NHẠC LÍ: SƠ LƯỢC VỀ QUÃNG
A/ MỤC TIÊU:
- Qua bài hát, Hs biết thêm một làn điệu dân ca của dân tộc Hrê
(Tây Nguyên), và biết được sự phong phú, độc đáo của nền ca
nhạc dân gian các dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên.
- Tập hát đúng giai điệu, biết hát luyến âm 3 nốt nhạc.
- Hs có khái niệm sơ lược về Quãng trong âm nhạc, phân biệt
quãng giai điệu và quãng hoà âm.
B/PHƯƠNG PHÁP:
- Luyện tập, truyền khẩu, vấn đáp, thuyết trình.
C/ CHUẨN BỊ:
- Gv: đàn organ, máy cát-sét, băng mẫu bài hát Đi cắt lúa. Tranh
ảnh, một số bài hát dân ca Tây Nguyên.
- Hs: đọc thuộc lời bài hát Đi cắt lúa.
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I/ Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.
- Cho lớp hát một bài hát tập thể.
II/ Kiểm tra bài củ:
- Lồng ghép trong giờ dạy.
III/ Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- Gv giới thiệu bài: I. Nội dung 1:Học hát:
- Gv hát trích đoạn 1-2 bài hát Đi cắt lúa.
dân ca Tây Nguyên: Bạn ơi ( Dân ca Hrê)
lắng nghe (dân ca Bana), Ru
em (dân ca Xê-đăng).
- Hs nghe và cảm nhận. - Giới thiệu bài.
- Gv hỏi: (?) Kể tên các dân tộc
sống ở Tây Nguyên mà em biết?
- Hs: Ba-na, Gia-rai, Ê-đê, Xơ- Người Tây Nguyên yêu thích ca
đăng, Hrê, Cơ-ho... hát, nhảy múa. Mỗi dân tộc đều có nền
- Gv giới thiệu: ca nhạc phong phú, đậm đà bản sắc
dân tộc.
Bài dân ca Đi cắt lúa của dân tộc
Hrê là một bài hát ngắn gọn, mạch lạc,
tính chất hồn nhiên, trong sáng.
- Nghe hát mẫu.
- Gv đàn và hát mẫu.
- Hs nghe. - Luyện thanh.
- Gv đàn mẫu luyện thanh.
- Hs luyện thanh theo mẫu. - Phân tích bài hát.
- Gv hướng dẫn Hs phân tích bài
hát:
(?) Bài hát gồm mấy câu?
Chia thành hai câu dài, có
nhạc điệu giống nhau, câu 2
phát triển của câu 1(có thể chia
thành 4 câu ngắn).
- Gv lưu ý các tiếng phải hát
luyến với 3 nốt nhạc: hát, ấm, - Tập hát.
sướng. Tiếng “ê ”là tiếng đệm
trong dân ca Tây Nguyên.
- Gv tập hát từng câu, mỗi câu - Trình bày bài hát ở mức độ hoàn
đàn giai điệu 3-4 lần, sau đó Hs chỉnh.
hát.
- Hs thực hiện, kiểm tra một vài
Hs.
- Gv hướng dẫn Hs hát đầy đủ
cả bài, lưu ý nhịp lấy đà và chổ
đảo phách ở nhịp 3-4 và nhịp
11-12.
- Hs hát kết hợp vỗ tay theo
phách.
- Gv đàn giai điệu, Hs hát cả bài II. Nội dung 2: Nhạc lí:
3-4 lần. Sơ lược về Quãng
- Hs luyện tập theo tổ, nhóm.
- Gv chỉ định nhóm Hs hát tốp 1. Khái niệm: Quãng là khoảng cách
ca. (Thể hiện tính chất sôi về cao độ giữa hai âm (nốt nhạc) vang
nổi, hào hứng). lên lần lượt hoặc cùng một lúc.
- Gv ghi bảng. - Quãng giai điệu.
- Gv hỏi: (?) Quãng (từ Hán - Quãng hoà âm.
Việt) có nghĩa là gì? ( Khoảng Âm thấp là âm gốc, âm cao là âm
ngọn. cách)
(?) Quãng trong âm nhạc
là gì?
- Gv đàn các quãng giai điệu và 2.Gọi tên Quãng: Tên quãng là số bậc
quãng hoà âm. âm cơ bản được tính từ âm gốc tới âm
- Hs nghe và phân biệt. ngọn.
- Gv cho Hs đọc quãng giai điệu - Quãng 1, quãng 2...
và hoà âm: Nửa lớp đọc âm Đô, - Quãng lớn hơn quãng 8: Quãng 9,
nửa lớp đọc âm Son (đọc lần quãng 10...
lượt và đọc cùng một lúc).
- Gv hỏi: (?) Âm cơ bản là
những âm nào, có mấy bậc âm
cơ bản?
- Hs: Â m không bị thăng hoặc
giáng, có 7 bậc.
- Gv cho Hs gọi tên một số
quãng: Quãng 3,5,7,10..., có âm
gốc tìm âm ngọn...
- Gv luyện tập cho Hs phân biệt
quãng hoà âm và quãng giai
điệu, đọc tên quãng, tìm tên
quãng nhanh nhất.
IV/ Củng cố bài:
- Hs nam hát đối đáp với Hs nữ bài hát Đi cắt lúa.
- Hs gọi tên quãng theo ví dụ Gv ghi trên bảng.
V/ Dặn dò:
- Gv yêu cầu Hs về nhà học thuộc giai điệu và lời ca bài hát, hát
có sắc thái vui tươi, sôi nổi.
- Chép nhạc và lời bài hát vào vở.
- Làm bài tập số 2 ở sgk.
- Chuẩn bị bài TĐN số 6: Đọc đúng tên nốt nhạc.