TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ(T1)

A-Mục tiêu:

1.Kiến thức:

-Học sinh biết cách dựng véctơ tổng của hai vectơ theo định nghĩa

và quy tắc hình bình hành

-Nắm được các tính chất của phép cộng hai véctơ

2.Kỹnăng:

-Rèn luyện kỹ năng xác định vectơ tổng của hai vectơ theo định

nghĩa và quy tắc hình bình hành

3.Thái độ:

-Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,chính xác

B-Phương pháp:

-Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề

-Phương pháp trực quan

C-Chuẩn bị

1.Giáo viên:Giáo án,thước kẻ

2.Học sinh:Đã chuẩn bị bài theo yêu cầu

D-Tiến trình lên lớp:

I-Ổn định lớp:(1')Ổn định trật tư,nắm sỉ số

II-Kiểm tra bài cũ:(6')

-Cho lục giác đều ABCDEF,có tâm là O:

+Xác định các vectơ bằng vectơ

AB có điểm đầu là O

+Xác định các vectơ có độ dài bằng vectơ AB có điểm đầu

là O

III-Bài mới:

1.Đặt vấn đề:(1')Tổng của hai vectơ được xác định như thế nào,nó

co những tính chất như tổng các số không,ta đi vào bài mới để tìm hiểu

điều này

2.Triển khai bài dạy:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt đông1(10') Tổng hai véctơ

1.Tổng của hai véctơ:

GV:Hướng dẫn học sinh cách xác *)Định nghĩa:Cho hai véctơ a và

 AB 

a

b .Lấy một điểm A tuỳ ý,vẽ

 BC 

b

định vectơ tổng của hai vectơ

AC được gọi là

và .Vectơ

HS:Từ cách xây dựng của giáo

tổng của hai vectơ a và b .Ta kí viên rút ra định nghĩa cách xây

hiệu tổng của hai vectơ a và b là a dựng vectơ tổng của hai vectơ

+ b .Vây

AC = a + b

B

a

b

a

 AB

 BC

 AC

a+b

C

b

A

GV:Nếu thì AB + BC

= AC không?

HS:Trả lời,giải thích

GV:Với cách định nghĩa trên thì

 AB

 BC

 AC

với ba điểm M,N,P bất kì,ta có thể

MN bằng tổng của

-Nếu không suy ra biểu diễn véctơ

được AB + BC = AC những vectơ nào?

 MN

 MP

 PN

-Với ba điểmM,N,P ta co thể biểu HS:

 MN

 MP

 PN

diễn Hoạt động2(15')

GV:Hướng dẫn học sinh xây dựng

quy tắc hinh bình hành

Quy tắc hình bình hành

2.Quy tắc hình bình hành:

AC bằng véctơ nào?

GV:Vectơ

HS:Bằng vectơ

BD

D

B

 AC

  AB

GV:Khi đó bằng vectơ

A

C

nào?

 AB

 AC

 AD

HS:

GV:Giới thiệu quy tắc hình bình

hành

 AB

-Nếu ABCD là hình bình hành thì

 AC

 AD

*)Ví dụ:Cho ABC ,

A =90o,AB=

GV:Đọc đề và ghi ví dụ lên bảng 4cm ,AC=6cm.Xác định và tính

độ dài các vectơ sau

 BA

  AC

HS:Vẽ hình và suy nghĩ cách làm i,

 AB

  AC

bài toán

A

 BA

  AC

3

4

ii,

I

B

C

D

GV: =? Giải

HS:

BC và tính độ dài BC

 BA

  AC

BC

2

2

 BC

543 

i,Ta có: =

= BC = (cm) GV:Độ dài AD bằng bao nhiêu?

 AB

  AC

HS:AD = BC =

AD

ii,

 AD

 BC

HS:AD=2AO,từ đó tính được độ

= =BC= 5(cm) dài vectơ AD

Tính chất của phép cộng các vectơ Hoạt động3(7')

3.Tính chất của phép cộng các HS:Nhắc lại các tính chất của

cba ,,

vectơ: phép cộng các số

ba



ab

Với ba vectơ tuỳ ý ta có: GV:Giới thiệu các tính chất của

 bá

)



a

c

(

b

c

)

i, (tính chất giao hoán) phép cộng các véctơ và hướng dẫn

học sinh chứng minh các tính chất ii,( (tính chất kết

oa



ao

đó dựa vào các hình vẽ hợp)

iii, (tính chất của véctơ-

không)

IV.Củng cố:(3')

-Nhắc lai phép cộng các vectơ theo định nghĩa và quy tắc hình

bình hành

-Khi nào thì dùng định nghĩa và khi nào thì dùng quy tắc hình

bình hành để

các vectơ

V.Dặn dò:(2')

-Nắm vững cách xác định vectơ tổng của hai vectơ

-Làm bài tập 2,4,7a,10/SGK

-Chuẩn bi bài mới:

+ Hai vectơ gọi là đối nhau khi nào

+Tìm các vectơ đối nhau trong hình bình hành ABCD

VI.Bổ sung và rút kinh nghiệm: