


1. Quá trình hình thành và phát triển
1.1. Khái niệm:
Dịch vụNgân hàng điện tửlà một hệthống phần mềm vi tính cho
phép khách hàng tìm hiểu hay mua dịch vụNgân hàng thông qua
việc kết nối mạng máy tính của mình với Ngân hàng” theo “ How
the Internet redefines Banking” , tạp chí “ The Australian banker”
1.2. Quá trình hình thành và phát triển.
Bắt đầu từ16 ngân hàng lớn nhất Mỹvào năm 1995 bằng phần mềm
Quicken đã cho phép khách hàng có thểsửdụng dịch vụnày chỉ
bằng máy tính, modem, phần mềm trên. Cho đến nay dịch vụE-
banking đã phổbiến trên toàn thếgiới nhờvào những ưu việt mà
nó đem lại.

1. Quá trình hình thành và phát triển
2. Các loại hình E-banking hiện nay:
2.1. Ngân hàng qua điện thoại
-Phone Banking (Ngân hàng qua điện thoại cốđịnh):
Là hệthống tựđộng giải đáp 24/24, KH làm theo hướng dẫn qua việc bấm
phím điện thoại đểyêu cầu hệthống trảlời những thông tin cần thiết. Do
thông tin được cập nhật liên tục, đầy đủnên lượng KH sửdụng dịch vụnày
ngày càng tăng.
-SMS và Mobile Banking (Ngân hàng qua điện thoại di động)
Đây là việc KH giao dịch với NH bằng thiết bịdi động trên nguyên tắc
thông tin được mã hóa, bảo mật và trao đổi giữa trung tâm thông tin của
Ngân hàng với thiết bịdi động của KH trên cơsởKH đăng ký là thành viên
và được cấp một mã sốđịnh danh., mã PIN.
2.2. Home banking(Ngân hàng tại nhà):
Dịch vụnày giúp khách hàng giao dịch với NH tại nhà qua mạng nội bộdo
NH xây dựng riêng. Đểsửdụng dv này KH cần đăng ký với NH sốđiện
thoại có định.
2.3 . Internet Banking:
Đây là dịch vụmà KH có thểgiao dịch bằng việc truy cập vào Webisite
của NH đểthực hiện nhu cầu vềthông tin của mình.

1. Quá trình hình thành và phát triển
2. Các loại hình E-banking hiện nay:
2.4. Call centre:
Dịch vụnày hiện nay rất thông dụng ởhầu hết các ngân hàng đểgiải quyết những nhu
cầu da dạng, tức thời của KH. KH chỉcần gọi điện đến 1 sốđt duy nhất đểđược nhân
viên NH trảlời trực tiếp.
2.5. Thẻthanh toán: Gồm 03 loại:
-The ghi nợ(Debit Card): Cho phép chủTK sửdũng sốtiền đang có đểgiao dịch.
-ThẻTín dụng (Credit Card): Cho phép chủTK sửdụng sốtiền trong một hạn mức nhất
định.
-Các loại thẻkhác: Du lịch, giải trí, ...
Hiện nay hầu hết các NH đều phát hành các loại thẻthanh toán này.
2.6. M áy rút tiền tựđộng:
Là một thiết bịNH giao dịch tựđộng với KH thông qua thẻhay thiết bịtương thích
đểgiúp khách hàng thực hiện giao dịch.. Ngoài chức năng rút tiền hiện nay máy ATM
đã bổsung thêm nhiều dịch vụbổsung đểphục vụtốt hơn nhưcầu KH.
2.7 Máy thanh toán tại các điểm bán hàng (POS):
Đây là máy chấp nhận thanh toán những thẻmà các NH triên khai có hợp đồng chấp
nhận thẻđó. Đểthực hiện giao dịch thì cần có 2 điệu kiện: là máy phải chấp nhận loại
thẻcủa KH, thứ2 là KH phải cung cấp mã PIN thanh toán..

3. Ưu-Nhược điểm của dịch vụE-Banking
3.1. Đối với khách hàng
a. Ưu điểm: Nhanh gọn, phục vụKH xa hơn, rộng hơn.
Tiết kiệm chi phí cho khách hàng => Chất lượng được
cải thiện do không còn phụthuộc vào thái độcủa
nhân viên NH mà chỉphụthuộc vào hiểu biết của KH.
b. Nhược điểm:
-Yêu cầu KH phải có sựhiểu biết nhất định, phải có
thiết bị.
-Rủi ro tăng lên do bản chất không gian ảo.
-Rủi ro tăng lên do hạn chếvềmặt chứng từ.
-Chưa thểgiải quyết được nhu cầu đa dạng, phức tạp
phát sinh.