Gii pháp xác lp cơ chế hưởng li trong qun lý
rng cng đồng
PGS.TS. Bo Huy*
Trường Đại hc Tây Nguyên
Tóm tt
Qun lý rng cng đồng đã được công nhn v mt pháp lý và đang được th nghim, tuy nhiên t thc
tin cho thy thiếu các gii pháp tiếp cn k thut, cơ chế chính sách để h tr cng đồng lp kế hoch
qun lý rng bn vng và hưởng li t rng. Bài báo này trình bày các gii pháp tiếp cn có s tham gia
trong thm định tài nguyên rng, lp kế hoch qun lý rng cng đồng và thiết lp quyn hưởng li,
chia s li ích trong qun lý rng cng đồng thông qua mô hình rng n định.
Abstract
Community forest management was officially recognized and has been experimented, however there is a
lacks of technical approaches, policy mechanism to support community to establish sustainable forest
planning and to get benefit from natural forest. This article presents a solution of participatory approaches
for forest resources assessment, forest management planning and establishing benefit right, benefit
sharing in community forest management through sustainable forest models.
S cn thiết và nguyên tc đề xut để thiết lp cơ chế hưởng li trong qun lý
rng cng đồng
Qun lý rng cng đồng được tha nhn trong Lut Bo v và Phát trin rng năm 2004 và được
hướng dn thi hành theo ngh định s 23/2006/NĐ-CP; tuy nhiên làm thế nào h tr cng đồng
lp kế hoch qun lý rng lâu dài và xác lp cơ chế li ích rõ ràng, minh bch, công bng, đơn
gin là vn đề cn được quan tâm gii quyết.
Bài trình bày này da vào kết qu nghiên cu đề tài "Xây dng mô hình qun lý rng và đất
rng da vào cng đồng dân tc thiu s Jrai và Bahnar tnh Gia Lai" t năm 2002 – 2005 và
kết qu phát trin phương pháp lun và công c tiếp cn h tr lp kế hoch qun lý rng cng
đồng ca các d án phát trin nông thôn tnh Dak Lak (RDDL), d án H tr ph cp và đào to
(ETSP) thc hin ti 3 tnh Hòa Bình, Tha Thiên – Huế và Dăk Nông mà tác gi cùng vi tư
vn quc tế Ô. Phillips Roth ca GFA/GTZ phát trin trong các năm 2005 – 2006.
V cơ chế hưởng li trong giao và khoán rng, chính ph đã ban hành quyết định 178/2001/QĐ-
TTG. Quyết định này áp dng cho cá nhân, h gia đình được giao, được thuê, nhn khoán rng
đất lâm nghip, chưa đề cp đến quyn li ca ch th qun lý rng là cng đồng dân cư thôn
bn. Tuy nhiên ngay đối vi quyn li cho cá nhân, h gia đình thì vic thc hin quyết định 178
còn bt cp, trong thc tế sau 5 năm hu như chưa nơi nào người nhn rng được hưởng li theo
quyết định này. Lý do căn bn là đa s các khu rng được giao chưa đạt tiêu chun rng khai
thác theo các quy định hin hành và như vy người qun lý rng phi ch đợi. Nhưng h li
không rõ khi nào thì rng ca h đạt tiêu chun khai thác, tiêu chun đó là gì và có nhn biết
được hay không? điu này đã hn chế mi quan tâm qun lý rng t nhiên ca người dân; và khi
khai thác thì bao nhiêu, như vy hưởng li được bao nhiêu?. Đồng thi t l hưởng li theo
quyết định 178 căn c và trng thái rng khi giao, điu này cũng gây khó khăn cho cng đồng
khi nhn biết trng thái. Trong khi đó thì cng đồng có nhu cu thường xuyên g, ci cho gia
dng; nếu theo tiêu chun rng khai thác thì chưa được phép tác động, nhưng thc tế thì vì nhu
cu cuc sng h vn cht cây để s dng, điu này đã làm cho rng không được qun lý, giám
sát.
* Địa ch: Bo Huy, Trường Đại hc Tây Nguyên, Buôn Ma Thut, Dăk Lăk. Tel/Fax: 050 825553; Email: huy_bao@vnn.vn
Riêng Tây Nguyên, Th tướng Chính ph đã có ngh định 304/2005/QĐ-TTG
v thí đim giao rng, khoán bo v rng cho h gia đình và cng đồng buôn, làng là đồng bào
dân tc thiu s ti ch, người nhn rng "được hưởng toàn b sn phm thu hoch trên din tích
rng được giao" (Điu 5, mc 1); tuy nhiên khi nào được hưởng li, làm thế nào và bao nhiêu thì
chưa có hướng dn c th.
Phân tích cơ chế hưởng li theo quyết định 178 t hình 1 cho thy:
Phân tích cơ chế hưởng li theo Quyết đinh 178
Rng đạt tiêu chun khai
thác (theo tr lượng)
Rng trung bình (IIIA2)
Rng nghèo, non (IIIA1, IIB)
Tng thu nhp t bán g
Thuế tài nguyên
UBND xã
Ban lâm nghip xã
Ch rng
(Người nhn rng)
85%
15%
5 năm
10%
90%
20 năm
20% 80%
Hình 1: Phân chia li ích theo quyết định 178
Ngun: Bo Hiuy, Phillips Roth (RDDL/GFA/GTZ, 2006)
- Đối vi rng trung bình
(IIIA2): Gi s ch rng
nuôi dưỡng rng 5 năm,
khi khai thác np thuế tài
nguyên khong 15%; phn
còn li được phân chia như
sau: Ch rng được hưởng
li là 2% sn phm g khai
thác cho mt năm qun lý
rng, như vy được 10%
sn phm g; 90% np v
ngân sách xã. Trng thái
rng này không còn nhiu
khi giao rng, tuy nhiên
ngay c trng thái rng còn
tương đối tt như vy thì
sau 5 năm qun lý rng,
ch rng ch nhn được 10% sn phm, trong đó phi chi phí toàn b kinh phí cho cht h,
vn xut g ca toàn b khi lượng khai thác. Thc tế cho thy vi t l như vy thì ch rng
có thu nhp rt thp, thm chí âm.
- Đối vi trng thái rng non, nghèo (IIAB, IIIA1): Các trng thái này nếu theo tiêu chun rng
khai thác thì phi 20 - 30 năm mi đạt được. Trong trường hp này sau khi np thuế tài
nguyên 15%, ch rng được hưởng 80% sn phm g còn li (và phi chi tr toàn b chi phí
khai thác), giao np cho xã 20%. Đây là các trng thái ph biến được giao cho h, nhóm h;
như vy thi gian được hưởng li quá lâu nếu căn c theo tiêu chun rng khai thác hin
hành. Điu này đã gim mi quan tâm ca ch rng, đặc bit là người nghèo thì vic nhn
rng chưa to ra ngun thu trước mt cũng như nhu cu s dng lâm sn thường xuyên; đồng
thi rng cũng không được tác động các bin pháp nuôi dưỡng thích hp, ch nhn rng và
“ch đợi” quá lâu.
Nhng gii hn ca chính sách hưởng li hin hành đối vi qun lý rng cng đồng và mt s
nguyên tc chính được đề xut để xác lp cơ chế hưởng li được trình bày trong bng 1.
Bng 1: Chính sách hưởng li hin hành và các nguyên tc được đề xut để xác định cơ chế
hưởng li trong qun lý rng cng đồng
Các ni dung chính Gii hn ca chính sách hin hành trong
qun lý rng cng đồng
Nguyên tc xác định hưởng li trong qun
lý rng cng đồng
Hưởng li trong qun lý rng
cng đồng
Chưa xác định c th cho qun lý rng cng
đồng
Cn xây dng chính sách hưởng li cho nhóm
h, cng đồng
Tiêu chun rng khai thác:
- trng thái rng
- người dân khó khăn trong xác định trng
thái theo các ch tiêu k thut
- phân loi trng thái nên da vào các tiêu
chí địa phương
- luân k, cường độ - dài vi cường độ cao, thông thường thì
20 – 35 năm không có khai thác
- ngn vi cường độ thp
2
Các ni dung chính Gii hn ca chính sách hin hành trong Nguyên tc xác định hưởng li trong qun
qun lý rng cng đồng lý rng cng đồng
- da vào ch tiêu tr lượng
- người dân khó khăn xác định tr lượng - s cây theo cp kính có th xem là công
c mà cng đồng có th tiếp cn thun
li
- theo chc năng rng: sn
xut, phòng h
- khó khăn trong xác định khai thác s
dng rng phòng h
- kết hp 2 chc năng sn xut và phòng
h trong qun lý rng cng đồng
% hưởng li da vào:
- trng thái rng khi giao
- thi gian bo v rng
- tr lượng khai thác
- khó khăn cho người dân trong xác định
trng thái, tiêu chun rng khai thác.
- rt lâu, không có li ích trước mt, đồng
thi ch ch khai thác, không có gii pháp
để tác động nuôi dưỡng, phát trin rng
- khó khăn tính toán li ích theo tr lượng,
hoc tăng trưởng tr lượng. % hưởng li
theo tr lượng khai thác chưa có cơ s
bo đảm s rõ ràng và công bng trong
xác định li ích, nó chưa phi là tăng
trưởng ca rng.
mô hình rng n định cho các kiu rng và
mc đích qun lý khác nhau nên được s
dng như là cơ s để tính toán li ích cho
ch rng và qun lý giám sát rng ca nhà
nước:
- s dng rng các trng thái vi các
loi kích thước sn phm phc v đời
sng cng đồng
- tác động thường xuyên để ci thin rng
- tính toán theo tăng trưởng s cây theo
định k 5 năm
Để xác định quyn hưởng li ca ch rng mt cách công bng là da vào tăng trưởng sau giao
rng, người qun lý hưởng được phn tăng trưởng rng mà h nuôi dưỡng, nếu bo v nuôi
dưỡng tt s hưởng li cao hơn nh gia tăng lượng tăng trưởng. Tuy nhiên tăng trưởng theo tr
lượng là mt vn đề khó xác định và thc tế Vit Nam đang thiếu ch tiêu này cho các kiu
rng, điu kin lp đi, khí hu và trng thái rng khác nhau. Vì vy tiếp cn theo tăng trưởng để
xác định hưởng li là mt nguyên tc cn được áp dng, tuy nhiên cn có cách xác định đơn gin
để có th vn dng và cng đồng có th tiếp cn được.
Mô hình rng n định như là công c xác định tăng trưởng s cây, làm cơ s xác
định quyn hưởng li, lp kế hoch và giám sát qun lý rng cng đồng
Mt la chn quan trng trong trường hp này là lp kế hoch và thc hin khai thác hưng li
g ci da vào mô hình rng n định.
Mc tiêu xây dng mô hình rng n định nhm định hướng trong cân đối kh năng cung cp ca
rng địa phương vi nhu cu lâm sn ca cng đồng n định trong mt k kế hoch 5 năm, làm
cơ s cho vic xác định gii pháp khai thác, cht nuôi dưỡng rng t nhiên theo hướng dn dt
rng v dng n định và tính toán được kh năng cung cp g, ci cho đời sng cng đồng.
Đặc đim ca mô hình rng n định:
- Da vào cu trúc s cây theo cp kính: Đơn gin để cng đồng có th tiếp cn khi so sánh
cung cu, tính toán lượng cht đồng thi bo đảm v mt lâm sinh là duy trì rng n định để
tiếp tc phát trin lâu dài
- Mô hình có dng phân b gim vi c kính phù hp vi tăng trưởng đưng kính nhm to ra
s n định ca rng trong mt k kế hoch 5 năm.
- Cu trúc rng đạt năng sut mc thích hp và n định trong tng vùng sinh thái, tng kiu
rng, lp địa; chưa phi là mô hình có năng sut ti ưu vì hin trng rng t nhiên sau nhiu
năm khai thác còn li tr lượng thp. Thông qua mô hình rng n định tng bước nuôi dưỡng
rng đạt năng sut cao hơn, bo đảm s đa dng sinh hc cũng như phòng h.
- Cu trúc s cây theo c kính và t thành loài phù hp vi mc tiêu qun lý rng ca cng
đồng
V mt khoa hc lâm sinh, mô hình cu trúc s cây theo c kính (N/D) đã được nhiu nhà khoa
hc lâm nghip nghiên cu cho các kiu rng Vit Nam và đưa ra các mô hình toán mô phng,
xây dng cu trúc “chun, mu”. Cn áp dng tiếp b k thut này vào thc tế, đặc bit trong
qun lý rng cng đồng vì tính đơn gin ca nó là chđếm s cây theo c kính” để có th chn
3
la được gii pháp ta thưa, khai thác, nuôi dưỡng, làm giàu rng, xúc tiến tái sinh; tuy nhiên cn
làm cho nó được ng dng đơn gin hơn.
So sánh s cây thc tế ca tng lô rng vi mô hình rng n định cho phép xác định được s cây
có th khai thác, đó là s cây vượt hơn mô hình; và s cây cn được bo v, duy trì, nuôi dưỡng
chính là s cây theo các c kính khác nhau ca mô hình rng n định. Vi định k điu tra rng
5 năm, so sánh vi mô hình rng n định s cho phép lp kế hoch khai thác g ci 5 năm và
hàng năm. Vi gii pháp như vy là phù hp vi Lut bo v và phát trin rng, rng giao cho
cng đồng cn được lp kế hoch qun lý 5 năm; vic lp kế hoch đơn gin, người dân có th
tiến hành được, trên cơ s đó xác định được li ích t rng mt cách thường xuyên cũng như các
gii pháp phát trin rng.
0
50
10 0
15 0
200
250
300
350
10 - 20 20 - 30 30 - 40 40 - 50 > 50
C nh (cm)
A
0
50
10 0
15 0
200
250
300
350
10 - 20 20 - 30 30 - 40 40 - 50 > 50
C nh (c m)
B
0
50
10 0
15 0
200
250
300
10 - 20 20 - 30 30 - 40 40 - 50 > 50
C nh (cm)
C
0
50
10 0
15 0
200
250
300
350
10 - 20 20 - 30 30 - 40 40 - 50 > 50
C kính (cm)
D
Hình 2: So sánh s cây thc tế vi mô hình rng n định theo định k 5 năm
Ngun: Bo Huy, Phillips Roth, RDDL, 2006
Hình 2: i) Phn A là so sánh
s cây thc tế ca lô rng
(màu xám) vi mô hình s
cây n định theo c kính
(màu đỏ); ii) Phn B biu
din s cây được phép khai
thác trong 5 năm theo c
kính, đó là s cây vượt lên
trên s cây ca mô hình (màu
vàng); đây chính là phn
hưởng li ca cng đồng
trong giai đon đầu tiên, nó
chưa phi là phn tăng trưởng
do cng đồng nuôi dưỡng, vì
vy được xem là tm ng để
h có thu nhp ngay trong
giai đon đầu; iii) Phn C là
biu din tình hình rng sau
khai thác ln đầu tiên; iv) 5
năm tiếp theo lô rng được
điu tra li và so vi mô hình
rng n định như phn D, s
cây vượt lên các c kính
chính là phn tăng trưởng s cây trong 5 năm, và đây chính là phn li ích cng đồng được
hưởng.
Điu này cho phép d tính toán lượng khai thác thông qua s cây và có th được tiến hành
thường xuyên thông qua vic điu chnh cu trúc; không như s dng tiêu chun rng đạt khai
thác là thi gian ch đợi quá lâu, đồng thi không có mt gii pháp phát trin rng nào sau khi
giao.
Vi công c mô hình rng n định s h tr cho:
- Xác định li ích ca cng đồng và lp kế hoch khai thác g: Li ích ca cng đồng nhn
rng chính là tăng trưởng s cây theo c kính trong 5 năm. Da vào đây cng đồng lp kế
hoch khai thác s dng rng bn vng theo định k 5 năm; vic xác định li ích như vy
bo đảm tính công bng, đơn gin, ít chi phí, ch thông qua so sánh s cây ca lô rng vi
mô hình.
- Giám sát qun lý rng: Mô hình rng n định cũng là công c để các cơ quan lâm nghip
giám sát tình hình qun lý rng đã giao, qun lý rng đạt yêu cu là luôn duy trì s cây theo
4
c kính mc ti thiu phi bng mô hình rng n định. Có nghĩa đơn gin là giám sát s
cây theo c kính, điu này thun tin cho c cơ quan giám sát ln người dân có th hiu
được.
- Khai thác s dng và nuôi dưỡng rng các trng thái rng khác nhau: Theo quy định hin
hành, các lô rng ch được phép khai thác khi đạt tiêu chun v tr lượng, điu này đã gp
phi hn chế như thi gian ch đợi quá lâu, người dân khó nhn biết tiêu chun rng khai
thác. Trong khi đó nếu so sánh s cây theo c kính ca các trng thái rng hin ti vi mô
hình rng n định thì các trng thái rng non, nghèo vn có th cht mt s cây các cp
kính khác nhau để đáp ng nhu cu đa dng ca cng đồng, đồng thi li có th điu chnh
cu trúc rng tng bước n định, có năng sut hiu qu hơn.
- Nâng cao nhn thc v qun lý rng cho cng đồng: Khi s dng mô hình rng n định để
so sánh vi trng thái ca tng lô rng hin ti, cng đồng s có cơ hi nâng cao s hiu biết
v lô rng ca mình, t đó không ch là xác định s lượng cây có th khai thác mà còn tho
lun để tìm kiếm bin pháp qun lý rng thích hp vi ngun lc ca h.
Phương pháp xây dng mô hình rng n định
Mô hình rng n định được xây
dng cho tng kiu rng
(Thường xanh, na rng lá,
khp, g - tre na, ...), theo các
bước chính được minh ha trong
hình 3:
Hình 3: Các bước thiết l
p
mô hình
r
n
g
n đ
nh
i) Xác định mc tiêu qun
lý các lô rng: Mc tiêu qun lý
rng quyết định đến cu trúc mô
hình rng n định. Tiếp cn có
s tham gia để đánh giá nhu cu
và tìm hiu kinh nghim ca
cng đồng để xác lp mc tiêu
qun lý các lô rng khác nhau.
Thông thường đối vi qun lý
rng cng đồng, mc tiêu sn
xut (g, ci, lâm sn ngoài g)
được gn vi phòng h và các
giá tr văn hóa tinh thn khác.
ii) Xác định c kính để rng
n định trong 5 năm: Mô hình
N/D n định trong 5 năm cn có
c ly c kính thay đổi để bo
đảm trong mt định k 5 năm tt c s cây c kính nh chuyn lên c kính trên.Thu thp s liu
tăng trưởng đường kính 5 năm bng phương pháp đẻo vát, s lượng cây điu tra cn đủ ln
(khong 50 cây) các loài cây khác nhau trong kiu rng. Thiết lp mô hình quan h Zd/D để
xác định Zd theo D (Ví d minh ha cho kiu rng khp Tây Nguyên trong hình 4). T quan
h này thế giá tr D1.3 bt k nào suy ra Zd, đây chính là c ly c kính ti giá tr D1.3 đó. Như vy
nếu mô hình N/D mu theo c ly c kính thay đổi này, thì điu chnh rng hin ti đã bo đảm
rng n định trong mt định k tiếp theo. Tuy nhiên trong thc tế nếu s dng nhiu c kính
khác nhau trong mô hình N/D rng n định s gây khó khăn cho người dân khi s dng. Để đơn
gin hơn có th xác định Dg bình quân và thế vào mô hình suy được Zd bình quân trong 5 năm,
có th chp nhn giá tr tăng trưởng bình quân này để xác định c ly c kính. Ví d rng khp
tnh Dăk Lăk, chp nhn giá tr 3 cm để làm c ly c kính trong mô hình N/D n định.
5