph m t ư ợ ả i ph m vì ti n và tài kinh t c coi là khó khăn nh t đ i v i b n t ấ ố ớ ọ ộ ướ s n có đ c ơ ề ượ ả i ph m r a ti n, ví d nh quy đ nh và các c quan đ t ra nhi u quy ch đ đón “lõng” b n t ị ề ọ ộ ơ l c phép thanh toán, các quy đ nh v khai báo ngân c đ a qua biên gi ng ti n m t đ ề ượ hàng.
ề ả ậ ị ố ế ệ và quay vòng các kho n ti n sau khi chúng đã thâm nh p h ụ t là “chuy n d ch”, “s p x p”. Trong công đo n này, hàng ngàn thao tác ể ể ạ ơ ệ ể ồ ị ắ ề i ph m, c t đ t m t cách gi c th c hi n làm cho đ ng ti n chuy n d ch kh p n i, quay vòng nhi u l n đ ố ắ t o m i liên h gi a tài s n và t ệ ữ ế ộ ả ạ ạ ả ắ ứ ệ ố ộ ậ ệ ạ ố ề ầ ch c t i ứ ộ ổ ễ ị ợ ụ i d ng ư ậ ị ị ườ ứ ấ ư ề ệ ế ắ - Công đo n 2: Quá trình tích t ạ th ng tài chính, g i t ọ ắ nghi p v đ ụ ượ ự ệ xoá đi d u v t t ấ ph m. Qu c gia nào có h th ng lu t doanh nghi p càng thông thoáng càng d b l thông qua vi c thành l p công ty ma. Ngoài ra, các giao d ch tài chính tinh vi nh tham gia vào th tr ớ ệ Internet Banking cũng gây khó khăn cho ho t đ ng đi u tra. ạ ộ ệ ng tài chính th c p g n li n v i vi c s d ng công ngh ngân hàng tiên ti n nh ử ụ ề
ọ ắ ầ ư ợ ậ t là “hoà nh p”. Đây là lúc b n t ọ ộ ả ạ ấ ợ ướ ệ ổ ề i ph m s d ng ti n, ử ụ m t cách h p pháp vào ho t đ ng s n xu t kinh doanh ạ ộ cho các doanh nghi p, các kho n vay cá nhân, c phi u, ế vào các doanh nghi p s n xu t kinh doanh s làm gia ế ệ ẽ ả ị ồ ề ạ ồ ợ h p pháp, g i t - Công đo n 3: Đ u t ạ c t y r a đ đ u t tài s n đã đ ể ầ ư ộ ượ ẩ ử ả d i các hình th c nh v n đ u t ư ố ầ ư ứ tín phi u, b t đ ng s n...Vi c đ u t ệ ả ấ ộ tăng giá tr đ ng ti n ph m t i, tr n l n đ ng ti n h p pháp và b t h p pháp, đây cũng là ộ ề công đo n khó khăn đ có th xác đ nh hành vi c u thành t ộ ể ả ấ ấ ợ i ph m. ạ ầ ư ộ ẫ ị ể ạ ấ
I PHÁP VÀ KINH NGHI M PHÒNG CH NG R A TI N QUA H TH NG NGÂN Ố Ệ Ố Ử Ệ Ề Ả II.GI HÀNG VI T NAM Ệ
ấ ề ử ứ ạ ạ ấ ậ ề ạ ộ ạ ọ ộ ề ố ỉ ứ ạ ủ ủ ử ẽ ủ ự ữ ấ ươ ặ ạ ề ữ ộ ộ ể ề ố ử ự ử ữ ế ộ ả ủ ơ ị ớ ẽ t Nam qua ho t đ ng ngân ứ ề ở ệ ố ợ ạ ộ ờ ể ử Vi i pháp sau: Qua nghiên c u cho th y, ho t đ ng r a ti n qua ngân hàng c a b n t i ph m r t đa d ng, ấ ạ ộ ph c t p, qua nhi u công đo n. Vì v y, v n đ phòng ch ng r a ti n không ch là ho t đ ng ề riêng c a b t kỳ ngân hàng nào mà là s ph i h p ch t ch c a nhi u ngành, gi a ngân ố ợ ng m i (NHTM), gi a các phòng ban trong ng (NHTW) và các ngân hàng th hàng trung ươ n i b NHTM. Đ phòng ch ng r a ti n có hi u qu , các qu c gia đã hình thành trung tâm ố ệ thông tin phòng ch ng r a ti n tr c thu c Chính ph qu n lý. N u có nh ng giao d ch đáng ề ố ả c báo v trung tâm này, các c quan ch c năng s ph i h p v i nhau ng , thông tin s đ ẽ ượ ề đ x lí. Chính vì v y, đ công tác phòng ch ng r a ti n ử ậ hàng m t cách hi u qu , chúng tôi xin đ xu t m t s gi ộ ố ả ể ả ố ấ ệ ề ộ
V phía NHNN: ề
ph i h p ch t ch v i c quan ch c năng nh Interpol, an ninh kinh t ứ ẽ ớ ơ ặ M t là, ộ hi n các bi n pháp phòng ch ng r a ti n theo quy đ nh c a pháp lu t và Ngh đ nh 74 cũng ệ trong vi c th c ự ệ ế ị ố ợ ệ ư ị ử ủ ề ậ ố ị
nh yêu c u các c quan này h tr khi c n thi t. ỗ ợ ư ầ ầ ơ ế
ử ư ữ ệ ậ ổ ứ ế ử ch c ti p nh n, t ng h p, phân tích, x lý, l u gi ợ ể ấ ể ề ề ẩ ồ ơ Hai là, t , cung c p thông tin, tài li u liên ử quan đ n r a ti n đ ng th i chuy n cho c quan có th m quy n đ thanh tra, đi u tra, x lý theo quy đ nh c a pháp lu t. ế ề ủ ổ ờ ậ ị
ng d n c th các NHTM th c hi n Ngh đ nh 74 đ Ngh đ nh h ư ướ ụ ể ự ệ ể ẫ ị ị ị ị . Ba là, ban hành thông t s m đi vào th c t ớ ự ế
ệ ố ự ệ ể ộ thông qua vi c th c hi n ki m toán b t bu c hàng năm và h th ng thanh tra ho t ạ ố ộ ạ ộ ấ ợ ượ ể ặ ắ c các ho t đ ng tài chính b t h p pháp, các i d ng h th ng ngân hàng đ r a ti n. ho c các ho t đ ng l B n là, ệ đ ng quy c ch t ch , NHNN ki m soát đ ẽ t l thông tin n i b b ti ạ ộ ủ ộ ộ ị ế ộ ệ ố ợ ụ ể ử ề ặ
V phía NHTM ề
c nh ng v n đ m u ch t c a khách hàng” là nguyên t c hàng đ u trong kinh ấ ữ ề ấ ầ ủ ể ừ ố ủ ố ư ể
ệ ầ ụ ậ ạ ộ ng trên t ả ệ ắ t nh t. ấ ố ụ ụ t c các ấ ả ỹ ưỡ ể nghi p v tín d ng, b o lãnh, nh n ti n ề ậ ụ ứ ậ ố ủ ầ ừ ẽ ớ ử ư ệ ặ ụ ơ ủ ộ ụ ủ ề ắ ắ ơ ộ ố ồ ơ ể ệ ệ ả ể ấ ứ ề ớ ệ ệ ố ẽ ng xuyên đ ậ t và th c c p nh t. - “Hi u đ ượ ể doanh c a ngân hàng đ v a phòng ch ng r i ro cũng nh đ ph c v ngân hàng t ủ Vì v y, ngân hàng c n thu th p thông tin và tìm hi u khách hàng k l ho t đ ng nghi p v then ch t c a ngân hàng, t g i, thanh toán,...Ngân hàng c n liên h ch t ch v i các c quan ch c năng nh : trung tâm thông tin tín d ng CIC c a NHNN, c quan Interpol đ ch đ ng n m b t thông tin v khách t Nam đã hoàn thi n Module CIF qu n lý h s khách hàng hàng. Hi n nay, m t s NHTM Vi đ b t kỳ lúc nào truy c p vào h th ng s có b c tranh toàn di n v khách hàng v i nh ng ữ ệ thông tin đ y đ , chi ti ầ ượ ườ ủ ế ậ ậ
c m c đích c a khách hàng khi đ n ngân hàng”: ế ủ ụ ượ ướ ể ụ ữ ỏ các n ở ệ ọ ẽ ụ ặ ạ ộ ầ kinh t ế ủ ừ ệ c các kho n cho ượ ướ ể ể ụ ế ệ ạ ấ ợ ồ ẽ ể ả ố c, các NHTM luôn có - “Hi u đ ể phòng d ch v khách hàng đ khách hàng bày t nh ng nguy n v ng c a mình khi giao d ch ị ủ ị v i ngân hàng. Theo đó, ngân hàng có th ki m tra ch t ch m c đích s d ng các giao d ch ử ụ ị ể ể ớ c a ngân hàng. Ví d , đ i v i ho t đ ng tín d ng, c n giám sát các kho n vay khách hàng ả ụ ụ ố ớ ủ thông qua vi c theo dõi sát sao ho t đ ng đ u t c a doanh nghi p trong t ng giai ệ ầ ư đo n tr c, trong và sau khi cho vay. T đó, ngân hàng có th ki m soát đ ả ạ ố ớ vay c a ngân hàng, h n ch vi c s d ng v n vay vào các m c đích b t h p pháp. Đ i v i ố ủ ề các kho n ti n g i, trong quá trình t c ngu n g c kho n ti n ả ử đó cũng nh hình th c đ u t v n, ngân hàng s hi u rõ đ ượ c a kho n ti n đ ti n theo dõi, qu n lý. ả ể ệ ạ ộ ừ ử ụ ư ấ ả ầ ư ủ ề ư ứ ề
ủ ể ề ể ả ệ ượ ứ ng h p th c ợ - Luôn theo dõi sát sao m c đích c a các kho n chuy n ti n đ tránh hi n t ụ hoá các kho n ti n b t h p pháp vào ngân hàng. ấ ợ ề ả
ư ườ ể ng r a ti n qua ngân hàng thông qua hình th c chuy n ử ứ ề ộ ả ề ể ề ộ i ph m th ạ ọ ộ ề ể ặ ầ ờ ậ ằ ự ợ ụ ụ ể ể ề ề ả Nh đã nêu trên, b n t ề ả ti n, các giao d ch chuy n ti n có giá tr nh t nhi u tài kho n khác nhau v m t kho n ỏ ừ ị ề ị ề c chuy n lòng vòng qua nhi u tài i, ho c ti n đ trong m t th i gian ng n ho c ng c l ượ ặ ắ ượ ạ kho n. Vì v y, ngân hàng c n có b ph n qu n lý và x lý thông tin n m trong Trung tâm ả ử ả ậ ộ chuy n ti n đ có th theo dõi m c đích các kho n chuy n ti n, đ phòng s l ủ i d ng c a ể b n t ọ ộ ề ể i ph m. ạ
ọ ự ậ ủ ng th c tài tr th ố ế ề ử ở - L a ch n các ngân hàng (ngân hàng phát hành, ngân hàng xác nh n...) có uy tín, có tình v r a ti n làm đ i tác trong ho t hình tài chính lành m nh, tuân th các quy đ nh qu c t ạ ề ị ố ạ i d ng m L/C và các ph đ ng thanh toán qu c t ợ ươ ng ứ ươ ệ ợ ụ ố ế ể m i khác nh m chuy n ti n gi a các qu c gia. ố ể đ tránh vi c l ữ ề ộ ạ ằ
ọ ộ ử ề - Thông th ng b n t ti n m t nh thuê ng ề ườ ư i ph m th ạ i v n chuy n qua biên gi ườ ậ ng r a ti n thông qua các giao d ch xuyên qu c gia b ng ằ ườ ị các i, sau đó đ i ti n t ổ ề ạ ể ố ổ ề ở i các qu y đ i ti n ầ ặ ớ
ể ế ử ứ ề ầ ầ ạ ỗ ự i. Đ góp ph n h n ch r a ti n thông qua hình th c này, ngân hàng c n n l c ổ ặ ề ệ ế ch c kinh t ch c ứ ế , ứ ẻ ễ ả ở ổ i ATM. c s t n ở ạ ướ đ y m nh công tác thanh toán không dùng ti n m t thông qua vi c khuy n khích các t ạ ẩ kinh t cá nhân thanh toán qua th , m tài kho n mi n phí cho các cá nhân, t ế m r ng m ng l ở ộ ướ ạ
ộ ậ ạ ộ ổ i các chi ồ ố ự ộ i H i s chính và Phòng Ki m tra n i b t ộ ộ ạ ể ộ ộ ộ ộ ạ ộ ở ủ ể ộ ộ ể ủ ề ẩ ể ể ạ ộ ủ ị ụ ơ ộ ộ ộ ị - Thành l p b ph n ki m tra, ki m toán n i b ho t đ ng chuyên trách tr c thu c T ng giám ậ đ c bao g m Phòng Ki m tra n i b t ệ nhánh. Thông qua ho t đ ng c a b máy ki m tra ki m toán n i b , ngân hàng giám sát vi c ể ộ ch p hành các quy đ nh c a pháp lu t, quy đ nh c a NHNN và các c quan th m quy n cũng ị ậ nh các quy trình nghi p v , ho t đ ng kinh doanh và các quy đ nh n i b khác c a các b ạ ộ ệ i d ng h th ng ngân hàng đ r a ti n. ph n trong ngân hàng nh m phòng ch ng vi c l ủ ể ử ệ ợ ụ ệ ố ấ ư ậ ề ằ ố
ị ổ ế ờ ế ờ ộ ị ế ấ ư ể ẽ ế ề - Ph bi n k p th i và r ng rãi các thông tin liên quan đ n các giao d ch đáng ng đ n các phòng ch c năng đ các phòng l u ý xem xét, n u có v n đ gì phát sinh s báo cáo Ban ứ lãnh đ o đ x lí. ể ử ạ
ợ ư ặ ậ ộ ộ ơ - H p tác ch t ch v i các b ph n thu c ngân hàng, NHNN, c quan công an cũng nh các ngành h u quan đ x lí các giao d ch có d u hi u ph m pháp liên quan đ n r a ti n. ấ ẽ ớ ể ử ế ử ữ ề ệ ạ ị
ử ể ề ề ậ ậ ậ ố ế ọ ộ ộ ữ ề ạ ị - Xúc ti n thành l p m t b ph n chuyên trách v phòng ch ng r a ti n đ thu th p, t ng ổ ứ h p m i thông tin v nh ng giao d ch đáng ng báo cáo Ban lãnh đ o ngân hàng nghiên c u ờ ợ x lí. ử
T p chí Khoa h c&Đào t o Ngân hàng. ạ ạ ọ